Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tidaliv tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Tidaliv là thuốc gì? Thuốc Tidaliv có tác dụng gì? Thuốc Tidaliv giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thuốc Tidaliv là thuốc gì?
Thuốc Tidaliv là 1 loại thuốc không kê đơn chứa thành phần là các loại vitamin thiết yếu cho cơ thể.
Dạng bào chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Số đăng ký: VD-15750-11
Thành phần của thuốc Tidaliv
Mỗi viên thuốc Tidaliv chứa thành phần bao gồm:
- Vitamin A, B1, D3, B5,E, C, B2, PP, B12, B6, Calci dibasic phosphat, Kali sulfat, sắt fumarat, Đồng sulfat, Magie oxyd, kẽm oxyd, Mangan sulfat.
- Cao Aloe.
- Tá dược vừa đủ: dầu cọ, dầu đậu nành, lecithin, gelatin, sáp ong trắng, vanillin, glycerin sorbitol,…
Tác dụng của thuốc Tidaliv
TIDALIV kết hợp với 1 số vitamin và khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển hóa các chất, đem lại lợi ích cho sự phát triển toàn diện của cơ thể và giúp cân bằng được nhu cầu vitamin và khoáng chất cho những hoạt động hằng ngày.
Vitamin B8 khi đi vào cơ thể sẽ được biến đổi tạo ra pyridoxin phosphat và pyridoxamin phosphate. 2 chất này tác dụng như coenzym trong chuyển hoá glucid, protein, lipid.
Pyridoxin tham gia vào quá trình tổng hợp nên acid gamma – aminobutyric GABA của hệ thần kinh trung ương và tham gia sinh tổng hợp ra hemoglobulin.
Vitamin PP khi đi vào cơ thể sẽ chuyển hoá tạo ra NAD và NADP, 2 chất này có vai trò tương tự 1 coenzym xúc tác cho phản ứng oxy hoá – khử cần thiết cho hố hấp ở các mô, chuyển hóa của acid béo, hydrat carbon, acid amin.
Vitamin B1 khi đi vào cơ thể sẽ tạo thành thiamin phosphat dạng có hoạt tính là các coenzym chuyển hoá carbohydrat thực hiện khử carboxyl của alpha ~ cetoaoid như alpha cetogutarat pyruvat và trong việc dùng pentose trong chu kỳ hexose monophosphat. Khi thiếu hụt đi vitamin B1, sự oxy hoá 1 số alpha~ cetoaoid cũng bị ảnh hưởng, dẫn đến nồng độ pyruvat tăng lên và còn giúp chẩn đoán chính xác tình trạng thiếu vitamin.
Vitamin B2 tham gia vào quá trình chuyển hoá acid amin, lipid, purin. Vitamin B2 cũng đóng vai trò rất quan trọng trong sự giáng hóa nhiều chất ở bên trong cơ thể.
Vitamin A là vitamin tan hầu hết trong dầu và rất cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển trí tuệ và duy trì của các tế bào biểu mô.
Vitamin C rất cần cho sự tạo ra colagen, tu sửa các mô bị hỏng trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia vào quá trình chuyển hóa tyrosin, acid folic, phenylalanin, histamin, sắt, norepinephrinvà 1 số hệ thống enzym có nhiệm vụ chuyển hóa thuốc, trong khi dùng carbohydrat, trong chức năng của hệ miễn dịch, trong sinh tổng hợp ra lipid và protein, trong giữ gìn mạch máu, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, và trong hô hấp của tế bào
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tidaliv
Giúp bổ sung vitamin và khoáng chất cần thiết trên những đối tượng chán ăn, thể chất gầy yếu, gầy mòn, loạn dưỡng, mệt mỏi, phụ nữ có thai, stress, cho con bú, người lớn tuổi , trẻ đang tuổi lớn.
Dùng trong những căn bệnh như: suy giảm miễn dịch, ung thư, lao phổi,…
Ngăn ngừa các bệnh tim mạch như các biểu hiện: nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não,…
Các bệnh về mắt như các biểu hiện: quáng gà, đục thủy tinh thể, khô mắt, loét giác mạc,…
Hỗ trợ điều trị như các biểu hiện: viêm đa rễ thần kinh, viêm dây thần kinh, thiếu máu nhẹ.
Hỗ trợ như các biểu hiện chức năng sinh sản, cải thiện chất lượng tinh trùng
Hỗ trợ điều trị các bệnh: về da, móng khô, tóc, dễ gãy.
