Hướng dẫn phân biệt các bệnh nhiễm khuẩn dựa trên các triệu chứng lâm sàng

Xuất bản: UTC +7

Cập nhật lần cuối: UTC +7

Hướng dẫn phân biệt các bệnh nhiễm khuẩn dựa trên các triệu chứng lâm sàng

Bài viết Hướng dẫn phân biệt các bệnh nhiễm khuẩn dựa trên các triệu chứng lâm sàng tham khảo từ Chương 9 Sách Hướng dẫn điều trị Kháng sinh theo kinh nghiệm (2016) – Nhà xuất bản Y học – tải file PDF tại đây.

Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Đạt Anh

Trưởng khoa cấp cứu Bệnh Viện Bạch Mai

Trưởng bộ môn Hồi sức cấp cứu – Trường Đại học Y Hà Nội

Biểu đồ nhiệt độ ở bệnh nhân sốt

Dấu hiệu Nguyên nhân có thể gặp
Đỉnh nhiệt độ vào buổi sáng Nhiễm trùng: Lao, thương hàn, bệnh Whipple.

Không do nhiễm trùng: Viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN).

Nhịp tim nhanh tương đối Nhiễm trùng: Hoại thư sinh hơi, viêm cơ tim (do Coxsackie, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sỗt do Rickettsia, bạch hầu, bệnh nhiễm giun tóc, ấu trùng di chuyển trong tạng [visceral larval migrans], cúm).

Không do nhiễm trùng: Cường giáp, giảm oxy mô, loạn nhịp tim, lo âu, tắc mạch phổi.

Nhịp tim chậm tương đối Nhiễm trùng: Thương hàn, sốt do Rickettsia, bệnh do Leptospira, bệnh Legionnaire, sốt Q, bệnh sốt vẹt (psittacosis), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh do nhiễm kí sinh trùng Babesia, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), sốt vàng, sốt Dengue, sốt xuất huyết do arbovirus.

Không do nhiễm trùng: sốt do thuốc, tổn thương thần kinh trung ương, dùng thuốc chẹn β giao cảm, verapamil, diltiazem, u lympho, giả sốt.

Sốt chỉ có một đỉnh duy nhất Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn huyết thoáng qua.

Không do nhiễm trùng: Truyền máu/chế phẩm máu.

Sốt ngày hai lần Nhiễm trùng: Bệnh Kala-aza, viêm nội tâm mạc cấp do lậu cầu khuẩn ở bên tim phải, lao kê, sốt rét thể hỗn hợp.

Không do nhiễm trùng: Bệnh Still ở người lớn, dùng thuốc hạ sốt.

Sốt kiểu lưng lạc đà Nhiễm trùng: Sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever), sốt xuất huyết, bệnh do Leptospira, bệnh do Brucella, viêm màng não đám rối mạch mạc tăng tế bào lympho (lymphocytic choriomeningitis), sốt vàng, viêm tủy xám hay bệnh bại liệt, đậu mùa, sốt do chuột cắn (Spirilum minus), sốt do Chikungunya (chikunggunya fever), sốt vùng thung lũng Rift (Rift valley fever), sốt xuất huyết châu Phi (Marburg, Ebola, Lassa, vv…), echovirus (echo 9).

Không do nhiễm trùng: Dùng thuốc hạ sốt.

Các biểu hiện bất thường chung khi thăm khám tổng quát

Dấu hiệu Nguyên nhân
Tụt HA/ Sốc Nhiễm trùng: Bệnh Than, dịch hạch, bệnh sốt Rickettsia. Nguồn gốc từ đường tiêu hóa: đại tràng (thủng đại tràng, viêm đại tràng, ápxe. Nguồn gốc từ hệ tiết niệu- sinh dục: viêm bàng quang chỉ gặp trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống, ĐTĐ, người nghiện rượu đa u tủy xương, nhiễm Vibrio vulnificus, bệnh lơxemi mạn dòng tế bào lympho, dùng steroid), do tắc nghẽn: tương đối (phì đại lành tính tuyến tiền liệt), một bên (một phần), hoặc hai bên/ niệu quản (một phần/ hoàn toàn), thận (viêm thận-bể thận cấp, áp xe thận, áp xe quanh thận, sỏi thận); tuyến tiền liệt (viêm tuyến tiền liệt cấp, áp xe tuyến tiền liệt). Các nguồn gốc khác: nhiễm khuẩn TKTW, hội chứng sốc nhiễm độc (tụ cầu vàng, liên cầu nhóm A, C, sorderllii), sốt xuất huyết, bệnh SARS, hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), cúm (người, gia cầm, lợn). Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng ở đối tượng có chức năng lách bị suy giảm hoặc không có lách, hoặc bệnh tim- phổi nặng, cúm/tình trạng bệnh giống cúm (ILI) với tụ cầu vàng kháng methicillin mắc từ cộng đồng (CA-MRRSA) với (PVL+)

Không do nhiễm trùng: Nhồi máu cơ tim. nhồi máu phổi, viêm tụy cấp, suy thượng thận tương đối, chảy máu đường tiêu hóa, điều trị lợi tiểu quá mức, bồi phụ thể tích không thỏa đáng hoặc bồi phụ thể tích bằng dịch nhược trương, bóc tách động mạch chủ, vỡ túi phình động mạch chủ bụng, tụ máu cơ thành bụng.

Tiếng lép bép ở dưới da (mô mềm) Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn hỗn hợp do vi khuẩn “ái khí/ kỵ khí”.

Không do nhiễm trùng. Tràn khí dưới da, phẫu thuật gần đây ở vùng da lỏng lẻo.

Bọng nước (Bullea) Nhiễm trùng: Hoại thư sinh hơi (chảy máu); tụ cầu vàng thường gặp hơn so với liên cầu nhóm A. V. vulnificus (chảy máu), viêm cân cơ hoại tử (necrotizing fassciitis), chốc lở có bọng nước (bullous impertigo).

Kháng do nhiễm trùng: Bọng nước Pemphigus, bọng nước dạng pemphigus (pemphigoid), viêm da dạng Herpes, hoại tử thượng bì nhiễm độc hay hội chứng Lyell (TEN), chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, viêm da tiếp xúc, hồng ban da dạng ĐTĐ, barbiturat

Phù toàn thân/ hội chứng thận hư Nhiễm trùng: Sốt rét (P. malariae), bệnh nhiễm giun tóc, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), sốt vàng, cúm A, nhiễm virus viêm gan B, nhiễm HIV, nhiễm virus Epstein-Barr, nhiễm CMV, giang mai giai đoạn 2, bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: Thuốc, u lymphoma, thiếu hụt thiamin (bệnh beri-beri thể ướt), chứng suy dinh dưỡng Kwashiokor, viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn liên cầu, ĐTĐ, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), ban xuất huyết Schonlein Henoch; bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm màng ngoài tim co thắt, hở van ba lá, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ dưới, phù niêm, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh nhiễm amyloide, thiếu hụt α-1 antitrypsin, hội chứng mất móng- xương bánh chè (nail-patella syndrome), u hạt Wegener, bệnh sarcoidose, huyết khối tĩnh mạch thận.

Đỏ da toàn thân (Erythroderma) Nhiễm trùng: Nhiễm virus gây bệnh lơxêmi tế bào T ở người typ 1 (Human T-cell leukemia virus 1 [HTLV-1 ]), hội chứng sốc độc tố (TSS), sốt tinh hồng nhiệt (scarlet fever), sốt Dengue.

Không do nhiễm trùng: Vẩy nến, u lympho, viêm da cơ địa (atopic dermatitis), viêm da tiếp xúc, viêm da bong vảy, do thuốc, chứng vẩy cá (ichthyosis), bệnh tăng sinh nguyên hồng cầu- nguyên tủy bào (erythroleukemia), bệnh vẩy phấn hồng (pityriasis rosea), viêm da-cơ (dermatomyositis), bệnh Kawasaki.

Tăng sắc tố da Nhiễm trùng: Bệnh Kala-aza/bệnh Whipple, bệnh nấm histoplasma.

Không do nhiễm trùng: Nhiễm sắc tố sắt ở mô hay nhiễm thiết huyết tố (hemochromatosis), xơ gan do mật tiên phát (PBC), bệnh Addison, do thuốc- nâu (bleomycin), xanh/xám (busulfan, fluorouracil, chlorpromazin), tím/nâu (amiodaron), xanh/xám (minocyclin).

Vàng da Nhiễm trùng: Sốt vàng, nhiễm virus Epstein-Barr, bệnh do leptospira, giun đũa (trong mật/ ống tụy), sốt xuất huyết do virus, viêm gan do virus.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính của gan-mật, tắc mật lành tính, xơ gan do mật tiên phát (PBC), xơ gan, thiếu máu tan máu, viêm gan do rượu, thuốc, hội chứng Gilbert, u tụy.

Bạch tạng Nhiễm trùng: Bệnh phong, bệnh ghẻ cóc (yaws), bệnh pinta, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: ĐTĐ, cường giáp trạng, suy giáp, viêm tuyến giáp Hashimoto.

Bệnh da động vật bò sát/da voi Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ onchocerca (Onchocerciasis).

Không do nhiễm trùng: Bệnh vẩy cá (ichthyosis).

Mày đay Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun lươn, bệnh nhiễm giun Dracunculus (dracunculiasis), nhiễm virus viêm gan B, nhiễm F.hepatica, viêm da do sán máng (Schistosomal dermatitis).

Không do nhiễm trùng: Côn trùng đốt, do thuốc, bệnh lý ác tính, mày đay nguồn gốc cholinergic, bệnh huyết thanh (serum sickness), viêm mạch mày đay (urticarial vasculitis), có globulin tủy lạnh trong máu (cryoglobulinemia), tăng dưỡng bào hệ thống (systemic mastocytosis).

Phát ban (từ cổ tay cổ chân trở xuống) Nhiễm trùng: Parvovirus B19 (đi găng/đi tất).

Không do nhiễm trùng: Ban xuất huyết Schonlein-Henoch.

* Trái ngược với hoại thư sinh hơi (có rất ít/ hoặc không có khí khi khám cơ).

Các bất thường ở vùng đầu

Dấu hiệu Nguyên nhân
Tóc bạc sớm Nhiễm trùng: Nhiễm HIV

Không do nhiễm trùng: Hút thuốc lá, thiếu máu ác tính Biermer.

Teo cơ vùng thái dương Nhiễm trùng: Nhiễm HIV

Không do nhiễm trùng: Loạn dưỡng cơ tăng trương lực cơ.

Sưng phù mặt Nhiễm trùng: Sốt xuất huyết do arbovirus, bệnh nhiễm giun tóc, bệnh phong, viêm não ngựa miền Đông Hoa Kỳ (Eastern equine encehalitis), bệnh giun chỉ onchocerca (onchocerciasis)

Không do nhiễm trùng: Phù mạch, hội chứng thận hư, viêm cầu thận cấp, thâm nhiễm bạch cầu, bệnh nhiễm amyloid (amyloidosis)

Viêm da bã nhờn nặng Nhiễm trùng: Nhiễm HIV

Không do nhiễm trùng: Bệnh tạo u hạt mạn tính (chronic granulomatous disease [CGD]).

Có các đốm đỏ trên mặt (Facial red spots) Nhiễm trùng: Bệnh sốt vẹt (psittacosis) (các đốm Horder).

Không do nhiễm trùng: Các đốm Campbell de Morgan.

Rụng tóc từng vùng (Localized alopecia) Nhiễm trùng: Bệnh phong, nấm da đầu (Tinea capitis), bệnh đậu mùa, bệnh nấm Blastomyces (blastomycosis), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), lao (lao da).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, ĐTĐ, xơ cứng bì, tình trạng thiếu hụt miễn dịch thay đổi thường gặp (common variable immune deficiency [CVID]).

Rụng tóc toàn bộ (Generalized alopecia) Nhiễm trùng: Sau khi bị sốt rét, hậu sốt thương hàn (post- typhoid fever), sau khi mắc bệnh Kala-azar, sau mắc sốt vàng, giang mai giai đoạn 2, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Thiếu hụt dinh dưỡng, do thuốc, cường giáp.

Rụng lông mày toàn bộ/ một phần Nhiễm trùng: Bệnh phong, giang mai.

Không do nhiễm trùng: Do thầy thuốc gây nên, di truyền, suy giáp, suy tuyến yên.

Lông mi dài (Long eyelashes) Nhiễm trùng: Bệnh Kala-azar, bệnh do Trypanosoma (Trypanosomiasis).

Không do nhiễm trùng: Di truyền, do thuốc, dùng thuốc điều trị HIV.

Phì đại tuyến lệ

Một bên

Hai bên

Nhiễm trùng: Bệnh Chagas.

Không do nhiễm trùng: Bệnh ác tính.

Nhiễm trùng: Lao.

Không do nhiễm trùng: Hội chứng Sjogren, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoidose.

Ban đỏ vùng mặt (Facial erythema) Nhiễm trùng: Viêm mô tế bào vùng mặt, viêm quầng, lao (lupus vulgaris), sốt xuất huyết do arbovirus.

Không do nhiễm trùng: Viêm da-cơ, do thuốc, trứng cá đỏ (rosacea), hội chứng carcinoid, bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Phì đại tuyến nước bọt Nhiễm trùng: Quai bị, bệnh Chagas, sốt do chuột cắn (Strepobacillus moniliformis), bệnh nhiễm khuẩn Whimore hay bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas pseudomallei (meliodosis).

Không do nhiễm trùng: Hội chứng Sjögren, bệnh sarcoidose, xơ gan.

Có các bướu nhỏ ở vùng da đầu (Scalp nodules) Nhiễm trùng: Bệnh giòi (myiasis), bệnh giun chỉ onchocerca (onchocerciasis).

Không do nhiễm trùng: Phì đại xương (bony exostoses), bệnh lý ác tính, các nang lành tính, u hạt sinh mủ (pyogenic granuloma), bệnh Kimura (Kimura’s disease).

Các bất thường của mắt

Dấu hiệu Nguyên nhân
Phù mi trên hai bên Nhiễm trùng: Nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) (dấu hiệu Hoagland).

Không do nhiễm trùng: Tình trạng kích ứng mắt hai bên.

Phù mi mắt cả hai bên Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc, nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu (meningococcemia), bệnh do adenovirus.

Không do nhiễm trùng: U hạt Wegener (Wegener’s granulolatosis).

Mí mắt chuyển màu tím (eliotrope eyelid discoloration) Nhiễm trùng: Tả (giai đoạn sớm), cúm A (thể nặng).

Không do nhiễm trùng: Viêm da-cơ

Phù quanh hố mắt

Một bên

Hai bên

Nhiễm trùng: Bệnh Chagas, bệnh giun chỉ Loa loa (loiasis), bệnh nhiễm giun gnathostoma (gnathostomiasis), bệnh sán nhái (sparganosis).

Không do nhiễm trùng: Côn trùng đốt kích ứng mắt một bên.

Nhiễm trùng: Sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá (RMSF), nhiễm giun tóc, bệnh tularemia (hay bệnh sốt thỏ), sốt Dengue.

