Thành phần
Thành phần dược chất của thuốc UmenoHCT 10/12,5 bao gồm:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat): 10mg
- Hydrochlorothiazide: 12,5mg
Dạng bào chế của UmenoHCT 10/12,5: viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc UmenoHCT 10/12,5
Lisinopril
- Lisinopril hoạt động như một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Cơ chế của nó là ức chế cạnh tranh quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II.
- Kết quả là nồng độ angiotensin II giảm, dẫn đến sự gia tăng hoạt động của renin trong huyết tương.
- Điều này làm giảm tác dụng co mạch, từ đó giúp hạ huyết áp, đồng thời giảm tiết aldosterone.
Hydrochlorothiazide
- Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thiazide.
- Tác dụng của nó là ức chế sự tái hấp thu natri (Na+) ở ống lượn xa của thận.
- Điều này dẫn đến tăng bài tiết các ion natri, nước, kali (K+) và hydro (H+), góp phần làm giảm huyết áp.
Tương tác phối hợp
- Khi sử dụng đồng thời, lisinopril và hydrochlorothiazide có cơ chế tác động bổ sung lẫn nhau.
- Sự kết hợp này tạo ra hiệu quả hạ huyết áp cộng hưởng, mạnh hơn so với việc sử dụng từng thuốc riêng lẻ.
Dược động học
Hấp thu
Lisinopril:
- Quá trình hấp thụ qua đường tiêu hóa diễn ra chậm và không hoàn toàn, dẫn đến sinh khả dụng chỉ khoảng 25%.
- Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ.
Hydrochlorothiazide:
- Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng dao động từ 65% đến 75%.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giờ.
Phân bố
- Hydrochlorothiazide có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai và xuất hiện trong sữa mẹ với hàm lượng nhỏ.
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Hydrochlorothiazide nằm trong khoảng từ 40% đến 68%.
Chuyển hóa
Cả Lisinopril và Hydrochlorothiazide đều không trải qua quá trình chuyển hóa.
Thải trừ
Lisinopril:
- Được loại bỏ chủ yếu qua đường nước tiểu dưới dạng không thay đổi.
- Thời gian bán thải khoảng 12 giờ.
Hydrochlorothiazide:
- Cũng được đào thải qua nước tiểu, với hơn 61% lượng thuốc được bài tiết ở dạng không biến đổi.
- Thời gian bán thải dao động từ 6 đến 15 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc UmenoHCT 10/12,5
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 được kê đơn để điều trị cho bệnh nhân có mức huyết áp cao từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt khi việc sử dụng đơn lẻ hydroclorothiazid hoặc lisinopril không mang lại hiệu quả kiểm soát huyết áp mong muốn.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5
Liều dùng
- Đối với người lớn: Mỗi ngày uống một viên, tuy nhiên, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng lên hai viên mỗi ngày, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể với thuốc.
- Đối với trẻ em: UmenoHCT 10/12,5 không được khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
- Uống thuốc bằng đường uống.
- Nuốt trọn viên thuốc với một cốc nước lọc.
- Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn,bệnh nhân nên uống thuốc vào một khung giờ cố định mỗi ngày.
- Tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định về liều lượng và thời gian sử dụng thuốc của bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc UmenoHCT 10/12,5 bao gồm:
- Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc UmenoHCT 10/12,5, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc các sulphonamid.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang được điều trị bằng các thuốc chứa aliskiren.
- Người mắc các bệnh lý suy gan, suy thận nặng, tình trạng vô niệu, hoặc có tiền sử phù mạch di truyền.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Người bệnh đã từng gặp phải tình trạng sưng phù đột ngột ở vùng cổ họng, môi, lưỡi, mặt, mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay, đặc biệt là khi sử dụng các thuốc ức chế ACE.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ do lisinopril
Lisinopril có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Phản ứng thường gặp
- Giảm chức năng hoạt động của thận.
- Ho khan.
- Buồn nôn, tiêu chảy.
- Cảm giác muốn ngất hoặc choáng váng, đặc biệt khi đứng dậy đột ngột.
- Đau đầu.
Phản ứng ít gặp:
- Cơ thể suy nhược, mệt mỏi.
- Nồng độ kali trong máu tăng.
- Nồng độ creatinin và ure trong máu tăng.
- Rối loạn chức năng cương dương.
- Ngứa, phát ban trên da.
- Suy giảm chức năng gan.
- Khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.
- Sổ mũi.
- Nhịp tim không đều, đau tim.
- Khó ngủ.
- Thay đổi vị giác, chóng mặt, cảm giác tê bì hoặc ngứa ran.
- Trầm cảm.
Phản ứng hiếm gặp
- Tình trạng vú to ở nam giới.
- Suy thận.
- Nhiễm trùng huyết.
- Bệnh vảy nến.
- Rụng tóc.
- Ngứa, sưng, nổi các nốt đỏ trên da.
- Khô miệng, rối loạn khứu giác, lú lẫn.
- Da xanh xao, mệt mỏi.
