Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Bilaxten tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Bilaxten là thuốc gì? Thuốc Bilaxten có tác dụng gì? Thuốc Bilaxten giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Bilaxten là thuốc gì?
Bilastine 20 mg (bilaxten) là kháng histamin mới nhất ra đời vào năm nào? Bilaxten là một thuốc thuộc nhóm kháng Histamin thế hệ 2 có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề, sử dụng chủ yếu trong điều trị các chứng viêm hay dị ứng. Nó lần đầu tiên được phê duyệt tại Liên minh Châu Âu vào năm 2010 để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (theo mùa và lâu năm) và nổi mề đay ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên, và hiện đã có mặt ở khoảng 100 quốc gia trên toàn thế giới.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp x 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Menarini
Số đăng ký: VN2-496-16
Xuất xứ: Pháp
Bilaxten được sản xuất bởi công ty MERAMINI, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 1 vỉ hoặc 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén
Bilaxten có thành phần chính Bilastin hàm lượng 20 mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng của thuốc Bilaxten
Trong cơ thể, histamine được dự trữ chủ yếu trong các tế bào mast và trong các hạt bài tiết của bach cầu ưa base ở các mô. Histamine thực chất là 1 monoamin giữ hoạt tính sinh học mạnh, tác dụng chủ yếu lên 3 loại receptor là H1, H2, H3. Trong đó các thụ thể H1 có chủ yếu ở cơ trơn, tế bào nội mô, não. Khi kích thích vào thụ thể H1 sẽ tạo nên phản ứng đau do kích thích vào tận cùng của dây thần kinh cảm giác đau, giãn mạch nhanh và ngắn, tăng tính thấm mao mạch, tăng lực co bóp cơ tim.
Trong đó Bilaxten có thành phần chính Bilastin, đây là thuốc kháng Histamin thế hệ 2. Sau khi vào trong cơ thể theo đường uống, thuốc nhanh chóng phân bố vào các mô cơ quan trong cơ thể nhờ sự vận chuyển của máu, và ngừng lại tại nơi có receptor H1, vì có ái lực với receptor này và sự phù hợp về cấu trúc đã làm cho bilastin nhanh chóng gắn vào thụ thể này, tạp thành 1 lớp che chắn tối đa không gian của vị trí gắn trên receptor, do đó ngăn cản các tác nhân khác đặc biệt là Histamin nội sinh gắn vào thụ thể này. Do đó không có sự hoạt hóa của Histamin, thụ thể sẽ không thể dẫn truyền tín hiệu gây ra các đáp ứng sinh học chuyên biệt là giãn mao mạch, phù mạch, tăng tính thấm thành mạch, tăng kêu gọi bạch cầu, đồng thời co thắt cơ trơn các tạng bao gồm cả cơ trơn các mạch máu lớn, tất cả các yếu tố này làm nên 1 phản ứng dị ứng điển hình cho cơ thể tuy nhiên chúng không hề xảy ra khi có sự gắn của chất đối kháng thụ thể H1 là bilastin.
Bilastin là chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 thế hệ 2, cấu trúc thân nước nhiều hơn các thuốc thế hệ 1, do đó bilastin có ưu điểm là ít qua hàng rào máu não, ít lên thần kinh trung ương, do đó giảm các tác động mà cụ thể là tác dụng ức chế thần kinh trung ương
Công dụng – Chỉ định
Thuốc với công dụng làm ngưng tất cả các đáp ứng viêm nhờ ức chế sự phát động phản ứng viêm từ vùng trung tâm chỉ huy, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, tình trạng ngứa và nổi mề đay do tăng tiết Histamin,…, chống say tàu xe, máy bay, chống nôn, phối hợp điều trị ho, cảm cúm hoặc đôi khi được dùng với vai trò là thuốc tiền mê.Thuốc được chỉ đinh chống viêm trong các khoa nội,ngoại,sản,mắt,tai mũi họng,..
Ngoài ra thuốc còn có thể hỗ trợ tiêu hoá tương tự men vi sinh tuy nhiên cần có có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc với mục đích này.
Dược động học
Hấp thu
Bilastine có Tmax là 1,13 h . Sinh khả dụng tuyệt đối là 61%. Không có sự tích lũy quan sát thấy với liều hàng ngày 20-100 mg sau 14 ngày. Cmax giảm 25% và 33% khi dùng trong bữa ăn ít chất béo và nhiều chất béo so với trạng thái nhịn ăn. Dùng nước ép bưởi làm giảm Cmax 30%.
Phân bố
Bilastine liên kết 84-90% với protein huyết tương ở người.
Chuyển hóa
Bilastine không tương tác với hệ thống cytochrome P450 và không trải qua quá trình chuyển hóa đáng kể ở người.