Không do nhiễm trùng: Dị ứng, côn trùng đốt, viêm da- cơ.

Đồng tử Argyll- Robertson Nhiễm trùng: Giang mai.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose.

Viêm mống mắt (Iritis) Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ onchocerca (onchocerciasis), giang mai giai đoạn 2, bệnh sốt hồi quy (relapsing fever), bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm da- cơ, hội chứng Behçet, hội chứng Reiter, viêm khớp dạng thấp.

Viêm kết mạc (Conjunctivitis)

Một bên

Hai bên

Nhiễm trùng: Lao, nhiễm virus Herpes-Simplex, bệnh tularemia (hay bệnh sốt thỏ), viêm kết mạc mắt thể vùi người lớn (adult inclusion conjunctivitis), bệnh Chagas, bệnh hột soài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh mèo cào (CSD), bệnh giun chỉ Loa loa loiasis), bệnh giòi hốc mắt (ocular myiasis), bạch hầu, bệnh nhiễm adenovirus (typ 9,19).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, kích ứng mắt.

Nhiễm trùng: Hội chứng sốc độc tố (TSS), sởi, bệnh rubella, nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu (meningococcemia), bệnh lậu, bệnh nhiễm adenovirus (typ 3), dịch hạch, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh sán nhái (sparganosis), bệnh hột soài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh do listeria, sốt hồi quy, ho gà, cúm, bệnh nhiễm nấm microsporidia, HHV-6, sốt xuất huyết do arbovirus (arboviral hemorrhagic fevers), Dengue xuất huyết (Dengue hemorrhagic fever).

Không do nhiễm trùng: Bệnh Kawasaki, hội chứng Reiter, hội chứng Steven-Johnson, bệnh Still người lớn, kích ứng mắt.

Viêm kết mạc xuất huyết (Hemorrhagic conjunctivitis)

Một bên

Hai bên

Nhiễm trùng: Bệnh do Adenovirus (typ 8,19)

Không do nhiễm trùng: Chấn thương.

Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc, ho gà, bệnh do Leptospira, Coxsackie A (typ 24), bệnh do Adenovirus (typ 11), Enterovirus (typ 70), sốt xuất huyết do arbovirus.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương.

Xuất huyết dưới kết mạc (Subconjunctival hemorrhage) Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, nhiễm giun tóc (trichinosis), nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu, ho gà, bệnh do leptospira, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá.

Không do nhiễm trùng: Thiếu máu nặng, bệnh Kawasaki

Kết mạc đỏ (Conjunctival suffusion) Nhiễm trùng: Sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh do Leptospira, sốt hồi quy, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), cúm (người, gia cầm), sốt xuất huyết do arbovirus.

Không do nhiễm trùng: Kích ứng mắt cả hai bên.

Viêm thượng củng mạc (Episcleritis) Nhiễm trùng: Lao, bệnh phong, giang mai giai đoạn 2, bệnh Lyme.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, viêm khớp dạng thấp, bệnh Still ở người lớn, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (RAN), viêm động mạch thái dương, bệnh Crohn.

Khối u củng mạc (Scleral nodules) Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ Loa loa (loiasis), bệnh sán nhái (sparganosis), bệnh phong, bệnh tularemia (hay bệnh sốt thỏ), lao.

Không do nhiễm vi sinh vật: Viêm khớp dạng thấp, thiếu hụt vitamin A (đốm Bitot), bệnh sarcoidose.

Mắt khô (Dry eyes) Nhiễm trùng: Sởi.

Không do nhiễm vi sinh vật. Thiếu hụt vitamin A, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng Sjogren, viêm khớp dạng thấp, bệnh sarcoidose.

Mắt ướt (Watery eyes) Nhiễm trùng: Viêm kết mạc nhiễm khuẩn, bệnh do adenovirus.

Không do nhiễm vi sinh vật: Viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), viêm kết mạc dị ứng (allergenic conjunctivitis).

Viêm màng bồ đào (Uveitis) Nhiễm trùng: Lao, bệnh nấm histoplasma (histoplasmosis), bệnh phong, giang mai giai đoạn 3, sốt rét, nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), hội chứng sốc độc tố (TSS), sốt do Rickettssia, bệnh hột soài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), CMV, bệnh do trypanosoma châu Phi (African trypanosomiasis), bệnh do Brucella, bệnh do leptospira, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh mèo cào (CSD).

Không do nhiễm vi sinh vật: Bệnh Still ở người lớn, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), bệnh sarcoidose, hội chứng Behçet, hội chứng Reiter, viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều sụn tái phát, viêm cột sống dính khớp, bệnh Kawasaki, u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis).

Đục giác mạc (Corneal haziness) Nhiễm trùng: Bệnh do Adenovirus, bệnh phong, bệnh mắt hột, bệnh giun chỉ onchocerca (Onchocerciasis)

Không do nhiễm vi sinh vật: Thiếu hụt vitamin A, đục thủy tinh thể.

Viêm kết mạc (Keratitis) Nhiễm trùng: Nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), giang mai bẩm sinh, bệnh do acanthamoeba, lao, bệnh do toxoplasma, bệnh nấm histoplasma, CMV, bệnh mắt hột, bệnh nhiễm nấm microsporidia, nocardia, bệnh phong, bệnh giun chỉ onchocerca, bệnh nhiễm khuẩn Whimore hay bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas pseudomallei (meliodosis).

Không do nhiễm vi sinh vật: Hội chứng Behçet, hội chứng Reiter, hội chứng Stenven-Johnson, thiếu hụt vitamin A.

Loét giác mạc (Corneal ulcers)* Nhiễm trùng: Nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), listeria, bệnh do Acanthamoeba, bệnh Tularemia (bệnh sốt thỏ), Shigella, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá.

Không do nhiễm vi sinh vật: Chấn thương, bệnh u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis).

Viêm nội nhãn (Endophthalmitis) Nhiễm trùng: Lao, nhiễm Candida, nhiễm nấm Aspergillus, Toxocara, Serratia, phế cầu (S. pneumoniae).

Không do nhiễm trùng: Ung thư nguyên bào võng mạc (retinoblastoma).

Viêm màng mạc – võng mạc (Chorioretinitis) Nhiễm trùng: Bệnh do toxoplasma, bệnh nhiễm CMV, bệnh giun chỉ onchocerca (Onchocerciasis), giang mai bẩm sinh, bệnh nấm histoplasma, lao, viêm não vùng bờ tây sông Nil (West nile encephalitis [WNE], bệnh do nấm coccidiodes immitis, bệnh do leptospira.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN).

Thể cytoid (Cytoid bodies)

(Có các đốm bụi bông [cotton wool sport])

Nhiễm trùng: Bệnh mèo cào (CSD), nhiễm HIV, CMV, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh Still của người lớn, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), u nhày tâm nhĩ, u hạt Wegenẹr (Wegener’s granulomatosis), viêm động mạch thái dương (hay bệnh Horton).

Đốm Roth (Roth spots) Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, bệnh sốt vẹt (psittacosis), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), bệnh lupus ban đỏ hệ thống, ĐTĐ, thiếu máu nặng, bệnh lơxêmi, hội chứng thuyên tắc mạch do cholesterol (cholesterol emboli syndrome), u nhày tâm nhĩ, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch Takayasu.

Viêm tắc võng mạc ngoại vi (Periphlebitis) (hình ảnh giọt sáp nến [candle wax drippings]) Nhiễm trùng: bệnh nhiễm CMV, bệnh do Leptospira (hội chứng Weil).

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose.

Các bất thường ở tai

Dấu hiệu Nguyên nhân
Điếc đột ngột Nhiễm trùng: Viêm màng não cấp do vì khuẩn (ABM), quai bị (viêm màng não vô khuẩn), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh sốt do Reckettsia, bệnh do Brucella, sốt Lassa.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương do âm thanh/áp lực.

Tổn thương tai ngoài Nhiễm trùng: Bệnh do leishmania biểu hiện ở da (loét Chiclero), bệnh phong, sarcoma Kaposi.

Không do nhiễm trùng: viêm nhiều sụn tái phát, chàm, ung thư biểu mô (carcinoma), viêm da tiếp xúc bệnh sarcoidose, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh Gout (hạt tophi), sẹo lồi, bệnh dày sừng quang hóa (actinic keratosis).

Các bất thường của mũi

Dấu hiệu Nguyên nhân
Tím đầu mũi Nhiễm trùng: Sarcoma Kaposi, lao (bệnh Bazin [Bazin’s erythema induratum])

Không có nhiễm trùng: Viêm mạch, u lympho, do thuốc, bệnh sarcoidose.

Hoại thư đầu mũi Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc cấp do tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) (thuyên tắc mạch [emboli]).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch.

Chảy máu cam Nhiễm trùng: Bệnh sốt vẹt (psittacosis), sốt thương hàn, bạch hầu thể mũi (nasal diphtheria), sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever), sốt hồi quy do ve truyền (Tick Borne Relapsing Fever [TBRF]), cúm, sốt xuất huyết do Dengue, sốt xuất huyết do arbovirus, suy thận cấp, bệnh phong, bệnh do Leptospira, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), lao, nhiễm nấm rhinosporidium, bệnh do leishmania biểu hiện ở da và niêm mạc.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương tại chỗ, các u ác tính của xoang, bệnh von Willebrand, bệnh đa hồng cầu, chứng macroglobulin máu của Waldenstrom (Waldenstrom’s macroglobulinemia), viêm nhiều sụn tái phát (relapsing polychondritis).

Thủng vách ngăn mũi Nhiễm trùng: Bệnh phong, giang mai giai đoạn 2, bệnh do leishmania biểu hiện ở da-niêm mạc, bệnh nấm Blastomyces, bệnh pinta, bệnh ghẻ cóc.

Không do nhiễm trùng: Do hít cocain, bệnh u hạt trên hệ thống đường giữa gây tử vong (lethal midline granuloma), bệnh u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis), bệnh giòi (myasis).

Các bất thường của miệng

Dấu hiệu Nguyên nhân
Chứng khít hàm Nhiễm trùng: Bệnh uốn ván.

Không do nhiễm trùng: Trật khớp thái dương hàm (Temporomandibular joint discocation)/ viêm khớp thái dương- hàm, đau dây thần kinh tam thoa.

Nhiễm Herpes môi Nhiễm trùng: Nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), viêm phổi do phế cầu, viêm màng não do não mô cầu, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Viêm da do tiếp xúc (có thể giống như bệnh nhiễm Herpes môi).

Viêm môi bong vẩy Nhiễm trùng: Giang mai giai đoạn 2, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Thiếu hụt riboplavin, chấn thương, viêm da do tiếp xúc, thiếu máu.

Viêm lợi Nhiễm trùng: Viêm lợi cấp (viêm lợi Vincent [trench mouth]).

Không do nhiễm trùng: Bệnh u hạt Wegener.

Lưỡi đau Nhiễm trùng: sốt hồi quy

Không do nhiễm trùng: Thiếu hụt vitamin, thiếu máu ác tinh Biermer.

Loét lưỡi Nhiễm trùng: Bệnh nấm histoplasma, nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), giang mai.

Không do nhiễm trùng: Loét miệng Áp-tơ, điều trị hóa chất chống ung thư, xạ trị

Bạch sản niêm mạc miệng Nhiễm trùng: nhiễm HIV (hairy), giang mai.

Không do nhiễm trùng: Bệnh Lichen phẳng (Lichen planus).

Loét miệng

Duy nhất một ổ

Nhiễm trùng: Giang mai, nhiễm CMV, bệnh nấm Histoplasma, lao.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma), hội chứng Behçet, bệnh u hạt Wegener.

Nhiều ổ Nhiễm trùng: Nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), bệnh chân-tay- miệng (HFM disease), bệnh viêm họng mụn nước (herpangina), bệnh do Brucella, sốt Lassa.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh celiac, loét miệng Áp-tơ, ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma), hội chứng Behçet, hội chứng FAPA, hội chứng tăng IgE (Job’s), hồng ban đa dạng (E multiforme), bệnh Crohn, giảm bạch cầu hạt theo chu kỳ (cyclic neutropenia), hội chứng Sweet.

Loét hãm lưỡi Nhiễm trùng: Ho gà.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương.

Chấm xuất huyết màn hầu Nhiễm trùng: Liên cầu nhóm A, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), nhiễm CMV, nhiễm virus Herpes-simplex (HSV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), bệnh do toxoplasma, bệnh rubella, nhiễm HIV, bệnh tularemia (bệnh sốt thỏ).

Không do nhiễm trùng: Giảm tiểu cầu (thứ phát), rối loạn chức năng tiểu cầu, đông máu rải rác trong lòng mạch, hội chứng Ehlers- Danlos, hội chứng Marfan.

Thủng màn hầu Nhiễm trùng: Giang mai bẩm sinh, bệnh giòi (myiasis).

Không do nhiễm trùng: Sau phẫu thuật, u hạt đường giữa gây tử vong trung tâm (lethal midline granuloma), lạm dụng cocain.

Mụn nước màn hầu Nhiễm trùng: Ở màn hầu trước: nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), bệnh chân-tay-miệng (do nhiễm Coxsackie A); Ở màn hầu sau: Bệnh viêm họng mụn nước (herpangina) (do nhiễm Coxsackie A).

Không do nhiễm trùng: Bệnh Pemphigus tạo bọng nước (Bullous pemphigus), hội chứng Steven-Johnson (do thuốc gây nên).

Phù lưỡi gà Nhiễm trùng: Liên cầu nhóm A

Không do nhiễm trùng: Bệnh Franklin, do thuốc, phù mạch thần kinh (angioneurotic edema).

Liềm Crimson Nhiễm trùng: Hội chứng mệt mỏi mạn tính do nhiễm virus (chronic fatigue syndrome), nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Không

Viêm amydal có giả mạc Nhiễm trùng: Bạch hầu, Arcanobacterium hemolyticum.

Không do nhiễm vi sinh vật: Không

Loét amydal Nhiễm trùng: Bệnh tularemia (thể họng-miệng), giang mai giai đoạn 1, viêm họng Vincent, lao.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô (carcinoma), u lympho tế bào T, bệnh lơxêmi cấp dòng tủy (AML).

Khản tiếng Lao thanh quản, nhiễm khuẩn do C.pneumoniae, virus hô hấp, ho gà.

Không do nhiễm trùng: Liệt dây thần kinh quặt ngược, ung thư thanh quản.

Các bất thường ở vùng cổ

Dấu hiệu Nguyên nhân
Phì đại dây thần kinh nhĩ lớn Nhiễm trùng: Bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: Không.

Cổ sưng to Nhiễm trùng: Bệnh bạch hầu (diphtheria), quai bị, viêm họng Ludwig, ho gà, viêm hạch bạch huyết tạo mủ do liên cầu nhóm A (group A streptococcal suppurative lymphangitis).

Không do nhiễm trùng: Phù mạch thần kinh (angioneurotic edema), tràn khí dưới da.