Phản ứng rất hiếm gặp
- Lượng nước tiểu giảm.
- Phát ban, rối loạn da nghiêm trọng.
- Đổ mồ hôi.
- Viêm tụy, viêm xoang, viêm phổi, sưng niêm mạc ruột.
- Co thắt phế quản, hạ đường huyết.
- Tăng phản ứng miễn dịch, viêm hạch bạch huyết.
- Rối loạn tủy xương hoặc giảm tế bào máu.
Phản ứng chưa rõ tần suất
- Da đỏ bừng.
- Ảo giác.
Tác dụng phụ do hydroclorothiazid
Hydrochlorothiazide có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
- Giảm cảm giác thèm ăn.
- Viêm tuyến nước bọt.
- Viêm tụy.
- Táo bón hoặc tiêu chảy.
- Viêm dạ dày.
Ảnh hưởng đến hệ máu và chuyển hóa
- Giảm số lượng tế bào máu.
- Tăng đường huyết.
- Tăng nồng độ acid uric trong máu.
- Xuất hiện đường trong nước tiểu.
- Thay đổi nồng độ chất điện giải trong máu.
- Tăng cholesterol.
Ảnh hưởng đến hệ thần kinh và giác quan
- Chóng mặt.
- Nhìn mờ, đỏ hoặc đau mắt.
- Rối loạn thị giác.
- Choáng váng.
- Cảm giác tê bì như kim châm.
- Khó ngủ, trầm cảm, bồn chồn.
Ảnh hưởng đến hệ hô hấp và thận
- Khó thở.
- Suy thận.
Các tác dụng phụ khác
- Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Mệt mỏi, sốt.
- Yếu cơ, chuột rút.
- Phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc
Tuyệt đối không dùng chung
Aliskiren.
Thận trọng khi dùng chung, cần theo dõi chặt chẽ
- Lithi (nguy cơ ngộ độc lithi).
- Các chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế kali (nguy cơ tăng kali huyết).
- Thuốc gây xoắn đỉnh (nguy cơ hạ kali huyết).
- Thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng (nguy cơ hạ huyết áp quá mức).
- Thuốc điều trị đái tháo đường (nguy cơ hạ đường huyết).
- Trimethoprim (nguy cơ tăng kali huyết).
- Sotalol (nguy cơ loạn nhịp tim).
- Allopurinol, ciclosporin (nguy cơ tổn thương thận).
- Lovastatin (nguy cơ tăng kali huyết).
- Procainamid, thuốc độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch (nguy cơ giảm bạch cầu).
- Chất hoạt hóa plasminogen ở mô (nguy cơ phù mạch).
Tương tác khác
- Thuốc giãn mạch, glyceryl trinitrat, các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (nguy cơ hạ huyết áp quá mức).
- NSAID, aspirin liều cao (giảm hiệu quả của UmenoHCT 10/12,5).
- Thuốc chống giao cảm (giảm hiệu quả của UmenoHCT 10/12,5).
- Thuốc nhuận tràng, corticotropin, corticoid, carbenoxolon, amphotericin B, muối calci, glycosid tim (cần thận trọng khi dùng chung).
- Colestipol, cholestyramin (uống UmenoHCT 10/12,5 trước ít nhất 1 giờ hoặc 4 đến 6 giờ sau khi uống các thuốc này).
- Thuốc giãn cơ không khử cực (tăng hiệu quả của thuốc giãn cơ).
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc UmenoHCT 10/12,5
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thận trọng khi dùng liều đầu tiên hoặc khi tăng liều do nguy cơ hạ huyết áp mạnh.
- Cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị, vì thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Đối với phụ nữ mang thai: Việc sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 là chống chỉ định.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Khuyến cáo không dùng thuốc UmenoHCT 10/12,5 trong thời gian này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30°C.
- Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, như phòng tắm hoặc gần nhà bếp.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm)
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: 893110393924
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Đặt người bệnh nằm thẳng, phần đầu thấp hơn, chân nâng cao. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lí kịp thời.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần giờ uống liều tiếp theo, không tự ý tăng gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Auroliza-H 10/12.5 có cùng thành phần được sản xuất bởi Aurobindo Pharma, xuất xứ Ấn Độ.
Lisiplus HCT 10/12.5 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Liên doanh StellaPharm – Việt Nam
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 giá bao nhiêu?
Giá thành UmenoHCT 10/12,5 đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 mua ở đâu uy tín?
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Aziz Sukalo, Dervis Deljo, Amina Krupalija, Nerma Zjajo, Sabina Kos, Amela Curic, Goran Divkovic, Sabina Hubjar, Mina Smailagic, Edina Hodzic, Danijela Marjanovic, Senad Medjedovic (2016), Treatment of Hypertension with Combination of Lisinopril/Hydrochlorothiazide, pubmed. Truy cập ngày 02/04/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
hoàng Đã mua hàng
Nhà thuốc uy tín, thuốc umenohct 10/12,5 chính hãng