Vitamin C (Acid Ascorbic)
Biên soạn và Hiệu đính
Dược sĩ Phan Hữu Xuân Hạo – Khoa Dược, Trường Y Dược – Đại học Duy Tân.
Danh pháp
Tên chung quốc tế: Ascorbic acid
Tên IUPAC: (5R)-5-[(1S)-l,2-dihydroxyethyl]-3,4- dihydroxyfuran-2(5H)-on
Mã ATC: G01AD03, S01XA15, A11GA01
Nhóm thuốc: Vitamin tan trong nước
Tên khác: Vitamin C, acid-L Ascorbic, Ascoltin, Ascorbicap, Acidum ascorbicum; cevitamic acid; E300, enol form.
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nang giải phóng kéo dài: 250 mg; 500 mg.
Viên hình thoi 60 mg.
Dung dịch uống: 25 mg/giọt; 100 mg/ml; 500 mg/5 ml.
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1 g.
Viên nén nhai: 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1 g.
Viên nén tác dụng kéo dài: 500 mg; 1 g; 1,5 g.
Viên sủi bọt: 1 g.
Thuốc tiêm: 100 mg/ml; 222 mg/ml; 250 mg/ml; 500 mg/ml.
Cấu trúc phân tử
Công thức hóa học
C6H8O6
Phân tử lượng trung bình
176,1241 ( gam/mol)
Cảm quan
Viatmin C thường ở dạng tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, bị biến màu khi tiếp xúc với không khí và ẩm.
Các tính chất đặc trưng
Dễ tan trong nước, tan nhẹ trong ethanol 96 %, dunng môi phân cực. Kém hoặc không tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Nóng chảy ở nhiệt độ 190oC
Khả năng hấp thụ : 70% – 90%
Khả năng liên kết protein huyết tương : 25%
Chu kì bán rã: khoảng 16 ngày.
Bị oxi hóa và thủy phân thành CO2 và H2O ở: 193oC
Phổ hấp thụ hồng ngoại: là các cực đại hấp thụ ở 1354, 1471, 1456, 1737, 1750, 2132, 2236, 2250, 2263, 2480 nm.
Độ tan: vitamin C tan nhiều trong dung môi phân cực như nước, các dung môi đồng tan với nước.
Tiêu chuẩn trong dược điển
Tiêu chuẩn | Dược điển Châu Âu 6.3 | Dược điển Nhật Bản 15 | Dược điển Hoa kỳ 32 | Dược điển Việt Nam 5 |
pH | 2,1 đến 2,6 | 2,2-2,5 | – | 2,1 đến 2,6 |
Mất khối lượng khi làm khô | – | ≤0.1% | ≤0.1% | – |
Góc quay cực riêng | +20,5 độ đến +21,5 độ | +20,5 độ đến +21,5 độ | +20,5 độ đến +21,5 độ | +20,5 độ đến +21,5 độ |
Kim loại nặng | =<10 ppm | =<20 ppm | =<20 ppm | =<10 ppm |
Sắt | =<2 ppm | – | – | =<2 ppm |
Đồng | =<5 ppm | – | – | =<5 ppm |
Acid oxalic | + | – | + | – |
Các tạp chất liên quan | + | – | – | + |
Cảm quan của dung dịch pha lại | + | + | – | + |
Tro sulfat | =<0,1% | – | – | =<0,1% |
Định lượng | 99.0 đến 100,5% | >= 99.0% | 99.0 đến 100,5% | 99.0 đến 100,5% |
Ứng dụng của Vitamin C trong xây dựng công thức và sản xuất dược phẩm
Axit ascorbic được sử dụng làm chất chống oxy hóa trong công thức dược phẩm dạng nước ở nồng độ 0,01–0,1% w / v (khối lượng/ thể tích).
Axit ascorbic đã được sử dụng để điều chỉnh độ pH của dung dịch tiêm, và như là một chất hỗ trợ cho chất lỏng uống. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm như một chất chống oxy hóa. Axit ascorbic cũng đã được chứng minh là hữu ích như một chất ổn định tác nhân ở dạng mixen hỗn hợp có chứa tetrazepam.