Tĩnh mạch cảnh căng đau Nhiễm trùng: Viêm tắc tĩnh mạch cảnh tạo mủ (Suppurative jugular thrombophlebitis) (hội chứng Lemierre).

Không do nhiễm trùng: Viêm tắc tĩnh mạch.

Đường rò vùng cổ Nhiễm trùng: Bệnh nấm Actinomyces (actinomycosis), lao, vi khuẩn lao không điển hình.
Không do nhiễm trùng: Nang khe mang (Branchial cleft cyst), bệnh tạo u hạt mạn tính (CGD).
Hội chứng tĩnh mạch chủ trên Nhiễm trùng: Bệnh nấm Actinomyces (actinomycosis).
Không do nhiễm trùng: u lympho, ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma).

Các bất thường ở vùng ngực

Dấu hiệu Nguyên nhân
Căng đau vùng vai Nhiễm trùng: Ápxe trên hoành, viêm khớp nhiễm khuẩn (viêm khớp vai do vi khuẩn).

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma) (Hội chứng Pancoast-Tobias), viêm bao hoạt dịch.

Căng đau xương ức Nhiễm trùng: Viêm xương-tủy xương của xương ức (sau phẫu thuật tim mở).

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô di căn, tiền lơxêmi (pre-leukemia), bệnh lơxemi cấp, rối loạn tăng sinh tủy xương, chấn thương.

Đau sụn sườn Nhiễm trùng. Viêm sụn sườn (do Coxsackie B).
Không do nhiễm trùng: Chấn thương, bệnh u tương bào plasmacytoma).
Căng đau cơ thang Nhiễm trùng: Ápxe trên hoành (subdiaphragmatic abscess).

Không do nhiễm trùng: chứng đau xơ cơ (fibromyalgia).

Rò thành ngực Nhiễm trùng: Lao, bệnh do nấm actinomyces, bệnh nấm Blastomyces, áp xe, nhiễm M. fortuitum-chelonei (giai đoạn hậu phẫu sau tạo hình vú [post-breast implant surgery]), viêm xương-tủy xương của xương ức (sau mở xương ức).

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô phế quản.

Tràn khí màng phổi tự phát Nhiễm trùng: Lao, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP), bệnh Legionella, ápxe phổi, ho gà.

Không do nhiễm trùng: Bệnh mô bào X (Histiocytosis X) (u hạt tăng bạch cầu ái toan [eosinophilic granuloma], bệnh mô bào tế bào Langerhans [Langerhan’s cell histiocytosis]), sarcoma nguồn gốc xương (osteogenic sarcoma), khí thũng phổi (emphysema), hội chứng ARDS.

Ran rít lan tỏa Nhiễm trùng: Cúm, nhiễm C.pneumoniae, M. pneumoniae.

Không do nhiễm trùng: Tắc mạch phổi, suy thất trái, hen, u hạt Churg-Strauss (Churg-Strauss granulomatosis), hội chứng carcinoid, hen phế quản, phù mạch (angioedema).

Gõ đục trường phổi

Đông đặc phổi

Nhiễm trùng: Viêm phổi do vi khuẩn, bệnh sốt vẹt (psittacosis), nocardia, sốt Q.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô tế bào lớn (large cell carcinoma).

Tràn dịch màng phổi

 

Nhiễm trùng: Liên cầu nhóm A, bệnh tularemia, cúm, lao xơ nhiễm.
Không do nhiễm trùng: Hội chứng Demon-Meig, viêm tụy, suy tim ứ huyết, bệnh lý ác tính, nhồi máu phổi.

Các bất thường ở vùng lưng

Dấu hiệu Nguyên nhân
Đau cột sống Nhiễm trùng: Viêm tủy xương đốt sống, thương hàn, lao, bệnh do Brucella, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính, đa u tủy xương.

Dấu hiệu D’espine Nhiễm trùng: Viêm phổi cả hai bên (hội chứng đông đặc), lao.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, ung thư biểu mô (carcinoma) phổi tế bào lớn, u lympho.

Căng đau hố thắt lưng một bên Nhiễm trùng: Viêm thận bể thận, áp xe thận/quanh thận.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương.

Các bất thường của tim (Heart Abnormalities)

Dấu hiệu Nguyên nhân
Nhịp tim nhanh Nhiễm trùng: Viêm cơ tim (do Coxsackie, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt Rickettsia, bạch hầu, bệnh nhiễm giun tóc), Toxocara canis/ cati [VLM], cúm, sốt Dengue), hoại thư sinh hơi.

Không do nhiễm trùng: Giảm thể tích tuần hoàn, giảm oxy mô, nhồi máu cơ tim, tắc mạch phổi, suy tim ứ huyết, bệnh Kawasaki, hội chứng cai thuốc.

Block tim

Cấp tính

Nhiễm trùng: Bệnh Lyme, viêm nội tâm cấp do vi khuẩn với ápxe cận van/ vách (paravalvular/septal), bạch hầu.

Không do nhiễm trùng: Nhồi máu cơ tim cấp (vùng dưới), do thuốc.

Mạn tính Nhiễm trùng: Bệnh Chagas.

Không do nhiễm trùng: Thủ thuật đốt nút AV bằng sóng cao tần (AV nodal ablation), bệnh sarcoidose, bệnh Lev/Lenegre.

Tràn dịch màng ngoài tim (tăng vùng gõ đục trước tim) Nhiễm trùng: Viêm màng ngoài tim do virus, viêm màng ngoài tim do lao, sốt Dengue.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng urê máu cao, bệnh lý ác tính.

Tiếng thổi Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, giang mai giai đoạn 3.

Không do nhiễm trùng: Bệnh van tim, thiếu máu nặng, viêm động mạch Takayasu, bệnh lupus ban đỏ hệ thống (tiếng thổi Libman-Sacks), tăng sinh sợi xơ nội tâm mạc (endomyocardial fibroelastosis). U nhầy tâm nhĩ, viêm nội tâm mạc vô khuẩn (marantic endocarditis).

Các bất thường của bụng

Dấu hiệu Nguyên nhân
Căng đau thành bụng Nhiễm trùng: Bệnh do Leptospira, viêm mô tế bào thành bụng/ ápxe thành bụng, bệnh nhiễm giun tóc (trichinosis).

Không do nhiễm trùng: Chấn thương, tụ máu bao cơ thẳng bụng

Đường rò thành bụng Nhiễm trùng: Lao, áp xe, u amip, bệnh nấm Actinomycoces (actinomycosis).

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mổ.

Hồng ban Nhiễm trùng: Sốt thương hàn, nhiễm shigella, bệnh nhiễm giun tóc

Không do nhiễm trùng: Đốm Campbell de Morgan.

Căng đau bụng (thứ phát sau viêm tụy) Nhìễm trùng: Nhiễm Coxsackie virus, echovirus, quai bị, nhiễm giun đũa, nhiễm EBV, nhiễm CMV, virus viêm gan B, HSV, VZV, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: ngộ độc ethanol, sỏi đường mật (thường phối hợp với sỏi ống tụy), chấn thương sau tiến hành chụp mật- tụy ngược dòng (post ERCP), tăng lipid máu (typ I, IV,V), tăng triglycerid máu, nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch (TPN), tăng canxi máu, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch nút (PAN), loét thủng mặt sau tá tràng, do thuốc (steroid, azathioprine, lợi tiểu, furosemid, thiazid, L- asparaginase, acid valproic, pentamidin).

Căng đau hạ sườn phải Nhiễm trùng: Viêm mật quản, viêm tủi mật, viêm tắc tĩnh mạch cửa do nhiễm khuẩn huyết (pylephlebitis), viêm túi thừa đại tràng góc lách (splenic flexure diverticulitis), viêm túi mật hoại tử (do Clostridia sp.), áp xe gan (do amip, echinoccocal, vi khuẩn), viêm phổi mắc phải từ cộng đồng ở thùy dưới phải, bệnh do Brucella, bệnh do Leptospira, thương hàn, viêm gan do virus, sốt Dengue, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Bỏng, sau đẻ, sa thận phải, viêm tụy cấp, bệnh Kawasaki, hội chứng thuyên tắc mạch do cholesterol (cholesterol emboli syndrome), viêm túi mật không có sỏi (acalculous cholecystitis), viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), bệnh lupus ban đỏ hệ thống, nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch (TPN), do dùng ceftriaxon (giả sỏi mật (pseudocholelithiasis).

Hạ sườn phải gõ vang Nhiễm trùng: Viêm phúc mạc (thứ phát sau thủng tạng rỗng).

Không do nhiễm trùng: Sau phẫu thuật ổ bụng.

Có khối ở hạ sườn phải Nhiễm trùng: áp xe do vi khuẩn, kén sán chó Ecchinococcus (Echinococcal cysts), áp xe do amip.

Không do nhiễm trùng: Sa thận phải, thùy Reidel của gan (Reidel’s lobe), u gan (hepatoma), bệnh lý ác tính, túi mật căng to (dấu hiệu Couvoisier).

Căng đau hố chậu phải Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn Shigella, sốt thương hàn, sốt dạng thường hạn do nhiễm virus Epstein-Barr (typoidal EBV), sốt dạng thương hàn trong bệnh tularemia (typhoidal tulariemia), nhiễm parvovirus B19, lao, u amip, viêm manh tràng (typhlitis), u nấm Actinomycete (actinomycetoma), giả viêm ruột thừa (sốt phát ban tinh hồng nhiệt), bệnh do Legionella, nhiễm khuẩn do yersinia, Campylobacter, sởi (giai đoạn trước phát ban), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh lý viêm nhiễm vùng tiểu khung (PID), giang mai (luetic crisis), bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: Viêm ruột thừa, bệnh Crohn, chửa ngoài tử cung, viêm túi thừa, hội chứng tăng IgE (Job’s), đợt mất bù ĐTĐ, rối loạn chuyển hóa porphyrin, viêm tụy, bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Căng đau hạ sườn trái (căng đau vùng lách) Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn, bệnh do Brucella, thương hàn, sốt rét, áp xe lách, nhiễm virus Epstein-Barr, nhiễm CMV, nhiễm HHV-6.

Không do nhiễm trùng: Nhồi máu lách.

Khối u nhỏ thành bụng Nhiễm trùng: Bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: U mỡ (lipoma), viêm mô dưới da (panniculitis), bệnh lý di căn (metastatic disease), bệnh sarcoidose.

Tử ban quanh rốn Nhiễm trùng: Bệnh giun lươn (hội chứng siêu nhiễm trùng).

Không do nhiễm trùng: Chảy máu sau phúc mạc (Dấu hiệu Cullen).

Gan to Nhiễm trùng: Viêm gan do virus, áp xe gan do vi khuẩn, áp xe gan do amip, bệnh do Brucella, bệnh do Leptospira (hội chứng Weil), sốt Rickettsia, thương hàn, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Xơ gan do rượu, ung thư biểu mô đường mật (cholangiocarcinoma), ung thư biểu mô tụy, viêm màng ngoài tim co thắt, viêm quanh mật quản (pericholangitis), bệnh lý tắc tĩnh mạch (veno-occlusive disease), viêm gan tự miễn, thiếu hụt α-1 antitrypsin, xơ nang (cystic fibrosis), gan nhiễm mỡ, u máu gan (hemangiomas), nối tắt tá tràng (jejunoileal bypass), hội chứng Reye, đa u tủy xương, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư biểu mô di căn (metastatic carcinoma)*, nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch (TPN).

Lách to Nhiễm trùng: Lách to mức độ nhẹ: Sốt rét. Sốt Dengue, bệnh Kala-azar, Dengue xuất huyết, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), thương hàn, sốt Rickettsia, bệnh do Brucella, bệnh do Leptospira (hội chứng Weil), viêm gan do virus, nhiễm virus Epstein- Barr (EBV), nhiễm CMV, sốt hồi quy, giang mai, bệnh do toxoplasma, bệnh sốt vẹt (psittacosis), sốt Q bệnh mèo cào (CSD), bệnh sán máng Schistosoma, bênh do Trypanosoma, bệnh nấm Histoplasma, lao, ápxe lách, nhiễm HIV, kén sán chó (hydatic cysts), sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever)

Lách to mứt độ vừa: Sốt rét, bệnh Kala-azar.

Lách rất to: Sốt rét, bệnh Kala-azar.

Không do nhiễm trùng: Lách to mức độ nhẹ: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoidose, hội chứng Felty, nhiễm sắc tố sắt ở mô (hemochromatosis), bệnh Wilson, hội chứng Budd-Chiari, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ (megaloblastic), thiếu máu do thiếu sắt, tăng dưỡng bào hệ thống (systemic mastocytosis), bệnh hạch tăng nguyên bào mạch (angioblastic lymphadenopathy), kén lách (splenic cysts), chấn thương/ chảy máu lách, bệnh mô bào X (histiocytosis X) (u hạt tăng bạch cầu ái toan Langerhan [Langerhan’s eosinophilic granuloma]), cường giáp, bệnh huyết thanh (serum sickness), bệnh nhiễm amyloid (amyloidosis), bệnh nhiễm độc beryllium (berylliosis), bệnh Kawasaki.

Lách to mức độ vừa: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa, thiếu máu tan máu, rối loạn sinh tủy, bệnh lơxêmi mạn dòng tế bào lympho (CLL), bệnh Gaucher, bệnh Niemann-Pick.

Lách rất to: Bệnh lơxêmi mạn tính dòng tế bào tủy (CML), bệnh lơxêmi tế bào tóc (hairy cell leukemia), u lympho, xơ hóa tủy xương.

Gan- Lách to Nhiễm trùng: Sốt rét, thương hàn, toxocara (ấu trùng di chuyển trong tạng [visceral larval migrans]), bệnh sốt vẹt (psittacosis), bệnh do Brucella, bệnh do Trypanosoma, bệnh Kala-azar, giang mai giai đoạn 2, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), nhiễm CMV, bệnh sán máng schistosoma, toxoplasmosis, sốt hồi quy, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt Rickettsia, bệnh mèo cào (CSD), bệnh nấm Histoplasma, lao, Dengue xuất huyết.

Không do nhiễm trùng: Ung thư té bào thận hay u thận Grawitzn (hypermephroma), bệnh tạo u hạt mạn tinh (CGD), bệnh sarcoidose.

Cổ trướng Nhiễm trùng: Viêm phúc mạc do lao, bệnh sán máng Schistosoma, bệnh nhiễm giun chỉ (filariasis), viêm phúc mạc tiên phát do vi khuẩn, sốt Dengue, bệnh Whipple.
Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính, hội chứng Budd-Chiari, hở van ba lá, viêm màng ngoài tim co thắt, hội chứng tĩnh mạch chủ dưới, ban xuất huyét Schõnlein-Henoch, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, tăng áp lục tĩnh mạch cửa, cổ trướng do viêm tụy/ tắc mật (pancreatic/bile ascites), suy tim ứ huyết, hội chứng Demon-Meig.

* Thường từ phổi, đại tràng, tụy, thận, vú, dạ dày hoặc thực quản.

