Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Calci clorid 500 mg/ 5 ml là thuốc gì? Thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml có tác dụng gì? Thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Calci clorid 500 mg/ 5 ml là thuốc gì?
Calci clorid 500 mg/ 5 ml là một thuốc có tác dụng bổ sung calci gấp trong các trường hợp thiếu calci hoặc ngộ độc 1 số ion khác trong cơ thể gây nên tình trạng cấp tính trên những chức năng sống quan trọng
Calci clorid 500 mg/ 5 ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm chứa trong hộp 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 5 ống 5 ml
Calci clorid 500 mg/ 5 ml có thành phần chính là calcium chloride hàm lượng 500 mg/ 5 ml cùng với tá dược 1 ống.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Calci clorid 500 mg/ 5 ml hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Calci clorid 500 mg/ 5 ml được cung cấp bởi nhà thuốc chúng tôi và đang được cập nhật giá. Mỗi hộp có 10 vỉ x 5 ống 5 ml.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tác dụng của thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml
Calci clorid 500 mg/ 5 ml có thành phần chính là calcium chloride có tác dụng bổ sung nhanh calcic ho cơ thể. Thuốc sau khi vào cơ thể chúng giải phóng ra ion Ca2+, đây là 1 ion khá quan trọng trong cơ thể vì chúng tham gian vào nhiều hoạt động chức năng của nhiều loại tế bào, bao gồm:
ở tế bào thần kinh, ion Ca2+ nằm ngoài tế bào, và khi điện thế màng thay đổi do quá trình dẫn truyền xung thần kinh, kênh Calci nằm ở các sypnap sẽ mở ra để ion Ca2+ đi từ ngoài vào trong tế bào, sự có mặt và tăng lên của ion Ca2+ trong tế bào thần kinh sẽ kích thích các bọc chứa các chất dẫn truyền bị vỡ ra giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe sypnap để tín hiệu thần kinh tiếp tục được truyền đến các tế bào khác.
ở hệ tim mạch và các tế bào cơ , sự có mặt và tăng lên của ion calci sẽ dẫn đến ca2+ có mặt trong tế bào cơ tim với nồng độ cao, Calci liên kết với troponin C từ đó làm giảm sự ức chế phức hợp Actin-myosin-2 sợi chịu trách nhiệm cho nhiều loại chuyển động của tế bào với cơ chế chuyển đổi năng lượng hóa học được tích trữ trong phân tử ATP thành năng lượng cơ học,1 trong những chuyển động mà 2 sợi đó tạo ra là sự co cơ ở cơ tim,cơ trơn mạch máu, cơ xương,như vậy nồng độ Calci cao trong tế bào tạo điều kiện thuận lợi cho 2 sợi này hoạt động gây đáp ứng co ở các tế bào cơ.
Ca2+ còn đóng vai trò quan trọng trong sự khử cực và tái phân cực màng tế bào cùng với ion Na+, K+, Cl-.
Ca2+ còn cần thiết cho sự tạo xương, đồng thời còn tham gia vào tác dụng đáp ứng trong tế bào sau khi các thụ thể gắn protein Gp được hoạt hóa, sự có mặt và tăng nồng độ cũng như hoạt tính của ion Ca2+ nội bào sẽ gây ra các đáp ứng sinh học của tế bào.
Thuốc có thể gây ra hoại tử cơ và mô mềm do đó không dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da
Như vậy thuốc có tác dụng bổ sung ion quan trọng cho cơ thể , đó là ion Ca2+
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được sử dụng dạng tiêm để cung cấp nhanh cho cơ thể 1 lượng calci trong các trường hợp cấp, do đó thuốc được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion ca2+ trong máu như co thắt thanh quản, co giật ở trẻ em do tình trạng hạ Ca2+ huyết, thiếu ca2+ sau khi phẫu thuật tuyến cường cận giáp, quá liều các thuốc chẹn kênh Ca2+, tăng Kali huyết gây ra ức chế tim, tăng nồng độ ion Mg2+ gây ngộ độc thần kinh trung ương và các trường hợp cần bổ sung ca2+ cấp khác.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm nên được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch, tuy nhiên cần được thực hiện bởi người có chuyên môn
Liều dùng:
Người lớn: dùng 10 ml (2 ống) mỗi lần, ngày dùng 1 đến 2 lần
Trẻ em: dùng 5ml đến 10 ml (1 đến 2 ống) 1 ngày
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ của thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml
Thuốc có tác dụng bổ sung ion ca2+ cho cơ thể, tuy nhiên bên cạnh các tác dụng của thuốc, thuốc còn có các tác dụng phụ như:
Đau tại nơi tiêm
Thần kinh: hoa mắt, chóng mặt
Da: phát ban da, nổi mẩn ngứa, ra mồ hôi, bốc nóng và có cảm giác nóng bỏng rát
Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Tim mạch: loạn nhịp tim, tăng huyết áp,xuất hiện huyết khối
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với các bệnh nhân có suy thận nặng, sỏi thận nặng
Đối với các bệnh nhân có ưu năng tuyến cận giáp, tăng calci huyết
Đối với các bệnh nhân có rung thất nặng
Đối với các bệnh nhân có khối u ác tính trong tủy xương
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bênh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn
Thận trọng
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng phối hợp với các thuốc trợ tim như digitalis, ephedrine,… gây hiệp đồng tác dụng trên tim
Không phối hợp với các thuốc bổ sung kali cho cơ thể do chúng làm triệt tiêu tác dụng của nhau
Không phối hợp với các thuốc lợi tiểu tăng thải Calci, giữ kali
Phối hợp với vitamin D trong điều trị loãng xương
Phối hợp với các thực phẩm bổ sung Calci
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Calci clorid 500 mg/ 5 ml
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,đôi khi gây ra loạn nhịp tim, tăng huyết áp đột ngột, chóng mặt, hoa mắt,nhức đầu,… Khi xảy ra quá liều cần có biện pháp điều trị kịp thời
Quên liều: tiêm sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm liều kế tiếp như bình thường, không tiêm thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.