Độ an toàn
Vitamin C là một phần thiết yếu trong chế độ ăn uống của con người, với 40 mg là liều khuyến cáo hàng ngày ở Anh và 60 mg ở Mỹ. Cơ thể có thể hấp thụ khoảng 500 mg acid ascorbic mỗi ngày nếu có dư thì sẽ được thận đào thải ngay lập tức. Liều lượng lớn có thể gây tiêu chảy hoặc rối loạn tiêu hóa khác.
Tuy nhiên, ở mức độ sử dụng Vitamin C như 1 chất chống oxy hóa thì chưa có báo cáo có tác dụng phụ với đồ uống và dược phẩm. WHO đã thiết lập một lượng acid ascorbic, kali ascorbate và natri ascorbate hàng ngày chấp nhận được, như chất chống oxy hóa trong thực phẩm, với trọng lượng lên tới 15 mg/ kg cơ thể ngoài trọng lượng tự nhiên có trong thực phẩm. LD50 (chuột, IV): 0,52 g/kg; LD50 (chuột, miệng): 3,37 g/kg; LD50 (chuột, miệng): 11,9 g/kg
Tương tác với các thuốc khác
Có gần 50 tương tác thuốc/ nhóm thuốc được tán thành là có tương tác khi dùng chung với Vitamin C. Dưới đây là 10 thuốc/ nhóm thuốc đã được thực nghiệm khả năng tương tác với Vitamin C trên lâm sàng:
2,5-Dimethoxy-4-ethylamphetamine | Nồng độ trong huyết thanh của 2,5-Dimethoxy-4-ethylamphetamine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
2,5-Dimethoxy-4-ethylthioamphetamine | Nồng độ trong huyết thanh của 2,5-Dimethoxy-4-ethylthioamphetamine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
4-Bromo-2,5-dimethoxyamphetamine | Nồng độ trong huyết thanh của 4-Bromo-2,5-dimethoxyamphetamine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
Epimestrol | Nồng độ trong huyết thanh của axit Ascorbic có thể giảm khi nó được kết hợp với Epimestrol. |
Gepefrine | Nồng độ trong huyết thanh của Gepefrine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
Methallenestril | Nồng độ trong huyết thanh của axit Ascorbic có thể giảm khi nó được kết hợp với Methallenestril. |
Methylenedioxyethamphetamine | Nồng độ trong huyết thanh của Methylenedioxyethamphetamine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
Midomafetamine | Nồng độ trong huyết thanh của Midomafetamine có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
MMDA | Nồng độ trong huyết thanh của MMDA có thể giảm khi nó được kết hợp với axit Ascorbic. |
Moxestrol | Nồng độ trong huyết thanh của axit Ascorbic có thể giảm khi nó được kết hợp với Moxestrol. |
Phương pháp sản xuất
Vitamin C có nguồn gốc tự nhiên từ các nguồn rau củ quả đa dạng như quả tầm xuân, lý chua đen, nước ép của các loại trái cây họ cam quýt, và trái cây chín của Capsicum annuum và nguồn gốc tổng hợp.
Phương pháp tổng hợp bao gồm phản ứng phản ứng hydrogen hóa các phân tử đường glucose và sorbitol, sau đó tiến hành phản ứng oxi hoá bằng việc sử dụng vi khuẩn Acetobacter suboxydans để tạo thành L- sorbose. Nhóm carboxyl sau đó được thêm vào vị trí carbon số 1 bằng cách oxy hóa dẫn xuất diacetone của L-sorbose. Phân tử tạo thành diacetone-2-keto-L-gulonic acid được chuyển thành acid L- ascobic bởi nhiệt độ trong môi trường có acid HCL.
Độ ổn định và cách bảo quản
Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C. Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo quản thuốc tránh không khí và ánh sáng. Ở nồng độ lớn hơn 100 mg/ml, vitamin C có thể bị phân hủy kèm sinh carbon dioxyd. Vì áp suất có thể tăng lên sau khi bảo quản kéo dài, mở ống tiêm vitamin C phải cẩn thận. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 o C, tốt nhất là từ 15 – 30 o C.
Một số lưu ý về việc bảo quản Serum Vitamin C
Vỉtamin C là một hoạt chất có tác dụng chăm sóc da với nhiều công dụng tuyệt vời. Tuy nhiên chúng lại rất dễ bị oxy hóa nếu việc bảo quản không được cẩn thận. Sau đây là một số lưu ý trong việc bảo quản Serum Vitamin C để tác dụng của hoạt chất này được lâu dài hơn:
- Sau khi dùng, cần đóng thật chặt nắp, hạn chế thời gian mở nắp quá lâu khiến Vitamin C bị oxy hóa.