Các bất thường của hạch bạch huyết

Dấu hiệu Nguyên nhân
Hạch trước tai Nhiễm trùng: Viêm kết mạc bên đối diện, bệnh tularemia, nhiễm trùng vùng da đầu phía trước, sốt do chuột cắn (Spirillum minus).

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Hạch vùng gáy Nhiễm trùng: Nhiễm trùng vùng da đầu phía sau, bệnh mèo cào (CSD), Rubella.

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Hạch vùng cổ trước Nhiễm trùng: Viêm thanh quản do liên cầu nhóm A, viêm thanh quản do virus, nhiễm khuẩn miệng/ răng, lao (bệnh tràng nhạc [scrofula]), nhiễm HHV-6, bệnh do Toxoplasma, bệnh mèo cào (CSD), bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: Ung thư vùng đầu/cổ, bệnh Kawasaki, u lympho, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh Kikuchi, bệnh Rosai- Dorfman.

Hạch vùng sau cổ

Một bên

Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm Toxoplasma (Toxoplasmosis), bệnh do trypanosoma Châu Phi (African trypanosomiasis) (dấu hiệu Winterbottom).

Không do nhiễm trùng: Nhiễm trùng vùng da đầu phần sau (Posterior scalp infection), bệnh Kawasaki, u lympho, bệnh Kikuchi, bệnh Rosai-Dorfman.

Hai bên Nhiễm trùng: Nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), nhiễm HHV-6, nhiễm CMV, bệnh Chagas.

Không do nhiễm trùng: U lympho, bệnh Kawasaki, bệnh Rosai- Dorfman, bệnh sarcoidose.

Hạch thượng đòn Nhiễm trùng: Lao, bệnh mèo cào (CSD).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính trong ổ bụng (dấu hiệu Virchow) bệnh Kikuchi.

Hạch dưới xương đòn Nhiễm trùng: Bệnh do trypanosoma châu Phi (African trypanosomiasis), bệnh mèo cào (CSD).

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Hạch quanh hố ròng rọc Nhiễm trùng: Giang mai giai đoạn 2, bệnh mèo cào (CSD), bệnh do Brucella

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, nghiện chích đường tĩnh mạch.

Hạch nách Nhiễm trùng: Hội chứng mệt mỏi mạn tính do virus (CFS) (thường nổi hạch bên trái), bệnh mèo cào (CSD), B. mayi, sốt do chuột cắn (Spirillum minus), bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: U lympho, bệnh lơxêmi mạn dòng tế bào lympho (CLL), bệnh sarcoidose.

Hội chứng loét – nổi hạch Nhiễm trùng:

Loét > hạch to: Bệnh than, sốt do Rickettssia (ngoại trừ sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá), bệnh nấm Sporotrichum (sporotrichosis), bệnh do Leishmania biểu hiện ở da.

Loét = hạch to: Giang mai giai đoạn 1, bệnh hạ cam (chancroid), bệnh tularemia (ulceroglandular), sốt do chuột cắn (Spirillum minus).

Hạch to > loét: Giang mai, bệnh hột soài do Clamydia lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh hạ cam (chancroid), nhiễm virus Herpes-Simplex typ 2 (HSV-2).

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Khối u nhỏ quanh rốn Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính (Dấu hiệu “Sister Joseph”).

Hạch bẹn

Một bên

Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn chi dưới, bệnh dịch hạch (bubonic plague), sốt do chuột cắn (Spirillum minus), bệnh nhiễm giun chỉ (filariasis), bệnh phong, bệnh Tularemia, bệnh mèo cào (CSD)

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính trong ổ bụng, nhiễm khuẩn chi dưới ở cả hai bên, nghiện chích đường tĩnh mạch.

Hai bên Nhiễm trùng: Bệnh lý hạch toàn thân (generalized adenopathy).
Nhiễm khuẩn do B. malayi, nhiễm virus Herpes-Simplex typ 2 (HSV-2), giang mai, bệnh hột soài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV)).Không do nhiễm trùng: Tất cả các rối loạn gây hạch to toàn thân.
Hạch to toàn thân Nhiễm trùng: Lao, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), nhiễm HHV-6, nhiễm CMV, Rubella, sởi, bệnh do Toxoplasma, bệnh mèo cào (CSD), bệnh hột xoài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh do Brucella, liên cầu nhóm A, giang mai giai đoạn 2, nhiễm HIV, bệnh Kala-azar (Châu Phi), bệnh do trypanosoma, bệnh sốt xuất huyết do arbovirus, bệnh Whipple.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, bệnh Still ở người lớn, giả u lympho (do dùng Dilantin), bệnh Kikuchi, bệnh Gaucher, bệnh sarcoidose, bệnh huyết thanh (serum sickness), cường giáp, bệnh lơxêmi cấp nguyên bào lympho (ALL), bệnh lơxêmi mạn dòng tế bào lympho (CLL), bệnh Kimura.

Các bất thường của hệ tiết niệu- sinh dục

Dấu hiệu Nguyên nhân
Viêm mào tinh – tinh hoàn Nhiễm trùng: Quai bị, lao, bệnh nấm Blastomyces, bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas pseudomallei (melioidosis), bệnh do Brucella, bệnh do Leptospira, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), nhiễm W. bancrofti, Coxsackie B, S. hematobium, viêm màng não đám rối mạch mạc tăng tế bào lympho (LCM), bệnh lậu, nhiễm khuẩn do C. trachomatis (người lớn trẻ tuổi), P. aeruginosa (người lớn cao tuổi), sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever), bệnh sốt do chuột cắn (Spirillum minus), sốt hồi quy.

Không do nhiễm trùng: U lympho, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), bệnh sarcoidose, chấn thương, xoắn tinh hoàn (torsion), bệnh lý ác tính.

Sưng bìu Nhiễm trùng: Quai bị, nhiễm W.bancrofti (song không phải là B. malayi), hoại thư Fournier (Fournier’s gangrene).

Không do nhiễm trùng: Tràn dịch tinh hoàn (Hydrocele), xoắn tinh hoàn.

Khối u vùng bẹn Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ onchocerca (Onchocerciasis) (hanging groins), lao, nhiễm W.bancrofti, nhiễm sán máng (shistosomiasis).

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Rò quanh hậu môn Nhiễm trùng: Áp xe quanh hậu môn, bệnh nấm Actinomycete (actinomycosis), bệnh hột xoài do Clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]).

Không do nhiễm trùng: bệnh Crohn, bệnh lý ác tính.

Loét quanh hậu môn Nhiễm trùng: Nhiễm virus herpes-simplex (HSV), nhiễm amip da (amebiasis cutis), giang mai giai đoạn một.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính.

Tiền liệt tuyến to/ ấn đau Nhiễm trùng: Viêm tuyến tiền liệt, áp xe tuyến tiền liệt*.

Không do nhiễm trùng: Phì đại tuyến tiền liệt lành tính.

* Cấp tính: Do trực khuẩn Gram âm ái khí (aerobic GBN), cầu khuẩn nhạy với/kháng vancomycin (VSE/ VRE), Ureoplasma urealyticum, C. trachomatis, B. fragilis (sau sinh thiết qua đường trực tràng).

Mạn tính: Do lao, nhiễm nấm Histoplasma (hisptoplasmosis), nhiễm nấm Blastomyces, Aspergillus, Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, bệnh nhiễm khuẩn Whitmore hay bệnh nhiễm khuán do Pseudomonas pseudomallei (meliodosis).

Đọc thêm: Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm cho các nhiễm khuẩn tim mạch

Các bất thường ở chi

Dấu hiệu Nguyên nhân
Hoại tử đau chi Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu vàng (S. aureus bacteremia)/ viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn (thuyên tắc mạch, nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu (meningococcemia), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt Rickettsia.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch (vasculitis), bệnh mạch máu ngoại biên.

Xuất huyết nền móng tay Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, bệnh nhiễm giun tóc.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương, u nhầy tâm nhĩ, bệnh lơxêmi cấp, viêm khớp dạng thấp, bệnh scurvy, hẹp van hai lá, thiếu máu nặng.

Ngón dùi trống Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, áp xe phổi, lao.

Không do nhiễm trùng: Viêm đại tràng loét (Ulcerative colitis), bệnh Crohn, xơ gan, bệnh tim bẩm sinh có tím, ung thư biểu mô phế quản (bronchogenic carcinoma), xơ gan do mật tiên phát (PBC), bệnh Celiac, cường giáp, giãn phế quản, do di truyền.

Viêm ngón chi (Dactylitis) Nhiễm trùng: Bệnh Kala-azar, giang mai giai đoạn hai.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh gout, viêm khớp vẩy nến.

Sưng đau đầu ngón tay Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, thương hàn.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch (vasculitis), tắc động mạch quay (radial artery occlusion).

Viêm mạch bạch huyết Nhiễm trùng: Liên cầu nhóm A, nhiễm B. malayi, bệnh giun chỉ onchocerca (onchocerciasis), bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas pseudomallei (melioidosis).

Không do nhiễm trùng: Nghiện chích đường tĩnh mạch.

Viêm hạch bạch huyết Nhiễm trùng: Bệnh nấm Sporotrichum (Sporotrichosis), vi khuẩn lao không điển hình, do Erysipelothrix rhusiopathiae, bệnh Kala-azar, nhiễm nấm Coccidiomycose, bệnh nấm histoplasma, bệnh nấm Blastomyces, nocardia, do Pseudoallescherìa boydii, nhiễm nấm Cryptococcus, bệnh than, do liên cầu nhóm A, bệnh tularemia.

Không do nhiễm trùng: Nang hạch bạch huyết (ganglion cyst) (chỉ ở cổ tay/bàn tay).

Tổn thương gan tay/chân mầu tím không đau Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn (tổn thương Janeway).

Không do nhiễm trùng: Chấn thương.

Hội chứng ống cổ tay Nhiễm trùng: Lao, bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: Xơ gan, viêm khớp dạng thấp, xơ cứng bì, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, ĐTĐ, suy giáp, bệnh sarcoidose, đa u tủy xương, bệnh nhiễm amyloide.

Tổn thương mụn cơm bàn tay/ cánh tay Nhiễm trùng: Lao, bệnh phong, giang mai, bệnh nấm Sporotrichum (sporotrichosis), bệnh Kala-azar, bệnh nhiễm Bartonella (verruga peruana).

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma), bệnh sarcoidose.

Phù vùng mu bàn tay/mu bàn chân Nhiễm trùng: Sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, hội chứng sốc độc tố (TSS), bệnh giun chỉ Loa loa (loiasis), sốt Dengue.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương, chứng đau nhiều cơ do thấp (PMR), bệnh Kawasaki.

Sưng vùng cổ tay Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ Loa loa (loiasis), viêm khớp nhiễm khuẩn (septic arthritis).

Không do nhiễm trùng: Viêm khớp dạng thấp.

Viêm khớp (viêm khớp nhiễm khuẩn/viêm khớp phản ứng [septic/ reactive]) Nhiễm trùng: Viêm khớp nhiễm khuẩn (septic arthritis), sốt do chuột cắn (do Streptobacillus moniliformis), bệnh Lyme, bệnh hột xoài do Clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh do Brucella, bệnh lậu, nhiễm parvovirus B19, do shigella, yersinia, salmonella, Campylobacter, Clostridium difficile, quai bị, Rubella, sốt Chikungunya (chikungunya fever), sốt Dengue (dengue fever), nhiễm HIV, nhiễm virus viêm gan B.

Không do nhiễm trùng: Sốt vùng Địa Trung Hải có tính gia đình (FMF), viêm khớp dạng thấp, giả gout, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh Whipple, hội chứng tăng IgD, u lympho, hội chứng Reiter, thấp khớp hậu nhiễm liên cầu, bệnh Poncet, viêm khớp thiếu niên (JRA).

Tổn thương nách dạng sẩn Nhiễm trùng: nhọt (Hydraadenitis suppurativa), giang mai giai đoạn 2, bệnh nấm Blastomyces.

Không do nhiễm trùng: Viêm da tiếp xúc mạn tính, bệnh gai đen (acanthosis nigrcans), bệnh Fox-Fordyce, viêm da bã nhờn (seborrheic

dermatitis).

Viêm bao hoạt dịch gân Nhiễm trùng: Bệnh lậu (cấp tính), lao (mạn tính).

Không do nhiễm trùng: Bệnh thấp.

Căng đau bắp đùi (hai bên) Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm (Gram-negative bacteremia) (dấu hiệu Louria), bệnh do Leptospira, bệnh do Brucella, nhiễm khuẩn huyết do Candida (candidemia).

Không do nhiễm trùng: Viêm cơ.

Căng đau bắp chân Nhiễm trùng: Sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá.

Không do nhiễm trùng: Viêm cơ (myositis).

Căng đau cơ Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc.

Không do nhiễm trùng: Viêm cơ (myositis).

Viêm tắc tĩnh mạch Nhiễm trùng: Bệnh sốt vẹt (psittacosis), do Campylobacter.

Không do nhiễm trùng: Bệnh Behçet, bệnh lý ác tính.

Tổn thương hạt cơm bàn chân/ chân (Verrucous foot/leg lesions) Nhiễm trùng: Lao, bệnh do Leishmania biểu hiện ở da, bệnh nhiễm nấm Blastomycocete Nam Mỹ (paracoccoidmycosis), bệnh nấm sporotrichum

(sporotrichosis), bệnh phong, giang mai giai đoạn hai, u nấm (mycetoma).

Không do nhiễm trùng: Bệnh Lichen phẳng (Lichen planus), ung thư biểu mô tế bào vẩy (squamous cell carcinoma).

Loét bàn chân/ chân (Foot/ leg ulcers) Nhiễm trùng: M. ulcerans (loét Buruli có thể thấy bất kỳ chỗ nào), ghẻ cóc, bạch hầu da (cutaneous diphtheria), bệnh do leishmania biểu hiện ở da (Cutaneous leishmanias), lao, sốt do chuột cắn (Spirillum minus).

Không do nhiễm trùng: Thiếu máu hồng cầu hình liềm (loét mắt cá trong), ĐTĐ (chỉ gặp ở gan chân/ giữa các ngón chân), bệnh mạch máu ngoại biên.

Phù chi dưới

Một bên

Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ Onchocerca (Onchocerciasis), nhiễm N. malayi (dưới gối).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính, bệnh Milroy.

Hai bên Nhiễm trùng: Phù chân voi (Elephantiasis) (nhiễm giun chỉ mạn tính (viêm quầng tái phát mạn tính (chronic recurrent erysipelas]), bệnh Chagas.

Không do nhiễm trùng: Tắc nghẽn bạch mạch (thứ-phát sau khối u ổ bụng/tiểu khung), hội chứng móng vàng bẩm sinh (congenital yellow nail syndrome).

Tổn thương dạng khối u ở tay/chân (Nodular arm/leg lesions) Nhiễm trùng: Lao (bệnh Bazin [Bazin’s erythema induratum]), bệnh nhiễm giun chỉ (filariasis), bệnh nấm sporotrichum (sporotrichosis), bệnh do Leishmania biểu hiện ở da, vi khuẩn lao không điển hình, bệnh phong, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Hồng ban nút (erythema nodosum), viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), viêm tắc tĩnh mạch, viêm mô dưới da (panniculitis), viêm mạch nốt (nodular vasculitis), u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis), hội chứng Sweet, bệnh giòi (myiasis).