Tăng sức đề kháng, chống oxy hóa, tăng cường sức khỏe.
Dược động học
Liên quan đến Vitamin A
Nồng độ của vitamin A bình thường trong huyết tương 300-600 microgamilít.
Liên quan đến Vitamin C
Sau khi uống, Vitamin hấp thu một cách dễ dàng qua đường tiêu hóa, nó được hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động tích cực. Trên một nghiên cứu trên người khỏe mạnh cho thấy khoảng 50% liều uống 1,5g được hấp thu. quá trình hấp thu được diễn ra ở dạ dảy – ruột. Nồng độ bình thường trong máu của vitamin C 10 – 20 microgam/ml. Sau khi được hấp thu vào tuần hoàn, Vitamin C phân bố rộng khắp trong các mô của cơ thể. Tỷ lệ gắn kết với protein khoảng 25%. Vitamin C được chuyển hóa tại gan, một số ít biến đổi thành ascorbic acid 2 sufat và acid oxalic được đào thải qua nước tiểu. Khi lượng vitamin C vượt quá nhu cầu hàng ngày (200mg) của cơ thể được nhanh chóng thải trừ qua nước tiểu dạng không biến đổi.
Liên quan đến Vitamin PP
Sau khi uống, Vitamin PP hấp thu nhanh qua đường tiều hóa và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thời gian bán thải của thuốc là 45 phút. Nó được chuyển hóa tại gan thành N – methylnicotinamid, nicotinuric và các dẫn xuất 2 – pyridon và 4-pyridon. Sau khi dùng liều vitamin PP thông thường sẽ có một lượng ít đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, nếu dùng liều lớn thì lượng thuốc được đào thải dạng không đổi là chủ yếu.
Liên quan đến Vitamin B1
Quá trình hấp thu Vitamin B1 qua đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực có phụ thuộc Na+. Khi nồng độ Vitamin B1 cao sẽ khuếch tán thụ động. Khi hấp thu vượt nhu cầu hàng ngày, những kho chứa Vitamin B1 trong các mô được bão hòa. Còn lượng thừa sẽ đào thải qua nước tiểu dạng phân tử Vitamin B1 nguyên vẹn.
Liên quan đến Vitamin B2
Vitamin B2 hấp thu chủ yếu tại tá tràng. Những chất chuyển hóa của vitamin B2 sẽ phân bố rộng rãi ở các mô cơ thể và bài tiết vào sữa mẹ. Một lượng ít được dự trữ ở gan, thận, lách, tim.
Liên quan đến Vitamin B6
Vitamin B6 hấp thu một cách nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi hấp thu vào tuần hoàn, thuốc được dự trữ phần lớn ở gan và một phần ở cơ và não. Vitamin B6 đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chất đã chuyển hóa. Lượng tiêu thụ vượt quá nhu cầu hàng ngày thì sẽ được thải trừ dạng không đổi.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Tidalive
Liều dùng
Uống mỗi ngày 1-2 viên, khuyến cáo dùng sau khi ăn.
Cách dùng
Dùng đường uống không dùng đường khác .
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi phát hiện bất thường.
==>> Xem thêm Multivitamin lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Không dùng dài ngày và đồng thời với các thuốc có chứa Calci, vitamin A, Sắt.
Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu enzyme glucose-6-phosphatdehydrogenase, người từng bị sỏi thận.
Tăng nồng độ calci trong máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Loét dạ dày tiến triển, bệnh gan nặng, hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Đối tương quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc
Liên quan đến Vitamin A
Tác dụng phụ xảy ra khi dùng vitamin A liều cao, dài ngày biểu hiện như mệt mỏi, nhức đầu, sốt, chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa, sụt cân, môi khô, chảy máu, rụng tóc. Ngoài ra ở trẻ em có khi gây rối loạn thị giác, ù tai, sưng đau dọc các xương dài. Các triệu chứng có thể tự mất đi khi ngừng thuốc, tuy nhiên các xương dài đã thoái hóa thì không hồi phục lại được.
Liên quan đến Vitamin E
Khi sử dụng vitamin E liều cao có thể gây buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy, khó chịu dạ dày, viêm thanh quản.
Liên quan đến Vitamin C
Mệt mỏi, đau đầu, đỏ bừng mặt, mất ngủ, buồn nôn, nôn, ợ nóng.
