Thuốc Motilium-M là thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng đầy hơi, nôn và buồn nôn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Motilium-M.
Motilium-M là thuốc gì?
Motilium-M thuốc biệt dược là thuốc có chứa hoạt chất chính là Domperidone được sử dụng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Olic (Thailand) Ltd.
- Số đăng ký: VN-14215-11
- Xuất xứ: Thái Lan
Thành phần
Mỗi viên nén thuốc đau bao tử Motilium-M chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Domperidone hàm lượng 10mg (tương đương Domperidone maleate 12,72 mg)
- Tá dược: Lactose hydrous, tinh bột bắp, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidone, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, polysorbate 20, hydroxypropyl methyl cellulose, propylene glycol.
Cơ chế tác dụng của thuốc Motilium-M
- Domperidone là chất đối kháng thụ thể dopamine với đặc tính chống nôn.
- Domperidone không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng domperidone, đặc biệt là người lớn, rối loạn ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidone thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (trợ vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamine tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não ở vùng kiểm soát nôn của hành tủy. Nghiên cứu trên động vật cho thấy nồng độ thấp trong não, chỉ rõ tác dụng của domperidone chủ yếu trên các thụ thể dopamine ngoại biên. Nghiên cứu ở người cho thấy uống domperidone làm gia tăng áp lực ở thực quản dưới, cải thiện vận động vùng hang vị tá tràng và thúc đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.
- Theo hướng dẫn của ICH-E14, một nghiên cứu kỹ lưỡng về khoảng QT đã được thực hiện. Nghiên cứu này là thử nghiệm kiểm chứng khoa học bao gồm thuốc so sánh có hoạt tính và giả dược thực hiện trên người khỏe mạnh lên đến 80 mg domperidone mỗi ngày (10 hoặc 20 mg bốn lần mỗi ngày). Nghiên cứu này đã cho thấy một sự khác biệt tối đa về sự thay đổi so với ban đầu của khoảng QTc giữa domperidone và giả dược tính theo giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất là 3,4 mili giây cho mức liều 20 mg domperidone bốn lần mỗi ngày tại Ngày thứ 4. Khoảng tin cậy 90% hai bên (1,0 đến 5,9 mili giây) đã không vượt quá 10 mili giây.
- Không có ảnh hưởng lên khoảng QTc liên quan về mặt lâm sàng được quan sát thấy trong nghiên cứu này khi mà domperidone được dùng lên đến 80 mg/ngày (nghĩa là hơn hai lần mức liều tối đa được khuyến cáo). Tuy nhiên, hai nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trước đây cho thấy một số bằng chứng về kéo dài khoảng QTc khi domperidone được dùng đơn trị liệu (10 mg dùng bốn lần một ngày).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Motilium-M
Thuốc Motilium-M chữa bệnh gì? Thuốc Motilium-M chỉ định trong các trường hợp sau:
- Thuốc Motilium-M viên được chỉ định để làm giảm các triệu chứng buồn nôn và nôn.
Dược động học
Hấp thu
- Domperidone hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Giá trị Cmax và AUC của domperidone tăng lên tỷ lệ với liều trong khoảng liều từ 10 mg đến 20 mg. Quan sát thấy giá trị AUC của domperidone tích lũy 2 đến 3 lần với liều domperidone được lặp lại 4 lần mỗi ngày (cứ mỗi 5 giờ) trong 4 ngày.
- Sinh khả dụng của domperidone mặc dù có gia tăng ở người khỏe mạnh khi uống thuốc sau khi ăn, bệnh nhân có than phiền về tiêu hóa nên uống domperidone trước khi ăn 15-30 phút. Giảm độ acid trong dạ dày làm giảm sự hấp thu domperidone. Nếu trước đó bệnh nhân uống đồng thời cimetidine và natri bicarbonate, sinh khả dụng đường uống bị giảm.
Phân bố
- Tỷ lệ domperidone gắn kết protein huyết tương là 91-93%. Các nghiên cứu về phân bố thuốc bằng đánh dấu phóng xạ trên động vật cho thấy sự phân bố rộng rãi ở các mô, nhưng có nồng độ thấp ở não.
Chuyển hóa
- Domperidone trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N- alkyl. Các thí nghiệm về chuyển hóa trên in vitro với các chất ức chế biết trước cho thấy CYP3A4 là một dạng chính của cytochrome P-450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidone, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 liên quan đến sự hydroxyl hóa nhân thơm của domperidone.