Thải trừ
Bilastine được thải trừ chủ yếu qua phân (66,5%) và một số thải qua nước tiểu (28,3% ) . Gần như tất cả được bài tiết dưới dạng hợp chất mẹ. Thời gian bán hủy trung bình của nhãn là 14,5 giờ . Bilastine có tổng độ thanh thải là 9,20 L / h và độ thanh thải qua thận là 8,7 L / h .
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước,thường uống cách xa bữa ăn (ít nhất 2 giờ sau ăn hoặc trước ăn 1 giờ )
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 ngày.
Đối với trẻ em và những người có suy gan, thận: cần phải có chỉ định và tư vấn của bác sĩ để có liều dùng cụ thể đối với từng đối tượng dùng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Bilaxten
Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc dị ứng bilaxten 20mg có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như:
- Tiêu hóa: khô miệng, chán ăn, tăng nguy cơ sâu răng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Tim mạch và huyết áp: giảm nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp
- Thần kinh: rối loạn vận động, đau đầu, uể oải, lờ đờ, kém tập trung.
- Hô hấp: khô mũi, hắt hơi,…
- Da: da khô và rát đôi khi xuất hiện các tác dụng ngược như nổi ban da, mẩn ngứa,..
Các tác dụng ngoại ý phổ biến nhất gặp phải trong các thử nghiệm lâm sàng là đau bụng, chóng mặt, nhức đầu và buồn ngủ. Bilastine có liên quan đến kéo dài Q / T. Mức độ tác dụng ngoại ý không quan sát được của bilastine là 1200 mg / kg / ngày ở chuột và 125 mg / kg / ngày ở chó
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng
Đối với người có u xơ tuyến tiền liệt
Đối với bệnh nhân có tình trạng yếu cơ, nhược cơ
Đối với những bệnh nhân có tăng nhãn áp
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Bilaxten
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có suy gan
Đối với trẻ em do tăng nguy cơ sâu răng, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc hoạt hóa enzyme chuyển hóa thuốc ở gan như phenobarbital, rifampicin ,… do làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương
Không dùng cùng với các thuốc hủy phó giao cảm như atropin
Không phối hợp với các thuốc cường giao cảm như ephedrine, salbutamol,…
Không dùng cùng với IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng IMAO
Có thể phối hợp cùng với 1 số loại kháng sinh như Amoxicillin,…
Có thể phối hợp với các thuốc trong thành phần có chứa Paracetamol
Phối hợp với chế độ ăn uống hợp lí, tránh các thực phẩm có nguy cơ gây ra dị ứng cho cơ thể, giảm các loại thực phẩm giàu monoamine như phô mát
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Acrivastine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi kết hợp Acrivastine với Bilastine. |
Adenosine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Adenosine. |
Ajmaline | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Ajmaline được kết hợp với Bilastine. |
Alfuzosin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Alfuzosin được kết hợp với Bilastine. |
Alimemazine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Alimemazine được kết hợp với Bilastine. |
Amantadine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Amantadine được kết hợp với Bilastine. |
Amifampridine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Amifampridine. |
Amiodarone | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Amiodarone. |
Amisulpride | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Amisulpride được kết hợp với Bilastine. |
Amitriptyline | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Amitriptyline. |
Amodiaquine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Amodiaquine được kết hợp với Bilastine. |
Amoxapine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Amoxapine được kết hợp với Bilastine. |
Amphetamine | Amphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Bilastine. |
Anagrelide | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Anagrelide. |
Antazoline | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Antazoline. |
Apomorphine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Apomorphine được kết hợp với Bilastine. |
Arformoterol | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Arformoterol được kết hợp với Bilastine. |
Aripiprazole | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Aripiprazole được kết hợp với Bilastine. |
Aripiprazole lauroxil | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Aripiprazole lauroxil. |
Asen trioxit | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Arsenic trioxide. |
Artemether | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Artemether. |
Asenapine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Asenapine. |
Astemizole | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Astemizole. |
Atazanavir | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Atazanavir được kết hợp với Bilastine. |
Atomoxetine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Atomoxetine được kết hợp với Bilastine. |
Atropine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Atropine. |
Azatadine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Azatadine được kết hợp với Bilastine. |
Azithromycin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Azithromycin. |
Bedaquiline | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Bedaquiline. |
Benzatropine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi kết hợp Benzatropine với Bilastine. |
Benzphetamine | Benzphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Bilastine. |
Benzylpenicilloyl polylysine | Bilastine có thể làm giảm hiệu quả của Benzylpenicilloyl polylysine như một chất chẩn đoán. |
Bepridil | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Bepridil. |
Berotralstat | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Berotralstat. |
Betahistine | Hiệu quả điều trị của Betahistine có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Bilastine. |
Bortezomib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bortezomib được kết hợp với Bilastine. |
Bretylium | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bretylium được kết hợp với Bilastine. |
Brompheniramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Brompheniramine được kết hợp với Bilastine. |
Buclizine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Buclizine được kết hợp với Bilastine. |
Buserelin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Buserelin được kết hợp với Bilastine. |
Butriptyline | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Butriptyline. |