- Để các sản phẩm chứa Vitamin C tại địa điểm khô, thoáng, không bị tác động trực tiếp của mặt trời.
- Serum Vitamin C cũng nên được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4-6 độ C. Điều này sẽ giúp quá trình oxy hóa diễn ra chậm hơn, đảm bảo được chất lượng hoạt chất.
- Không nên để sản phẩm bên trong nhà tắm do tác động của nhiệt độ và độ ẩm có thể là điều kiện thuận lợi giúp vi khuẩn xâm nhập vào trong đó khiến Serum bị oxy hóa.
- Bao bì chứa Vitamin C nên là bao bì tối, màu đục để hạn chế sự tác động của ánh sáng và nhiệt độ lên hoạt chất.
- Lựa chọn các sản phẩm Serum có dung tích nhỏ và chỉ dùng sau khi mở nắp khoảng 3 tháng.
Một vài nghiên cứu về vitamin C trong y học
Hiệu quả và độ an toàn của vitamin C liều cao ở bệnh nhân COVID-19: một nghiên cứu thuần tập hồi cứu.
Cơ sở:
Phản ứng viêm là nguyên nhân chính gây ra hội chứng suy hô hấp cấp và suy đa cơ quan ở bệnh nhân mắc bệnh Coronavirus 2019, đặc biệt là những bệnh nhân nặng và nguy kịch. Một số nghiên cứu cho rằng vitamin C liều cao làm giảm phản ứng viêm liên quan đến nhiễm trùng huyết và hội chứng suy hô hấp cấp tính. Nghiên cứu này nhằm xác định hiệu quả và độ an toàn của vitamin C liều cao trong bệnh Coronavirus 2019.
Phương pháp:
Chúng tôi bao gồm 76 bệnh nhân mắc bệnh Coronavirus 2019, được phân loại vào nhóm vitamin C liều cao (liều nạp 6g truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ vào ngày đầu tiên và 6g một lần trong 4 ngày tiếp theo, n = 46) và nhóm liệu pháp tiêu chuẩn (liệu pháp tiêu chuẩn đơn thuần, n = 30).
Kết quả: Nguy cơ tử vong trong 28 ngày giảm đối với nhóm vitamin C liều cao so với nhóm điều trị tiêu chuẩn (HR = 0,14, KTC 95%, 0,03-0,72). Tình trạng hỗ trợ oxy được cải thiện nhiều hơn với vitamin C liều cao so với liệu pháp tiêu chuẩn (63,9% so với 36,1%). Không có biến cố an toàn nào liên quan đến liệu pháp vitamin C liều cao.
Kết luận: Vitamin C liều cao có thể làm giảm tỷ lệ tử vong và cải thiện tình trạng hỗ trợ oxy ở bệnh nhân bị bệnh Coronavirus 2019 mà không có tác dụng phụ.
Vitamin C tiêm tĩnh mạch trong điều trị dị ứng: một phân tích phân nhóm tạm thời của một nghiên cứu quan sát dài hạn
Khách quan
Stress oxy hóa dường như là một yếu tố chính trong cơ chế bệnh sinh của các bệnh dị ứng và là một mục tiêu điều trị tiềm năng trong điều trị dị ứng. Các bệnh dị ứng được cho là có liên quan đến việc giảm nồng độ ascorbate trong huyết tương, một chất chống oxy hóa sinh lý quan trọng. Ascorbate ngăn ngừa tình trạng viêm quá mức mà không làm giảm khả năng phòng thủ của hệ thống miễn dịch.
Phương pháp
Một phân tích tạm thời của một nghiên cứu quan sát, tiền cứu, đa trung tâm đã được thực hiện để điều tra sự thay đổi của các triệu chứng bệnh cụ thể và không đặc hiệu (mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và thiếu tập trung tinh thần) trong quá trình điều trị bổ trợ bằng vitamin C tiêm tĩnh mạch (Pascorbin®; Pascoe , Giessen, Đức) ở 71 bệnh nhân có chỉ định về da hoặc hô hấp liên quan đến dị ứng.
Các kết quả
Giữa khi bắt đầu và kết thúc điều trị, tổng điểm trung bình của ba triệu chứng cụ thể của bệnh giảm đáng kể 4,71 điểm và của bốn triệu chứng không đặc hiệu giảm đáng kể 4,84 điểm. Hơn 50% bệnh nhân không dùng thuốc liên quan đến dị ứng khác ngoài vitamin C.