Liên quan đến Vitamin B2
Khi sử dụng Vitamin B2 liều cao nước tiểu vàng nhạt, làm sai lệch các xét nghiệm liên quan tới nước tiểu
Liên quan đến Vitamin B6
Buồn nôn, nôn.
Liên quan đến Vitamin PP
Khi sử dụng liều cao có thể gây ra bỏng rát, ngứa, buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ.
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
Phụ nữ đang mang thai không dùng liều Vitamin A quá 5.000 IU/ ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng những thuốc khác có chứa vitamin A.
Khi cơ thể thiếu Vitamin B2 thường sẽ gây ra thiếu những vitamin B khác.
Phụ nữ khi có thai dùng liều cao có thể trẻ sinh ra mắc bệnh scorbut.
Khi dùng Vitamin B6 liều 200 mg/ ngày và kéo dài quá 30 ngày có thể mắc hội chứng lệ thuộc.
Cần thận trọng khi sử dụng Vitamin PP liều cao trong một số trường hợp: bệnh túi mật, tiền sử vàng da, bệnh gan, loét dạ dày, viêm khớp do gút, bệnh gút, bệnh đái tháo đường.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể dùng được, tuy nhiên không được dùng quá liều. Liều vitamin A không được dùng quá 5000 IU mỗi ngày.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Do thuốc có chứa Vitamin C không nên dùng buổi tối trước khi đi ngủ do có thể gây kích thích thần kinh nhẹ.
==>> Xem thêm Vitamin 3B Gold lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các thuốc tránh thai, cholestyramin, neomycin, parafin lỏng, isotretinoin | gây ra tác dụng không mong muốn |
Sulfamid | làm giảm độc tính của Sulfamid |
Levodopa | ức chế hiệu quả của Levodopa |
Vitamin K | đối kháng với vitamin K, dễ gây ra rối loạn đông máu |
Aaspirin, fluphenazin | xảy ra tác dụng không mong muốn |
Clopromazin, imipramin và rượu | làm cản trở hấp thu Vitamin B2 |
Chất ức chế men khử HGM – CoA | có nguy cơ tiêu cơ vân |
Thuốc chẹn alpha-adrenergic | gây hạ huyết áp quá mức |
Carbamazepin | tăng nồng độ carbamazepin gây độc tính |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều Vitamin C có các biểu hiện như: viêm dạ dày, buồn nôn, sỏi thận, tiêu chảy.
Quá liều Vitamin D có các biểu hiện thường gặp:
- Thần kinh như các biểu hiện: mỏi mệt, ngủ gà ngủ vịt, nhức đầu.
- Tiêu hóa như các biểu hiện: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, chuột rút ở bụng, táo bón, buồn nôn, ỉa chảy, mất thăng bằng.
- Khác như các biểu hiện: mất điều hòa, ù tai, giảm trương lực cơ, ngoại ban, đau cơ, và dễ bị kích thích, đau xương.
Quá liều vitamin PP: hiện chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu.
Cần ngừng ngay việc dùng thuốc. Sử dụng biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính hấp phụ hay truyền dịch gây lợi tiểu,… có thể được thực hiện để đưa thuốc ra khỏi cơ thể nếu chỉ mới vừa sử dụng hoặc thẩm tách máu nên thuốc đã vào tuần hoàn.
Quên liều
Sử dụng thuốc đầy đủ liều và lượng như chỉ định được hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không uống chồng liều lên liều đã quên.
Thuốc Tidaliv có thật sự tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được đóng vỉ dễ mang theo sử dụng khi đi du lịch hoặc đi công tác dài ngày.
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, đây là tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt được Tổ chức Y tế Thế giới ban hành.
- Thuốc bổ sung gần như đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất cần thiết cho hoạt động chuyển hóa của cơ thể, chúng được sử dụng trong rất nhiều trường hợp.
Nhược điểm
- Vì thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao và có sự kết hợp của rất nhiều các vitamin, khoáng chất nên giá hơi chênh lệch với những sản phẩm có cùng cung dụng khác.
Thuốc Tidaliv giá bao nhiêu?
Thuốc Tidaliv giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc, với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 420.000VNĐ.
Mua thuốc Tidaliv ở đâu chính hãng?
Đây là 1 loại thuốc không phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc không cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn.
Để mua được Tidaliv tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tidaliv. Xem đầy đủ tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
lan Đã mua hàng
Thuốc này phục hồi sức khỏe mới ốm dậy nhanh