Tử ban Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu (Meningococcemia), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá

Không do nhiễm trùng: Viêm mạch (vasculitis), có globulin tủy lạnh trong máu (cryoglobulinemia), hội chứng Gardner- Diamond, hội chứng Sweet.

Hoại tử khô Nhiễm trùng: Chốc loét hoại thư (ecthyma gangrenosum), sốt Rickettsia, sốt và nổi ban da (spotted fevers) (ngoại trừ sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá rõ), bệnh than, bạch hầu da (cutaneous diphtheria).

Không do nhiễm khuẩn: Bỏng, thuốc, nhện cắn (recluse spide bite).

Xơ cứng bì (da cứng như gỗ) Nhiễm trùng: Bệnh nấm Actinomyces.

Không do nhiễm khuẩn: Bệnh lý ác tính, đái tháo đường.

Tăng sắc tố da Nhiễm trùng: Bệnh giun chỉ Onchocerca (Onchocerciasis).

Không do nhiễm trùng: Đái tháo đường (bệnh lý da do đái tháo đường).

Áp xe lạnh dưới da Nhiễm trùng: Lao, vi khuẩn lao không điển hình.

Không do nhiễm trùng: Hội chứng tăng Ig E (Job’s), bệnh tạo u hạt mạn tính (CGD).

Có các khối u nhỏ màu tím Nhiễm trùng: Nhiễm nấm Cryptococcus lan tỏa (disseminated Cryptococcus), nhiễm nấm Aspergillus, Candida, bệnh do Trypanosoma, sarcoma Kaposi, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lơxêmi, u lympho, ung thư tế bào hắc tố.

Có khối u nhỏ không đau vùng chân Nhiễm trùng: Sarcoma Kaposi.

Không do nhiễm trùng: Hồng ban nút (erythema nodosum), viêm tắc tĩnh mạch, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), viêm mô dưới da (panniculitis), sarcoma nguồn gốc xương (osteogenic sarcoma).

Ban di chuyển Nhiễm trùng: Giun móc, dracunculiasis, bệnh giun chỉ Loa loa (loiasis), bệnh nhiễm giun gnathostoma (gnathostomiasis), bệnh nhiễm giun lươn (strongyloidiasis), bệnh sán nhái (Sparganosis).

Không do nhiễm trùng: Bệnh giòi (myiasis).

Nổi ban ở gan bàn tay/ gan bàn chân Nhiễm trùng: Giang mai, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), sốt tinh hồng nhiệt, nhiễm virus echo 9, đậu mùa (smallpox), bệnh đậu mùa ở khỉ (monkeypox), thủy đậu (chickenpox), sốt do chuột cắn (Streptobacillus moniliformis), bệnh Chân-Tay- Miệng.

Không do nhiễm trùng: Phát ban do thuốc.

Hồng ban nút Nhiễm trùng: Lao, liên cầu nhóm A, nhiễm virus Epstein- Barr (EBV), bệnh hột xoài do clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), bệnh sốt vẹt (psittacosis), bệnh nhiễm nấm Coccidioides Immitis (coccidiomycosis), bệnh nấm Blastomyces (Blastomycosis), bệnh nấm Histoplasma, bệnh mèo cào (CSD), yersinia, Campylobacter.

Không do nhiễm trùng: Viêm đại tràng loét, bệnh Crohn, do thuốc, bệnh sarcoidose, u lympho, bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Hồng ban đa dạng Nhiễm trùng: Nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), do M.pneumoniae, Coxsackie B.

Không do nhiễm trùng: Thuốc

Dầy sừng gan chân Nhiễm trùng: Giang mai giai đoạn 3, ghẻ cóc bệnh pinta, nhiễm HIV, bệnh da do bọ Tonga penetrans (tungiasis).

Không do nhiễm trùng: Hội chứng Reiter, ngộ độc arsen.

Mất lớp sừng bàn tay/ bàn chân Nhiễm trùng: Viêm quầng, sốt tinh hồng nhiệt, hội chứng sốc độc tố (TSS), nhiễm khuẩn nặng, ghẻ cóc bệnh do leptospira, cúm, sởi, bệnh sốt xuất huyết do arbovirus (arboviral hemorrhagic fever).

Không do nhiễm trùng: Bệnh Kawasaki, giai đoạn hậu sưng phù (post-edematous States), xạ trị, thừa vitamin A, bệnh pellagra, do thuốc.

Khối u trên cơ địa suy giảm miễn dịch Nhiễm trùng: Bệnh nấm Fusarium (Fusaria) (tổn thương loét có viền xám), Trichosporonosis, Candida, nhiễm nấm Cryptococcus.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính.

Các bất thường của hệ thần kinh

Dấu hiệu Nguyên nhân
Rối loạn ý thức/ bệnh não (cấp) Nhiễm trùng: Bệnh do Legionnella, nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), nhiễm HHV-6, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, listeria, viêm não-màng não do mycoplasma (mycoplasma meningoencephalitis), viêm màng não do amip, trichonosis, ápxe não, bệnh than, bệnh do Brucella, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn, nhiễm HIV, viêm não do virus, bệnh mèo cào (CSD), bệnh Whipple, sốt Q, sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever), sốt chikungunya, bệnh nhiễm khuẩn Whitmore hay bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas pseudomallei (meliodosis).

Không do nhiễm trùng: Bệnh não Wernicke, rối loạn chuyển hóa/ ngộ độc (toxic/metabolic disorders), bệnh Behçet, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, nghiện rượu, thuốc, suy tim ứ huyết, suy thận mạn, bệnh não do gan, u não, di căn tới hệ thần kinh trung ương, ung thư di căn tới màng não (meningeal carcinomatosis), bệnh Celiac.

Cứng gáy Nhiễm trùng: Viêm màng não (do vi khuẩn, nấm, lao, virus).

Không do nhiễm trùng: Kích thích màng não, viêm khớp sống cổ.

Cứng cơ toàn thân Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc (Trichinosis), uốn ván, dại, viêm não do virus, bệnh brucelose.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính, hội chứng tăng thân nhiệt ác tính do thuốc an thần kinh, ngộ độc strychnin, bệnh Parkinson.

Điếc tạm thời Nhiễm trùng: Sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt phát ban vùng Địa Trung Hải (mediterranean spotted fever), sốt phát ban do chuột (murine typhus), viêm màng não do phế cầu (S. pneumoniae meningitis), viêm màng não do H. influenza (H. influenzae meningitis), quai bị, sởi, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV) (hội chứng Ramsey-Hunt), viêm não ngựa miền Đông Hoa Kỳ (EEE), giang mai bẩm sinh, bệnh do Brucella, sốt Lassa.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương, hội chứng Sudac.

Các bất thường dây thần kinh sọ

Một bên

Nhiễm trùng: Liệt dây thần kinh số 6 (viêm màng não do lao, viêm màng não do não mô cầu); liệt dây thần kinh sọ số VII, sốt hồi quy do ve truyền (TBRF); Liệt dây thần kinh số 8 (do N. meningitidis).

Không do nhiễm trùng: Liệt dây thần kinh số VII (bệnh sarcoidose thể thần kinh [neurosarcoidosis], ung thư di căn tới màng não [meningeal carcinomatosis]); Liệt dây thần kinh số II, VI (bệnh u hạt Wegener [Wegener’s granulomatosis]).

Hai bên Nhiễm trùng: Liệt dây thần kinh số 6 (Lao).

Không do nhiễm trùng: Ung thư di căn tới màng não (meningeal carcinomatosis).

Teo thần kinh thị giác Nhiễm trùng: Giang mai giai đoạn 3, lao, bệnh do Toxoplasma, quai bị, sởi, Rubella.

Không do nhiễm trùng: Thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu máu nặng, đa hồng cầu, thuốc, bệnh sarcoidose, viêm động mạch thái dương, hội chứng Behçet, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), xơ kết rải rác, tăng nhãn áp.

Liệt Bell (liệt dây VII ngoại biên) Nhiễm trùng: Bệnh Lyme, nhiễm virus Herpes-simplex typ 1 (HSV-1), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV) (hội chứng Ramsay-Hunt), nhiễm HIV, bệnh mèo cào (CSD), quai bị, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), do Mycoplasma pneumoniae, giang mai, viêm tai giữa, viêm màng não do vi khuẩn, bệnh phong.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, xơ kết rải rác hội chứng Guillain-Barré, u lympho tế bào B (B- cell lymphoma), u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis), tổn thương cầu não (nhồi máu, khối u, tổn thương mắt myelin), khối u gây chèn ép thần kinh mặt, u màng não vùng cánh bướm (sphenoid ridge menigiomas), u thần kinh thính giác (acoustic neuromas), u xơ sợi thần kinh (neurofibromatosis) (typ 2), loạn sản xơ (fibrous dysplasia), bệnh xương hóa đá (osteopetrosis), bệnh Paget, xơ cứng bì, hội chứng Melkersson-Rosenthal, chấn thương, thuốc (vincristin, vaccin phòng virus viêm gan B), vô căn (idiopathic).

Đồng tử không đều Nhiễm trùng: Lao, giang mai giai đoạn 3, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), viêm màng não, viêm não, bệnh ngộ độc thịt hộp (botulism), bạch hầu (diphtheria)

Không do nhiễm trùng: ĐTĐ, do độc tố, huyết khối xoang hang, tăng nhãn áp, khối u não, túi phình động mạch trong não.

Phù gai thị Nhiễm trùng: Viêm màng não (vi khuẩn, nấm, lao, nhiễm HIV).

Không do nhiễm trùng: Giả u não (pseudotumor cerebri), tăng thán khí (hypercarbia), khối u não, ĐTĐ, chảy máu dưới nhện, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, thuốc, tắc nghẽn động mạch trung tâm võng mạc, huyết khối xoang tĩnh mạch, bệnh não do tăng huyết áp.

Viêm đơn dây thần kinh không đối xứng nhiều đoạn Nhiễm trùng: Bệnh phong, bệnh Lỵme, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: ĐTĐ, bệnh nhiễm amyloide, bệnh sarcoidose, bệnh lý u hạt dạng tế bào lympho (lymphomatoid granulomatosis), viêm mạch (vasculitis).

Viêm tủy cắt ngang Nhiễm trùng: Nhiễm HIV, nhiễm HTLV-1, nhiễm virus Epstein- Barr (EBV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), bại liệt, dại, lao, EV 71, ápxe ngoài màng cứng, sốt Rickettsia, bệnh do Brucella, bệnh do sán máng Schistosoma, bệnh Lyme, giang mai, bệnh do Toxoplasma.

Không do nhiễm trùng: Xơ kết rải rác, bệnh lý ác tính, tiêm vaccin, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoidose.

Hội chứng Guillain- Barré Nhiễm trùng: Cúm, do Campylobacter jejuni, nhiễm CMV, nhiễm virus Epstein-Barr (EBV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), do M.pneumoniae, nhiễm EV 71, bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: Tiêm vaccin chống cúm.

Liệt mềm (cấp tính) Nhiễm khuẩn: Bại liệt, viêm não vùng bờ tây sông Nil (WNE), nhiễm CMV, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), dại, bệnh ngộ độc thịt hộp (botulism), viêm não Nhật Bản, do EV 71, sốt Chikungunya, bệnh do Brucela.

Không do nhiễm khuẩn: Tai biến mạch máu não, liệt do ve đốt (tick bite paralysis), liệt chu kỳ giảm canxi máu (hypocalcemic periodic paralysis).

Liệt/ yếu nhẹ nửa người Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, tụ mủ dưới màng cứng, áp xe não, viêm não Nhật Bản, bệnh do Brucella, sau nhiễm virus Varicella- Zoster (sau khi bị zona).

Không do nhiễm trùng: Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA), tai biến mạch máu não, bệnh lý ác tính, viêm mạch hệ thần kinh trung ương (CNS vasculitis), chứng đau nửa đầu (migraine), Viêm động mạch tế bào khổng lồ [GCA]/ viêm động mạch thái dương, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, dùng thuốc viên ngừa thai, bệnh sarcoidose thể thần kinh (neurosarcoidosis).

Các bất thường của bạch cầu

Dấu hiệu Nguyên nhân
Tăng bạch cầu hạt Nhiễm trùng: Hầu hết các nhiễm khuẩn cấp.

Không do nhiễm trùng: Hầu hết các bệnh lý cấp không do nhiễm khuẩn, bất kỳ sang chấn lớn nào, dùng steroid, sốt do thuốc, do dùng daptomycin.

Giảm bạch cầu hạt Nhiễm trùng: Lao kê, thương hàn, sốt rét, bệnh Tularemia, bệnh do Brucella, bệnh Kala-azar, bệnh sốt vẹt (psittacosis), viêm gan do virus, nhiễm EBV, nhiễm CMV, nhiễm HHV-6, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), cúm, sốt mò vùng Colorado (Colorado tick fever), bệnh nấm Histoplasma, sốt hồi quy, viêm não vùng bờ tây sông Nil (WNE), viêm não ngựa vùng miền Tây Hoa Kỳ (VEE), bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis).

Không do nhiễm trùng: Do thuốc, bệnh lơxêmi cấp/tiền lơxemi (pre/acute leukemias), hội chứng Felty, bệnh Gaucher, lách to, thiếu máu ác tính Biermer, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, giảm bạch cầu hạt theo chu kỳ (cyclic neutropenia), suy giảm miễn dịch phức hợp nặng (severe combined immunodeficiency disease (SCID), hội chứng Chediak-Higashi, bệnh sarcoidose.

Tăng bạch cầu lympho Nhiễm trùng: Bệnh Whipple, nhiễm khuẩn cấp (giai đoạn hồi phục), lao, bệnh do Brucella, ho gà, bệnh tularemia, giang mai giai đoạn 2, bệnh nấm Histoplasma, nhiễm EBV, nhìễm CMV, nhiễm HHV-6, quai bị, viêm gan do virus, bệnh Rubella, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), bệnh Kala-azar, bệnh do toxoplasma, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, sốt Chickungunya.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lơxêmi cấp nguyên bào lympho (ALL), bệnh lơxemi mạn dòng tế bào lympho (CLL), u lympho, ung thư biểu mô (carcinoma), đa u tủy xương, viêm khớp dạng thấp, viêm tuyến giáp Hashimoto, phù niêm, suy thượng thận, nhiễm độc giáp, viêm mạch (vasculitis), do dùng Dilantin (DPH), p-aminosalicylic acid (PAS), bệnh huyết thanh (serum sickness).

Giảm tương đối số lượng bạch cầu lympho Nhiễm trùng: Nhiễm CMV, nhiễm HHV-6, HHV-8, nhiễm HIV, lao kê, bệnh do Legionella, sốt thương hàn, sốt Q, bệnh do Brucella, bệnh SARS, sốt rét, bệnh do nhiễm kí sinh trùng babesia (babesiosis), cúm (người, gia cầm, lợn), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh nấm Histoplasma, sốt Dengue (dengue fever), sốt Chickungunỵa, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), nhiễm parvovirus B19, hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), viêm não vùng bờ tây sông Nil (WNE), viêm gan do virus (giai đoạn sớm), bệnh Whipple.