Kết luận
Các quan sát của chúng tôi cho thấy rằng điều trị bằng vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch làm giảm các triệu chứng liên quan đến dị ứng. Các quan sát của chúng tôi tạo cơ sở cho việc lập kế hoạch thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng nhằm thu được bằng chứng chắc chắn hơn về mức độ phù hợp lâm sàng của các phát hiện của chúng tôi. Chúng tôi cũng thu được bằng chứng về sự thiếu hụt ascorbate trong các bệnh liên quan đến dị ứng.
Tài liệu tham khảo.
- 1. Vollbracht, C., Raithel, M., Krick, B., Kraft, K., & Hagel, A. F. (2018). Intravenous vitamin C in the treatment of allergies: an interim subgroup analysis of a long-term observational study. Journal of International Medical Research, 46(9), 3640-3655.
- 2. Gao, D., Xu, M., Wang, G., Lv, J., Ma, X., Guo, Y., … & Gong, S. (2021). The efficiency and safety of high-dose vitamin C in patients with COVID-19: a retrospective cohort study. Aging (Albany NY), 13(5), 7020.
- 3. Excipients, P. (2006). Raymond C. Rowe, Paul J. Sheskey and Siân C. Owen.
- 4. Maione-Silva, L., de Castro, E. G., Nascimento, T. L., Cintra, E. R., Moreira, L. C., Cintra, B. A. S., … & Lima, E. M. (2019). Ascorbic acid encapsulated into negatively charged liposomes exhibits increased skin permeation, retention and enhances collagen synthesis by fibroblasts. Scientific reports, 9(1), 1-14.
Dưỡng Tóc
Thương hiệu: Namex Pharma
Xuất xứ: Việt Nam
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thương hiệu: Công ty TNHH Dược Phẩm Huy Anh
Xuất xứ: Pháp
Hướng thần kinh, bổ thần kinh
Thương hiệu: Công ty liên doanh dược G&P France
Xuất xứ: Việt Nam
Dưỡng Da
Thương hiệu: Công ty Cổ phần GSV Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc tăng cường miễn dịch
Thương hiệu: Công ty Cổ phần GSV Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Dưỡng Da
Thương hiệu: Công ty Cổ phần GSV Việt Nam
Xuất xứ: Italy
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thương hiệu: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC PHẨM KHÁNH NGUYÊN
Xuất xứ: Italia
Thuốc tăng cường miễn dịch
Thương hiệu: Công ty Cổ phần An Khánh
Xuất xứ: Anh
Bổ trứng
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Thương mại Daloha
Xuất xứ: Ý
Thương hiệu: Kabrita
Xuất xứ: Hà Lan
Thuốc tăng cường miễn dịch
Thương hiệu: Mega Lifesciences
Xuất xứ: Việt Nam
Thương hiệu: Kabrita
Xuất xứ: Hà Lan
Bổ mắt
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1
Xuất xứ: Việt Nam
Dưỡng Da
Thương hiệu: Sabina
Xuất xứ: Úc
Vitamin & khoáng chất trong nhi khoa
Thương hiệu: Công ty TNHH Thương mại Trí Khang
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Vitamin A, D & E
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Quốc Tế G8
Xuất xứ: Mỹ
Dưỡng Da
Thương hiệu: Công Ty TNHH Cucciolo Italy
Xuất xứ: Italia
Bổ tinh trùng
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Master Tran
Xuất xứ: Đức
Dưỡng Da
Thương hiệu: Công Ty TNHH Cucciolo Italy
Xuất xứ: Italia
Vitamin & khoáng chất trong nhi khoa
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Phẩm An Nam
Xuất xứ: Pháp
Bổ mắt
Thương hiệu: Eagle Usa Pharma Company
Xuất xứ: Mỹ
Vitamin & khoáng chất trong nhi khoa
Thương hiệu: CÔNG TY TNHH VE PHARMA (VIỆT NAM)
Xuất xứ: Anh
Dưỡng Da
Thương hiệu: Công Ty TNHH Cucciolo Italy
Xuất xứ: Italy
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thương hiệu: CÔNG TY TNHH VE PHARMA (VIỆT NAM)
Xuất xứ: Anh