Carbinoxamine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Carbinoxamine. |
Celiprolol | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Celiprolol được kết hợp với Bilastine. |
Ceritinib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Ceritinib. |
Cetirizine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Cetirizine được kết hợp với Bilastine. |
Chlorcyclizine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Chlorcyclizine được kết hợp với Bilastine. |
Chloroquine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Chloroquine. |
Chlorpheniramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Chlorpheniramine. |
Chlorpromazine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Chlorpromazine. |
Chlorprothixene | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Chlorprothixene được kết hợp với Bilastine. |
Cilostazol | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Cilostazol được kết hợp với Bilastine. |
Cinnarizine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Cinnarizine. |
Cinoxacin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Cinoxacin. |
Ciprofloxacin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Ciprofloxacin. |
Cisapride | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Cisapride. |
Citalopram | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Citalopram. |
Clarithromycin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Clarithromycin. |
Clemastine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Clemastine. |
Clofazimine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi kết hợp Clofazimine với Bilastine. |
Clomipramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Clomipramine. |
Clozapine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Clozapine. |
Cocain | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Cocaine. |
Crizotinib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Crizotinib. |
Cyclizine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Cyclizine được kết hợp với Bilastine. |
Cyproheptadine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Cyproheptadine được kết hợp với Bilastine. |
Dabrafenib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Dabrafenib được kết hợp với Bilastine. |
Dasatinib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Dasatinib được kết hợp với Bilastine. |
Degarelix | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Degarelix được kết hợp với Bilastine. |
Delafloxacin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Delafloxacin. |
Delamanid | Bilastine có thể làm tăng các hoạt động kéo dài QTc của Delamanid. |
Desflurane | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Desflurane được kết hợp với Bilastine. |
Desipramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Desipramine được kết hợp với Bilastine. |
Desloratadine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Desloratadine. |
Deutetrabenazine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Deutetrabenazine. |
Dexbrompheniramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Dexbrompheniramine được kết hợp với Bilastine. |
Dexchlorpheniramine maleate | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Dexchlorpheniramine maleate. |
Dextroamphetamine | Dextroamphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Bilastine. |
Diethylpropion | Diethylpropion có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Bilastine. |
Digitoxin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Digitoxin được kết hợp với Bilastine. |
Digoxin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Digoxin được kết hợp với Bilastine. |
Diltiazem | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Diltiazem. |
Dimenhydrinate | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Dimenhydrinate. |
Diphenhydramine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Diphenhydramine được kết hợp với Bilastine. |
Disopyramide | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Disopyramide. |
Disulfiram | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Disulfiram được kết hợp với Bilastine. |
Dofetilide | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Dofetilide. |
Dolasetron | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Dolasetron. |
Domperidone | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Domperidone. |
Dosulepine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Dosulepin được kết hợp với Bilastine. |
Doxepin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Doxepin được kết hợp với Bilastine. |
Doxylamine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Doxylamine được kết hợp với Bilastine. |
Dronedarone | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Dronedarone. |
Droperidol | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Droperidol. |
Droxidopa | Hiệu quả điều trị của Droxidopa có thể được tăng lên khi sử dụng kết hợp với Bilastine. |
Ebastine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Ebastine. |
Efavirenz | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Efavirenz. |
Eliglustat | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Eliglustat. |
Emedastine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Emedastine. |
Encainide | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Encainide được kết hợp với Bilastine. |
encorafenib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của kéo dài QTc có thể tăng lên khi Bilastine được kết hợp với Encorafenib. |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Bilaxten
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu rối loạn tiêu hóa, khô miệng, khát,sốt, buồn ngủ, hôn mê, co giật,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: dùng sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó dùng liều kế tiếp như bình thường, không dùng thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc
Thuốc Bilaxten giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Bilaxten 20mg thuốc biệt dược hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bilaxten được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh với giá 140.000đ/hộp 1 vỉ x 10 viên nén.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Noaztine do Công ty cổ phần Dược phẩm tư VIDIPHA tỉnh Bình Dương sản xuất.
Thuốc Bandson Plus do công ty Henan Kangdi Medical Device Co., Ltd. – TRUNG QUỐC sản xuất.
Nguồn tham khảo
Tờ HDSD thuốc Bilaxten – Tải file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quỳnh Nhi Đã mua hàng
Quỳnh nhi rất hài lòng khi mua thuốc tại đây