Không do nhiễm trùng: Dùng thuốc độc tế bào (Cytotoxic drugs), bệnh sarcoidose, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, u lympho, viêm khớp dạng thấp, tia xạ, hội chứng Wiskott- Aldrich, bệnh suy giảm miễn dịch phức hợp nặng (severe combined immunodeficiency disease) (SCID), thiếu hụt miễn dịch thay đổi thường gặp (CVID), hội chứng Di George, hội chứng Nezelof, giãn mạch bạch huyết ruột (intestinal lymphangiectasia), thất điều – giãn mạch (ataxia- telangiectasia), viêm màng ngoài tim co thắt, hở van ba lá, bệnh Kawasaki, suy nhược tế bào CD4 vô căn (idiopathic CD4 cytopenia), suy thận cấp/ mạn tính, thận nhân tạo (hemodialysis), bệnh nhược cơ nặng (myasthenia gravis), bệnh Celiac, xơ gan do rượu, làm cầu nối mạch vành, u hạt Wegener (Wegener’s granulomatosis), suy tim ứ huỵết, viêm tụy cấp, ung thư biểu mô (carcinoma) (giai đoạn cuối).

Tăng bạch cầu mono Nhiễm trùng: Lao, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh bạch hầu (diphtheria), bệnh nấm Histoplasma, bệnh do Brucella, ho gà, bệnh Kala- azar, giang mai giai đoạn hai, sốt rét, bệnh do nhiễm kí sinh trùng babesia (babesiosis), nhiễm EBV, nhiễm CMV, giai đoạn phục hồi sau nhiễm khuẩn mạn tính.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, rối loạn tăng sinh tủy, u lympho, bệnh Gaucher, bệnh Crohn, viêm đại tràng loét, bệnh Celiac, viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), viêm động mạch thái dương, sau cắt lách.

Tăng bạch cầu lympho không điển hình Nhiễm trùng: Nhiễm EBV*, nhiêm CMV*, nhiêm HHV-6, viêm gan do virus, quai bị, sởi, bệnh Rubella, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), bệnh do toxoplasma, bệnh do Brucella, nhiêm virus Herpes-simplex (HSV), bệnh sốt xuất huyết do arbovirus (arboviral hemorrhagic fever), sốt rét, Dengue, bệnh do nhiêm kí sinh trùng babesia (babesiosis), bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis).

Không do nhiễm trùng: Sốt do thuốc.

Nguyên bào miễn dịch Nhiễm trùng: Hội chứng phổi do Hanta virus (HPS).

Không do nhiễm trùng: U lympho.

Tăng bạch cầu ái toan Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc (Trichinosis), bệnh nhiễm sán chó Ecchinococcus (echinococcosis), sán lá gan (fascioliasis), bệnh sán lá phổi (paragonimiasis), bệnh sán dây (taenia), bệnh giun lươn (strongyloides stercoralis), giun móc, bệnh nhiễm giun chỉ (filariasis), bệnh sán máng Schistosoma, nhiễm toxocara canis/cati (VLM), bệnh nấm Histoplasma, bệnh nhiễm nấm Coccidioides immitis (coccidioidomycosis), bệnh nhiễm giun đũa, bệnh nhiễm giun gnathostoma, nhiễm giun tròn loại Angiostrongylus cantonensis (angiostrongyliasis), bệnh nhiễm ấu trùng sán dây lợn (cysticercosis), nhiễm Isospora belli, sốt phát ban tinh hồng nhiệt.

Không do nhiễm trùng: Viêm da dạng Herpes (dermatitis herpetiformis), Pemphigus vulagaris, eczema, vảy nến, viêm da cơ địa (atopic dermatitis), mycosis fungoides, các rối loạn sinh tủy, đa hồng cầu, bệnh lơxêmi mạn tính dòng tế bào tủy (CML), lơxêmi dòng bạch cầu ái toan (eosinophilic leukemia), viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan (eosinophilic gastritis), bệnh lơxêmi cấp, thiếu máu hồng cầu hình liềm, u lympho, các bệnh lý ác tính, u hạt Churg-Strauss (Churg-Strauss granulomatosis), mày đay, hội chứng tăng IgE (hội chứng Job), hội chứng Sweet, hen, bệnh nhiễm nấm Aspergillus phế quản phổi, phù mạch-thần kinh (angioneurotic edema), bệnh huyết thanh (serum sickness), hội chứng đau cơ tăng bạch cầu ái toan (eosinophilia-myalgia syndrome), sốt do thuốc, viêm da-  cơ, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), viêm mạch dị ứng (allergic vasculitis), hội chứng Loffler, hội chứng thâm nhiễm bạch cầu ái toan phổi (pulmonary infiltrates eosinophilia (PIE) syndrome), viêm nội tâm mạc Loff er (Loffler’s endocarditis), bệnh Addison, bệnh sarcoidose, u hạt Wegener, hội chứng Goodpasture, viêm đại tràng loét, bệnh Crohn, thẩm phân phúc mạc, tia xạ, hội chứng Wiskott-Aldrich, thiếu hụt IgA, hay sốt/ viêm mũi dị ứng, viêm mạch dị ứng (allergic vasculitis).

Tăng bạch cầu ái kiềm Nhiễm trùng: Bệnh đậu mùa, thủy đậu (bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona [VZV]).

Không do nhiễm trùng: Tiền lơxêmi cấp (pre-leukemias), lơxêmi cấp, u lumpho, rối loạn tăng sinh tủy, sau cắt lách.

Có các thể vùi trong bạch cầu Nhiễm trùng: Bệnh do Ehrlichia (Ehrlichiosis).

Không do nhiễm trùng: Nhiễu do thuốc nhuộm (staining artifacts).

* Có thể có > 20% các tế bào lympho không điển hình.
** Không thấy trong các bệnh ác tính. Các tế bào lympho bất thường (hình thái đơn nhân) thấy trong lơxêmi.

Các bất thường của hồng cầu

Dấu hiệu Nguyên nhân
Mảnh vỡ hồng cầu (Schistocytes) (thiếu máu huyết tán vi mạch – microangiopathic hemolytic anemia) Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu (đông máu rải rác trong lòng mạch).

Không do nhiễm trùng: Đông máu rải rác trong lòng mạch (do bất kỳ nguyên nhân nào), ban xuất huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (TTP), hội chứng tan máu tăng urê huyết (HUS), hội chứng “Waring Blender” (van nhân tạo – prosthetic valve), tăng huyết áp ác tính.

Hồng cầu hình cầu Nhiễm trùng: Hoại thư sinh hơi.

Không do nhiễm trùng: Thiếu máu tan máu tự miễn, hồng cầu hình cầu di truyền (hereditary spherocytosis), phản ứng truyền máu nặng, bỏng nặng, xơ gan.

Hồng cầu hình bia Nhiễm trùng: Không

Không do nhiễm trùng: Sau cắt lách, thiếu máu do thiếu sắt, xơ gan, hemoglobin S hoặc C, bệnh thalassemi.

Có các thể vùi trong hồng cầu Nhiễm trùng: Sốt rét, bệnh do nhiễm kí sinh trùng Babesia (babesiosis).

Không do nhiễm trùng: Vòng nhân Cabot (thiếu máu tan máu nặng, thiếu máu ác tính Biermer); thể Heinz (thiếu hụt G6PD, do thuốc gây ra thiếu máu di truyền; thể Pappenheimer (bệnh thalassemi, thiếu máu nguyên bào sắt, ngộ độc chì), hình ảnh nhiễu.

Thể Howell-Jolly** Nhiễm trùng: Tình trạng sepsis bạo phát do nhiễm phế cầu tối cấp (Fulminant pneumococcal sepsis).

Không do nhiễm trùng: Cắt lách/ suy chức năng lách*, không có lách bẩm sinh, cắt lách, nhồi máu lách, u tân sinh của lách, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, bệnh thalassemi, dùng steroid.

Thực bào máu (Hemophagocytosis) (thực bào hồng cầu – erythrophagocytosis) Nhiễm trùng: Nhiễm HIV, nhiễm virus Herpes-simplex (HSV), nhiễm EBV, nhiễm CMV, bệnh do Adenovirus, nhiễm parvovirus B19, sốt rét, bệnh do nhiễm kí sinh trùng babesia, bệnh do toxoplasma, bệnh Kala-azar, bệnh nấm Histoplasma, nhiễm nấm cryptococcus, bệnh nhiễm Candida lan tràn (disseminated candidiasis), thương hàn, giang mai, bệnh do listeria, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, sốt Q, bệnh phong, lao, bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: Bệnh mô bào X (Histiocytosis X) (u hạt tăng bạch cầu ái toan, bệnh mô bào tế bào Langerhans [Langerhans cell histiocytosis]), rối loạn sinh tủy, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoidose, viêm khớp dạng thấp, u lympho, bệnh lơxêmi cấp, đa u tủy xương, hội chứng Chediak-Higashi, Dilantin (DPH), tăng đại thực bào máu có tính chất gia đình (familial hemophagocytic histiocytosis).

Thiếu máu (cấp tính) Nhiễm trùng: sốt Oroya, hoại thư sinh hơi, sốt rét, bệnh nhiễm kí sinh trùng babesia, CMV.

Không do nhiễm trùng

* Nghiện rượu mạn, bệnh nhiễm amyloide (amyloidosis), viêm gan mạn thể hoạt động, thiếu hụt IgA, giãn bạch mạch ruột (intestinal lymphangectasia), rối loạn sinh tủy, chứng macroglobulin máu của Waldenstrom, u lympho không phải là Hodgkin, bệnh Celiac, viêm khớp dạng thấp, viêm đại tràng loét, viêm tuyến giáp, tăng dưỡng bào hệ thống (systemic mastocytosis), bệnh hồng cầu hình liềm, chứng Fanconi, hội chứng Sezary.

** Cũng trong hồng cầu có “túi/hốc”.

Các bất thường của tiểu cầu

Dấu hiệu Nguyên nhân
Giảm tiểu cầu Nhiễm trùng: Nhiễm khuẩn cấp/nặng do vi khuẩn, sởi, bệnh Rubella, sốt dengue, bệnh sốt xuất huyết do Arbovirus (arboviral hemorrhagic fever), nhiễm EBV, nhiễm CMV, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), quai bị, cúm (người, gia cầm, lợn), sốt do Rickettsia, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, viêm não vùng bờ tây sông Nil (WNE), bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), bạch hầu, sốt rét, bệnh do nhiễm kí sinh trùng babesia, bệnh do trypanosoma, hội chứng sốc độc tố (TSS), bệnh nấm Histoplasma, bệnh Kala-azar, nhiễm HIV, lao, sốt hồi quy, hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), bệnh do Brucella.

Không do nhiễm trùng: Do thuốc, đông máu rải rác trong lòng mạch, hội chứng tắc mạch do mỡ, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (TTP), ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP), hội chứng tan máu tăng urê máu (HUS), bệnh lơxêmi cấp/tiến lơxêmi (pre/acute leukemias), u lympho, ung thư biểu mô, các rối loạn tăng sinh tủy xương, đa u tủy xương, bệnh Gaucher, xơ gan, thận nhân tạo.

Tăng tiểu cầu Nhiễm trùng: Lao, các nhiễm khuẩn mạn tính (ví dụ: viêm xương- tủy xương, áp xe), viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, sốt Q, do M.pneumoniae.

Không do nhiêm trùng: Các bệnh lý ác tính, rối loạn tăng sinh tủy xương, sau cắt lách, u lympho, u hạt Wegener, viêm mạch (vasculitis), viêm động mạch thái dương, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), bệnh Kawasaki, do fosfomycin, miconazol, ceftriaxon, cephalosporin uống, carbapenem, thuốc phối hợp β-lactam/ức chế β lactamase, điều trị bằng sắt.

Bạn đọc xem thêm: Chẩn đoán phân biệt các bệnh nhiễm khuẩn dựa trên hình ảnh phim Xquang phổi

Giảm ba dòng

Dấu hiệu Nguyên nhân
Giảm ba dòng Nhiễm trùng: Lao kê, bệnh do Brucella, bệnh nấm Histoplasma, nhiễm virus viêm gan B, nhiễm CMV, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Rối loạn tăng sinh tủy xương, do thuốc, bệnh lý ác tính, hội chứng Chediak-Higashi, thiếu máu tăng nguyên bào (megaloblastic anemias), bệnh Gaucher, cường lách, bệnh sarcoidose, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, đái hemoglobin kịch phát về đêm (PNH), thiếu máu tủy tự phát (myelophistic anemias), bệnh lơxêmi, u lympho

Các bất thường về xét nghiệm huyết thanh

Dấu hiệu Nguyên nhân
Tốc độ lắng hồng cầu (ESR)

Tăng cao (≥ 100 mm/ giờ)

Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cáp do vi khuẩn, viêm xương-tủy xương (osteomyelitis), viêm phổi mắc phải từ cộng đồng (bệnh do legionella, sốt Q, S.pneumonioe), lao ngoài phổi (non-pulmonary TB).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính, bệnh thấp (rheumatic disorders), viêm mạch (vasculitis), sốt do thuốc, chứng đau nhiều cơ do thấp (PMR)/ viêm động mạch tế bào khổng lồ (GCA), hội chứng urê máu cao/suy thận mạn, xơ gan, bệnh Kawasaki, hội chứng Sweet, tắc mạch phổi/ nhồi máu phổi.

Giảm dưới giá trị bình thường (~0 mm/giờ) Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm giun tóc (Trichinosis), hội chứng mệt mỏi mạn tính sau nhiễm virus (CFS).

Không do nhiễm trùng: Thiếu máu nặng, suy mòn, hoại tử gan toàn bộ (massive hepatic necrosis), đông máu rải rác trong lòng mạch, đa hồng cầu, giảm fibrinogen máu.

Điện di protein huyết thanh (SPEP)

(Bệnh tăng gamma đa dòng – polyclonal gammopathy)

Nhiễm trùng: Nhiễm HIV, sốt rét, bệnh Kala- azar, bệnh hột xoài do Clamydia (lymphogranuloma venereum [LGV]), sốt do chuột cắn, nhiễm toxocara canis/cati (VLM), sốt Q (mạn tính).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm nhiều động mạch dạng nút, xơ gan, viêm gan hoạt động mạn tính (CAH), bệnh sarcoidose, u nhày tâm nhĩ, viêm động mạch Takayasu, bệnh Rosai-Dorfman.

Điện di protein huyết thanh

(Bệnh tăng gamma đơn dòng – monoclonal gammopathy)

Nhiễm trùng: Nhiễm CMV, bệnh Kala-azar.

Không do nhiễm trùng: Đa u tủy xương, chứng macroglobulin máu của Wandenstrom, bệnh tăng gamma đơn dòng với ý nghĩa không được xác định (MGUS).