Thải trừ
- Thải trừ qua nước tiểu và phân lần lượt khoảng 31 và 66% liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải ra ngoài ở dạng nguyên vẹn (10% qua phân và 1% qua nước tiểu). Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7-9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Domperidon STADA 10mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Motilium-M
Liều dùng
Motilium liều dùng:
- Chỉ nên sử dụng liều Motilium-M thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): 1 viên nén 10 mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mg mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Motilium-M cho trẻ sơ sinh: Hiệu quả của Motilium-M ở đối tượng này chưa được xác lập. Thuốc Motilium-M 30ml có dạng siro dành riêng cho đối tượng trẻ em. Tuy nhiên với trẻ sơ sinh bạn nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi quyết định sử dụng.
- Hiệu quả của Motilium-M ở trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên nhưng có cân nặng dưới 35 kg chưa được xác lập.
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận:
- Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM-M cần giảm xuống còn 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
Cách dùng
Motilium-M uống trước hay sau ăn?
- Nên uống Motilium-M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Chống chỉ định
Đối tượng không nên sử dụng Motilium-M bao gồm:
- Đã biết quá mẫn với domperidone hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma)
- Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa
- Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphine
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vincomid 10mg/2ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Khô miệng.
- Ít gặp: Lo lắng, kích động, căng thẳng, mất ham muốn tình dục, chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp, tiêu chảy, phát ban, ngứa, mày đay.
- Chưa rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ), co giật, hội chứng chân bồn chồn, loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim, phù mạch, bí tiểu, bồn chồn, tiết dịch ở vú, vú to, căng vú, trầm cảm, tăng mẫn cảm, rối loạn tiết sữa, và kinh nguyệt không đều, kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Levodopa | Tăng nồng độ trong huyết tương (tối đa 30% – 40%) |
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (disopyramide, hydroquinidine, quinidine)
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol) Một số thuốc chống loạn thần (haloperidol, pimozide, sertindole) Một số thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram) Một số thuốc kháng sinh (erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin) Một số thuốc chống nấm (fluconazole, pentamidine) Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine) Một số thuốc dạ dày-ruột (cisapride, dolasetron, prucalopride) Một số kháng histamin (mequitazine, mizolastine) Một số thuốc điều trị ung thư (toremifene, vandetanib, vincamine) |
Làm kéo dài khoảng QTc (nguy cơ xoắn đỉnh) |
Thuốc ức chế protease (ritonavir, saquinavir, telaprevir)
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azole (itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole) Một số thuốc kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, telithromycin) |
Gây ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) |
Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid | Ức chế CYP3A4 trung bình |
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid (azithromycin và roxithromycin) | Làm kéo dài khoảng QT |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Suy thận: Vì thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, cần giảm liều.
- Tác dụng trên tim mạch
- Dùng với apomorphine
- Viên nén có chứa lactose và có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp với lactose, không dung nạp với galactose do thiếu men chuyển hóa galactose hay kém hấp thu glucose/galactose.
- Sử dụng Motilium M cho trẻ em cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ đặc biệt là đối tượng trẻ vị thành niên dưới 12 tuổi.
Motilium-M có dùng được cho bà bầu và bà mẹ cho con bú không?
- Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng Motilium-M trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.
- Domperidone được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho mẹ đang cho con bú hoặc tham khảo thêm ý kiến của bác sỹ điều trị.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Chóng mặt và ngủ gà đã được ghi nhận khi sử dụng domperidone. Vì vậy, bệnh nhân được khuyên không lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc tham gia những hoạt động khác yêu cầu sự tỉnh táo tinh thần.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng: kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.
- Nên liên hệ trung tâm chống độc để có hướng dẫn quản lý tình trạng quá liều cập nhật nhất.
Quên liều
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thuốc Motilium-M giá bao nhiêu ?
Thuốc Motilium-M hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 220.000 đồng/ Hộp. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Motilium-M trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Motilium-M mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Motilium-M có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Motilium-M chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Sản phẩm thay thế
- Dompenic 10mg: Là sản phẩm có chứa thành phần Domperidon 10mg được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma). Thuốc đang được bán với giá 156.000 VNĐ/ Hộp.
- Domridon: Là thuốc có chứa hoạt chất Domperidon 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar dạng viên nén. Thuốc đang được bán với giá 20.500 VNĐ/ vỉ
Ưu nhược điểm của thuốc Motilium-M
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén nhỏ gọn, dễ uống, tác dụng nhanh.
- Là hoạt chất điều trị hiệu quả trong chỉ định điều trị nôn và buồn nôn.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn hoặc tương tác khi dùng cùng thuốc khác.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Motilium-M. Tải file PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Lục Thanh Hưng Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả nhanh, dược sỹ tư vấn nhiệt tình, chu đáo