Tăng nồng độ ferritin **

Cấp tính

Mạn tính

Nhiễm trùng: Bệnh do Legionnailla, viêm não vùng bờ tây sông Nil (WNE), nhiễm EBV, nhiễm CMV, tụ cầu vàng nhạy với methicillin (MSSA)/tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA), viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn, sốt rét, bệnh Dengue, bệnh Dengue xuất huyết (DHF), bệnh do Ehlichiosis (HGA).

Không do nhiễm trùng: Bệnh Kawasaki, bệnh Rosai- Dorfman, hội chứng thực bào máu (hemophagocytic syndrome).

Nhiễm trùng: Nhiễm HIV, lao, bệnh nhiễm giun chỉ (filariasis).

Không do nhiễm trùng: Bệnh lý ác tính (tiền lơxêmi, u lympho, đa u tủy xương, khối u gan (hepatomas), di căn gan/ hệ TKTW), các rối loạn tăng sinh tủy, viêm khớp dạng thấp, bệnh Still ở người lớn, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, bệnh Kawasaki, suy thận mạn, thận nhân tạo (hemodialysis), sau ghép gan, nhiễm sắc tố sắt ở mô (hemochromatosis), xơ gan, thiếu hụt α-1 antitrypsin, viêm gan hoạt động mạn tính (CAH), nhiễm virus viêm gan C (HCV) mạn tính, vàng da tắc mật, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, truyền máu nhiều lần, thiếu máu do bệnh mạn tính.

Tăng agglutinin lạnh Nhiễm trùng: Do Mycoplasma pneumoniae, nhiễm EBV, nhiễm CMV, quai bị, sởi, sốt rét, coxsackie, sốt Q, nhiễm HIV, nhiễm virus viêm gan C (HCV), cúm, nhiễm adenovirus, bệnh do trypanosoma.

Không do nhiễm trùng: u lympho, bệnh lơxêmi mạn dòng tế bào lympho (CLL), bệnh lơxêmi mạn tính dòng tế bào tủy (CML), đa u tủy xương, chứng macroglobulin máu của Waldenstrom, bệnh ngưng kết hồng cầu lạnh (cold agglutinin disease), đái ra hemoglobin kịch phát về đêm (PNH), bệnh lupus ban đỏ hệ thống, sinus histiocytosis.

Monospot (Test dương tính giả) Nhiễm trùng: Nhiễm CMV, nhiễm virus Herpes-simplex (HSV), nhiễm HHV-6, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

↑ Lactate dehydrogenase (LDH) Nhiễm trùng: Sốt rét, bệnh do nhiễm ký sinh trùng babesia, viêm nội tâm mạc bán cấp do liên cầu viridans, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP), bênh nấm Histoplasma lan tỏa, lao/MAI lan tỏa, bệnh do toxoplasma lan tỏa (disseminated toxoplasmosis), hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), sốt oroya, hoại thư sinh hơi, viêm cơ tim do virus, bệnh Rubella, sởi, viêm gan do virus, viêm phổi mắc phải từ cộng đồng/ viêm phổi bệnh viện, sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue (Dengue hemorrhagic fever), bệnh nhiễm giun tóc (trichinosis), bệnh SARS, bệnh do Adenovirus, nhiễm CMV, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), áp xe gan do amip, cúm (người, gia cầm, lợn).

Không do nhiễm trùng: Máu vỡ hồng cầu, thiếu máu tan máu, bệnh lý ác tính, thiếu máu ác tính Biermer, thiếu máu nguyên bào khổng lồ, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu thận, chấn thương cơ, tổn thương gan, đông máu rải rác trong lòng mạch, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, phế viêm (pneumonitis), bệnh Still ở người lớn, hội chứng “Waring blender” (van tim nhân tạo), viêm tụy chảy máu/ hoại tử.

↑ nồng độ Procalcitonin (PCT) Nhiễm trùng: Viêm phổi do vi khuẩn (viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, viêm phổi liên quan với chăm sóc y tế [NHAP], viêm phổi bệnh viện), nhiễm khuẩn huyết (Gram- > Gram+), lao, viêm màng não cấp do vi khuẩn), viêm phổi do nấm, viêm gan do virus, bệnh do Toxoplasma, viêm xương-tủy xương, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn*, sốt rét (P. falciparrum).

Không do nhiễm trùng: Suy thận, viêm gan do rượu, ung thư phổi (tế bào nhỏ), ung thư tuyến giáp, phẫu thuật, chấn thương, bỏng, sốc do tim, hội chứng Goodpasture, sốc, bệnh vật chủ chống lại mảnh ghép (GVHD), thẩm phân phúc mạc, viêm tụy hoại tử chảy máu tụt huyết áp, biến thể bình thường (người có tuổi) sau ghép tủy xương, sốt ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt (febrile neutropenia), sốt do thuốc, do thẩm tách máu (song không gặp trong lọc màng bụng), ức chế miễn dịch/steroid, điều trị bằng OKT3 (thuốc thuộc loại kháng thể đơn dòng đầu tiên được EDA phê chuẩn cho điều trị).

Các bất thường về xét nghiệm chức năng gan

Dấu hiệu Nguyên nhân
↑ Phosphatase kiềm

Tăng nhẹ

Nhiễm trùng: Bệnh do Legionnella, viêm gan do virus, áp xe gan, nhiễm EBV, nhiễm CMV, sốt Q, giang mai (giai đoạn 2 hoặc 3), hội chứng sốc độc tố (TSS), bệnh nhiễm nấm Candida gan (hepatic candidiasis), bệnh nhiễm sán lá gan nhỏ (clonorchiasis), bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), bạch hầu, sốt rét, bệnh nhiễm sán máng trypanosoma, bệnh nấm Hìstoplasma, nhiêm HIV, lao kê, sốt hồi quy, hội chứng phổi do Hanta virus (HPS).

Không do nhiễm trùng: Thuốc, đông máu rải rác trong lòng mạch, hội chứng tắc mạch mỡ, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (TTP), ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP), hội chứng tan huyết tăng urê máu (HUS), bệnh lơxêmi cấp/ tiền lơxêmi (pre/acute leukemias), u lỵmpho, ung thư biểu mô (carcinoma), rối loạn sinh tủy, đa u tủy xương, bệnh Gaucher, xơ gan, tắc nghẽn sau gan (posthepatic obstruction), viêm gan do rượu, có thai, xương phát triển (trẻ em), nhuyễn xương (osteomalacia), còi xương, cường giáp, viêm đại tràng loét, sốt do thuốc, khối u gan (hepatoma), di căn gan, biến thể bình thường (người có tuổi).

Tăng vừa/cao Nhiễm trùng: Áp xe gan.

Không do nhiễm trùng: Xơ gan do mật tiên phát (PBC), tắc nghẽn sau gan, xơ gan sau hoại tử gan (postnecrotic cirrhosis), bệnh Paget, sarcoma xương (osteogenic sarcoma), khối u gan (hepatoma), gẫy xương.

↑ hoạt tính transaminases huyết thanh (SGOT/SGPT)

Tăng nhẹ

Nhiễm trùng: Bệnh do Legionella, bệnh sốt vẹt (psittacosis), sốt Q, sốt hồi quy, bệnh do Brucella, hội chứng sốc độc tố (TSS), sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, bệnh do Ehrlichia (ehrlichiosis), áp xe gan, giang mai (giai đoạn 2 hoặc 3), shigellosis, bệnh nhiễm sán lá gan nhỏ (clonorchiasis), nhiễm EBV, nhiễm CMV, nhiễm VHS-1, bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV) (thể lan tỏa), nhiễm HHV-6, viêm gan virus không vàng da (anicteric viral hepatitis), nhiễm trùng huyết do lậu cầu (gonococcemia), sốt rét, nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm, nhiễm Adenovirus, sốt Dengue.

Không do nhiễm trùng: Sốt do thuốc, xơ gan, suy tim ứ huyết, nhồi máu (cơ tim, não, phổi), viêm tụy, tắc mật trong gan, bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh nhiễm amyloide, sảng rung (delirrium tremens), tan máu trong lòng mạch (intravascular hemolytic), viêm đại tràng loét, hội chứng đau cơ tăng bạch cầu ái toan (eosinophilia-myalgia syndrome), bệnh Kawasaki.

Tăng cao Nhiễm trùng: Viêm gan do virus, viêm gan do virus Herpes- Simplex (HSV), sốt vàng, bệnh sốt xuất huyết do arbovirus (arboviral hemorrhagic fever), tiêu cơ vân.

Không do nhiễm trùng: Gan sốc, tiêu cơ vân (SGOT>SGPT), gắng sức thể lực, thuốc (do statin, INH, rifampicin).

↑ Bilirubin toàn phần Nhiễm trùng: Bệnh do Legionella, nhiễm khuẩn huyết do lậu cầu (gonococcemia). áp xe gan, viêm gan do virus, nhiễm EBV, nhiễm CMV, nhiễm khuẩn huyết do phế cầu (pneumococcal bacteremia), sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Tan máu, hội chứng Gilbert, xơ gan, viêm gan do rượu, ung thư biểu mô (carcinoma) (tụy, mật), sỏi ống mật chủ (choledocholithiaisis), bệnh nhiễm amyioide (amyloidosis), thiếu máu hồng cầu hình liềm, hội chứng Rotor, thiếu hụt α-1 antitrypsin, huyết khối tĩnh mạch gan, viêm gan tự miễn (lupoid), nhiễm sắc tố sắt ở mô (hemochromatosis).

↑ GGT (GGTP) Nhiễm trùng: Viêm gan cấp do virus.

Không do nhiễm trùng: Nghiện rượu, xơ gan viêm gan do rượu, xơ gan do mật tiên phát (PBC), gan nhiễm mỡ, viêm gan hoạt động mạn tính, khối u gan (hepatoma), di căn gan, viêm tụy (cấp), nhồi máu cơ tim (cấp), ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, u tế bào hắc tố (melanoma), ung thư tế bào thận (hypernephroma), vàng da tắc mật, ứ mật (cholestasis).

Các bất thường xét nghiệm bệnh miễn dịch

Dấu hiệu Nguyên nhân
↑ yếu tố dạng thấp (RF) Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, lao, giang mai, bệnh Kala-azar.

Không do nhiễm trùng: Xơ gan, viêm gan hoạt động mạn tính, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP), bệnh sarcoidose, bệnh bụi phổi (silicosis), bệnh do bụi amiăng (asbestosis), viêm khớp dạng thấp, hen, xơ cứng bì, bệnh Behçet, có globulin tủy lạnh trong máu (Cryoglobulinemia), bệnh mô kê hỗn hợp (MCTD), bệnh lupus ban đỏ hệ thống hội chứng Sjögren, viêm da-cơ, xơ gan do mật tiên phát (PBC), bệnh lý ác tính, biến thể bình thường (người có tuổi).

↑ hiệu giá kháng thể kháng nhân (ANA) Nhiễm trùng: Nhiễm HIV, nhiễm EBV, nhiễm CMV, lao, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, bệnh phong, bệnh Kala-azar, sốt rét.

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, bệnh mô kẽ hỗn hợp (MCTD), hội chứng CREST, viêm khớp dạng thấp, viêm gan tự miễn (dạng lupus), viêm gan mạn thể hoạt động (CAH), viêm da-cơ, viêm tuyến giáp tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu câu vô căn (ITP), xơ gan do mật tiên phát (PBC), xơ kết rải rác, bệnh sarcoidose, bệnh nhược cơ toàn thể (myasthenia gravis), bệnh thận giai đoạn cuối (chờ ghép thận) đang được lọc máu, biến thể bình thường (người có tuổi).

↑ DNA chuỗi kép (Ds-DNA) Nhiễm trùng: Nhiễm CMV, nhiễm EBV

Không do nhiễm trùng: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm gan hoạt động mạn tính (CAH), xơ gan do mật tiên phát (PBC).

↑ nồng độ enzym chuyển đổi Angiotensin (ACE) Nhiễm trùng: Lao, bệnh phong, bệnh nấm Coccidioides immitis (coccidiomycosis), viêm gan do virus.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, viêm phế nang dị ứng (allergic alveolitis), cường cận giáp, xơ gan do mật tiên phát (PBC), bệnh Gaucher, ĐTĐ, bệnh thận giai đoạn cuối, cường giáp, bệnh nhiễm amyloide, đa u tủy xương, u lympho, xơ gan, vảy nến, bệnh bụi phổi (silicosis), bệnh nhiễm bụi amiăng (asbestosis), bệnh nhiễm độc beryllium (berylliosis).

↑ c-ANCA Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn do liên cầu viridan, viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn do vi khuẩn S.bovi, nhiễm nấm dưới da Chromomycosis, bệnh nấm Aspergillus xâm lấn, bệnh nhiễm amip xâm lấn, bệnh do Legionella, bệnh do Leptospira, nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Viêm tiểu cầu thận tạo hình liềm lắng đọng (crescentic GMN), viêm nhiều mạch nhỏ vì thể (microscopic polyangitis) (MPA), hội chứng Sweet, viêm nhiều động mạch dạng nút, viêm đại tràng loét, bệnh Crohn, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh tạo u hạt Churg-Strauss, u hạt Wegener, ban xuất huyết Scholein- Henoch, viêm động mạch thái dương, bệnh Kawasaki, bệnh sarcoidose.

↑ Tăng kháng thể kháng cơ trơn Nhiễm trùng: Sốt Q, nhiễm virus viêm gan C (mạn tính).

Không do nhiễm trùng: Viêm gan tự miễn (dạng lupus), bệnh Wilson, xơ gan do mật tiên phát (PBC), biến thể bình thường (người có tuổi).

Các bất thường của nước tiểu

Dấu hiệu Nguyên nhân
Đái mủ (Pyuria) ** Nhiễm trùng: Lao, bệnh do Leptospira, bệnh do Brucella, hội chứng sốc độc tố (TSS), bạch hầu, Candida, bệnh lậu, nhiễm Trichomonas, viêm bàng quang, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, hội chứng niệu đạo cấp (acute urethral syndrome), nhiễm khuẩn tiết niệu điều trị không hoàn chỉnh (partially treated UTI), áp xe tủy thận, viêm niệu đạo do Chlamydia/mycoplasma, viêm quy đầu, viêm ruột thừa cấp.

Không do nhiễm trùng: Viêm thận kẽ, viêm/kích ứng niệu đạo (urethral irritation/ inflammation), gắng sức quá mức, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, sỏi thận, u bàng quang, viêm bàng quang kẽ mạn tính (chronic interstitial cystitis), bệnh Crohn, viêm túi thừa, bệnh Kawasaki, bệnh sarcoidose.

Đái máu (Hematuria)

Đại thể

Nhiễm trùng: Viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn (thuyên tắc mạch thận do nhiễm khuẩn huyết [renal septip emboli]), sốt rét (P. falciparum), sốt vàng, viêm bàng quang do Adenovirus (adenoviral cystitis) (typ 11), nhiễm polyomavirus BK (BKV) (sau ghép thận).

Không do nhiễm trùng: Ung thư tế bào thận, ung thư bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, hoại tử nhú thận, chấn thương.

Vi thể Nhiễm trùng. Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, lao thận, bệnh sán máng Schistosoma (S.hematobium), do S. saprophyticus, hội chứng phổi do Hanta virus (HPS), bệnh do Legionella, sốt Q, nhiễm polyomavirus (BKV) (sau ghép thận).

Không do nhiễm trùng: Chấn thương, viêm tuyến tiền liệt, bệnh lý ác tính, tăng huyết áp ác tính, viêm nhiều động mạch dạng nút (PAN), phản ứng thuốc (drug reactions), sỏi thận, chít hẹp niệu quản, huyết khối tính mạch thận, thận ứ nước, bệnh thận đa nang, giả loạn sản (malakoplakia), gắng sức quá mức, nhồi máu thận, bệnh sarcoidose.

Protein niệu Nhiễm trùng: Lao, nhiễm virus viêm gan B, giang mai, sốt rét (black water fever), bệnh do Brucella, viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn, viêm thận- bể thận mạn, bệnh phong, nhiễm Shistosoma (shistosomiasis), tất cả các nhiễm khuẩn cấp.

Không do nhiễm trùng: Gắng sức quá mạnh, viêm tiểu cầu thận sau nhiễm liên cầu (post-streptococcal GMN), tăng huyết áp ác tính, hoại tử ống thận cấp, bệnh nhiễm amyloide (amyloidosis), hồng cầu hình liềm, thận đa nang, xơ cứng bì, bệnh sarcoidose, viêm nhiều động mạch dạng nút, bệnh u hạt Wegener, hội chứng Goodpasture, đa u tủy xương, u lympho, u tân sinh thận, chấn thương thận.

pH nước tiểu

Kiềm

Nhiễm trùng: Do Corynebacterium urealyticum, nhiễm khuẩn do Klebsiella (hiếm gặp), proteus, providencia, S. saprophyticus, Ureaplasma urealyticum.

Không do nhiễm trùng: Kiềm máu, “cơn triều kiềm” (“alkaline tide”) sau ăn, kiềm hóa nước tiểu, nước tiểu để lâu, chế độ ăn chay.

Toan Nhiễm trùng: Lao.

Không do nhiễm trùng: Điều trị acid hóa nước tiểu, toan máu, tăng ceton máu.

↓ tỷ trọng (1,023- 1,030) Nhiễm trùng: Viêm thận-bể thận*

Không do nhiễm trùng: Đái tháo nhạt, bệnh ống thận-kẽ thận, bệnh hồng cầu hình liềm.

Nitrit dương tính Nhiễm trùng: Vớì hầu hết các vi sinh vật gây bệnh đường tiết niệu (uropathogens) **.

Không do nhiễm trùng: Không.

Esterase bạch cầu (+) (Leukocyte esterase +) Nhiễm trùng: Viêm bàng quang cấp, viêm thận- bể thận cấp.

Không do nhiễm trùng: Tình trạng viêm ở bất kỳ nơi nào trên đường tiết niệu- sinh dục cao và thấp.

Tăng bạch cầu ái toan trong nước tiểu (Eosin- ophiluria) Nhiễm trùng: Nhiễm Schitosoma hematobium.

Không do nhiễm trùng: Hội chứng thuyên tắc mạch do cholesterol (cholesterol emboli syndrome), ban xuất huyết Schblein- Henoch, viêm thận kẽ do thuốc, phản ứng thải ghép thận (renal allograft rejection).

Myoglobin niệu (thứ phát sau tiêu cơ vân) Nhiễm trùng: Bệnh do Legionella, hoại thư sinh hơi, bệnh do Leptospira, do Vibrio vulnificus, bệnh do listeria, nhiễm khuẩn do S. aureus, liên cầu nhóm A, liên cầu nhóm B, S.pneumoniae, bệnh tularemia, thương hàn, nhiễm echovirus, nhiễm Coxsackie, cúm, do adenovirus, nhiễm EBV, nhiễm CMV, nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), bệnh do virus thủy đậu hay bệnh zona (VZV), nhiễm HIV.

Không do nhiễm trùng: Chấn thương kín, gắng sức quá mức, nhồi máu cơ tim, co giật, tăng thân nhiệt ác tính, viêm da- cơ, bỏng, viêm đa cơ, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, nhiễm toan- ceton do ĐTĐ, hội chứng McArdle, thuốc (statin, rượu, cocain, pentachlorophenol [PCP], thuốc an thần kinh, amphetamin, ethylen glycol).

Đái dưỡng chấp (Chyluria) Nhiễm trùng: Nhiễm giun chỉ loại W. bancrofti.

Không do nhiễm trùng: Tắc nghẽn bạch mạch ổ bụng hoặc ngực.

* Đái mủ đại thể gợi ý vỡ áp xe thận.

** Trụ bạch cầu gợi ý bệnh lupus ban đỏ, viêm cầu thận, hoặc viêm thận bể thận cấp.

*Viêm bàng quang được kết hợp với tỷ trọng nước tiểu bình thường. Giảm tỷ trọng thoáng qua trong viêm đài bể thận trở về bình thường sau khi điều trị có hiệu quả.

**Nitrit âm tính xảy ra với liên cầu nhóm B, cầu khuẩn ruột nhóm D (VSE/VRE), S.saprophytìcus, S. aureus, Acinebacter sp., Gardnerella sp„ Corynebacterium urealyticum, Burkholderia sp., Pseudomonas sp., Candida sp.

≥ 5 bạch cầu = Dương tính.

Các bất thường của dịch màng phổi

Dấu hiệu Nguyên nhân
Dịch máu * Nhiễm trùng: Bệnh tularemia (bệnh sốt thỏ), bệnh than.

Không do nhiễm trùng: Ung thư trung biểu mô màng phổi (mesothelioma), nhồi máu phổi, ung thư biểu mô (carcinoma) (phổi/ di căn), u lympho, chấn thương.

Vàng/hơi trắng Nhiễm trùng: Mủ màng phổi, nang ấu trùng sán chó Echinococcus (dydatid cyst).

Không do nhiễm trùng: Tràn dịch dưỡng chấp.

Mầu hơi nâu Nhiễm trùng: Mủ màng phổi, nang ấu trùng sán chó Echinococcus (hydatid cyst).

Không do nhiễm trùng: Tràn dịch màng phổi cận ổ viêm.

Vàng-xanh Nhiễm trùng: Không

Không do nhiễm trùng: Phổi trong viêm đa khớp dạng thấp (Rheumatoid lung).

pH < 7,2 Nhiễm trùng: Mủ màng phổi, lao.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô phế quản (carcinoma) (hiếm gặp), phổi trong viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Glucose Nhiễm trùng: Lao, vi khuẩn, nhiễm nấm Cryptococcus (Cryptococcosis), bệnh nấm Coccidioides Immitis (coccidiomycosis), bệnh do mycoplasma, tràn mủ màng phổi.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô (carcinoma), phổi trong viêm khớp dạng thấp (rheumatoid lung), u lympho, thủng thực quản, tràn dịch màng phổi cận ổ viêm.

↑ Protein Nhiễm trùng: Lao.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô (carcinoma), u lympho, phổi trong viêm khớp dạng thấp (rheumatoid lung).

Amylase Nhiễm trùng: Không

Khòng do nhiễm trùng: Viêm tụy/ u nang giả tụy, ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma), thủng thực quản.

Mảnh vỡ tế bào (Extracellular debris) Nhiễm trùng: Áp xe, tràn mủ màng phổi do vi khuẩn yếm khí.

Không do nhiễm trùng: Phổi trong viêm khớp dạng thấp (rheumatoid lung).

Bạch cầu đa nhân trung tính Nhiễm trùng: Vi khuẩn, nhiễm nấm Cryptococcus (Cryptococcosis), bệnh nấm Coccidioides immitis (Coccidiomycosis), tràn mủ màng phổi, lao (giai đoạn sớm).

Không do nhiễm trùng: Viêm tụy, ápxe trên hoành (subdiaphragmatic abscess), suy tim ứ huyết, vô căn.

Tế bào Lympho Nhiễm trùng: Lao.

Không do nhiễm trùng: Ung thư biểu mô (carcinoma), u lympho, phổi trong viêm khớp dạng thấp (rheumatoid lung), bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

* Tràn dịch màng phổi do lao thường không thấy máu đại thể, song thường có hồng cầu.

Các đặc điểm của tràn dịch màng phổi trong một số bệnh lý

Dịch màng phổi Nhiễm khuẩn Không do nhiễm khuẩn Tràn dịch do viêm khớp dạng thấp Lupus ban đỏ hệ thống
Lao Mủ màng phổi (Empyema) Ác tính (Malignancy) U màng phổi (Mesothe-lioma)
Bạch cầu (trên mm3) < 5000; bạch cầu lympho chiếm ưu thế > 10.000; bạch cầu đa nhân chiếm ưu thế < 10.000; bạch cầu lympho chiếm ưu thế ↑ bạch cầu đa nhân/ bạch cầu lympho > 10.000; bạch cầu lympho chiếm ưu thế > 10.000; bạch cầu lympho chiếm ưu thế
Bạch cầu ái toan + +
Hồng cầu (/ mm3) < 10.000 > 100.000
pH < 7,2 < 7,2 > 7,2 > 7,2 < 7,2 < 7,2
Glucose ↓↓ Bình thường /↓ Bình thường/ ↓ ↓↓↓ Bình thường
Yếu tố dạng thấp ±
Thành phần khác < 1% tế bào biểu mô màng phổi; sinh thiết màng phổi/ nuôi cấy + với AFB Mủ; mùi thối (do nhiễm khuẩn kị khí) ↑ LDH4/LDH2

↓ α 2 globulin

↑ amylase;

tế bào học + với tế bào ác tính

Rất quánh Hơi xanh vàng; ↓ C3 ↑↑ protein; tế bào biểu mô, bạch cầu đa nhân thoái hóa/ mảnh vỡ tế bào mất hình (amorphous cellular debris) ↑ ANA dịch màng phổi có giá trị chẩn đoán, ↓ C3 dịch màng phổi

+ có; – không có; ± có hoặc không; ↑ tăng; ↓ giảm

Các bất thường của dịch não tủy

Dấu hiệu Nguyên nhân
Hồng cầu trong dịch não tủy Nhiễm trùng: Do Listeria, bệnh do Leptospira *, lao, viêm não màng não do amip (amebic meningoencephalitis), nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), viêm màng não do trực khuẩn than (anthrax meningitis).

Không do nhiễm trùng: Chọc dịch não tủy chạm ven (Traumatic tap), chảy máu/khối u hệ thần kinh trung ương.

Dịch não tủy mủ song nhuộm Gram âm tính Nhiễm trùng: Viêm màng não do não mô cầu (Neisseria meningitidis), phế cầu (Streptococcus pneumonia).

Không do nhiễm trùng: Không

Dịch não tủy mủ song nhuộm Gram âm tính và chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính/nồng độ glucose giảm Nhiễm trùng: Viêm màng não cấp do vi khuẩn (viêm màng não mất đầu do được điều trị một phần), do listeria, nhiễm virus Herpes-simplex (HSV), lao (giai đoạn sớm), nhiễm khuẩn cận màng não (parameningeal infection), thuyên tắc mạch thứ phát sau viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn (emboli secondary to SBE), viêm não màng não do amip (amebic meningoencephalitis), giang mai thần kinh (giai đoạn sớm).

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, hội chứng hố sau (posterior-fossa syndrome)/ chảy máu trong sọ.

Dịch não tủy mủ nhuộm Gram âm tính và chủ yếu là tế bào lympho/ nồng độ glucose bình thường Nhiễm trùng: Viêm màng não cấp do vi khuẩn (viêm màng não mất đầu do được điều trị một phần), viêm màng não do virus, bệnh Lyme, nhiễm HIV, bệnh do Leptospira*, sốt phát ban dạng đốm vùng núi đá, ổ nhiễm khuẩn cận màng não, lao, nấm, viêm màng não do ký sinh trùng.

Không do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, ung thư di căn tới màng não (meningeal carcinomatosis).

Tăng tế bào lympho/nồng độ glucose giảm (Lymphocytes/ decreased glucose) Nhiễm trùng: Viêm màng não cấp do vi khuẩn (viêm màng não mất đầu do được điều trị một phần**), lao, nấm, viêm màng não đám rối mạch mạc tăng tế bào lympho (LCM), quai bị, viêm màng não do enterovirus, do listeria, bệnh do Leptospira **, giang mai.

Khống do nhiễm trùng: Bệnh sarcoidose, ung thư di căn tới màng não (meningeal carcinomatosis).

↑ nồng độ acid lactic trong dịch não tủy Nhiễm trùng: < 3 µMol/L: Viêm màng não do virus; < 4-6 µMol/L: Lao, nhiễm virus Herpes-Simplex (HSV), viêm màng não (viêm màng não mất đầu do được điều trị một phần), ổ nhiễm khuẩn cận màng não, sốt rét thể não (nhẹ); > 6 µMol/L: viêm màng não do vi khuẩn, sốt rét thể não (nặng).

Không do nhiễm trùng: 3-6 µMol/L: Bệnh sarcoidose, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, thiếu oxy mô não, bệnh não gan, ung thư di căn tới màng não (meningeal carcinomatosis), u lympho hệ TKTW, có hồng cầu trong dịch não tủy.

Nồng độ protein tăng cao trong dịch não tủy Nhiễm trùng: Áp xe não, lao (tắc khoang dưới nhện), viêm màng não do virus, viêm não do virus.

Không do nhiễm trùng: u não, xơ kết rải rác, bệnh lý TKTW gây mất myelin (demyelinating CNS diseases).

Tăng bạch cầu ái toan dịch não tủy Nhiễm trùng: Bệnh nhiễm nấm Coccidioides immitìs (Coccidioidomycosis), nhiễm ấu trùng sán dây lợn ở não (neurocysticercosis), bệnh nhiễm giun gnathostoma (gnathostomiasis), nhiễm giun tròn loại Angiostrongylus cantonensis (angiostrongyliasis), baylisascariasis, bệnh sán máng schistosoma, sán lá phổi (paragonamiasis), nhiễm toxocariasis canis/cati (VLM)

Không do nhiễm trùng: U lympho hệ TKTW, bệnh lơxêmi hệ TKTW, đặt shunt não thất- buồng nhĩ (V-A shunt)/ đặt shunt não thất – khoang phúc mạc (VP shunts), chụp tủy sống (myelography) (có tiêm chất cản quang), viêm mạch ở hệ TKTW (CNS vasculitis), thuốc (thuốc chống viêm không steroid, TMP-SMX), tiêm thuốc nội tủy sống (intrathecal drugs).

* Chỉ những bệnh lý có bilirubin dịch não tủy > bilirubin huyết tương.

** Bệnh do leptospira là rối loạn duy nhất có bilirubin dịch não tủy > bilirubin huyết tương.

Để lại một bình luận (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here