Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe Rutin C complex tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Rutin C complex là thuốc gì? Rutin C complex có tác dụng gì? Rutin C complex giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Rutin C complex là thuốc gì?
Rutin C complex là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm công nghệ dược Zorro. Sản phẩm được sử dụng trong điều trị nhiệt miệng nhờ làm giảm viêm loét, giảm viêm chân răng và chảy máu chân răng, hỗ trợ điều trị xuất huyết và nhiều bệnh có liên quan đến tổn thương thành mạch máu khác.
Thành phần:
- Rutin với hàm lượng 100mg
- Vitamin C với hàm lượng 65mg
- Vitamin PP với hàm lượng 25mg
- Vitamin B2 với hàm lượng 2.0mg
- Vitamin E với hàm lượng 15mg
- Cao actiso với hàm lượng 30mg
Bào chế: dạng viên nang.
Bảo quản: nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Không để trong tầm với của trẻ em. Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
Hạn sử dụng: in trên bao bì sản phẩm.
Rutin C complex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp Rutin C complex 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 35.000 đồng hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay sản phẩm đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm Rutin C complex tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi cũng có tác dụng tương tự:
- Venrutine được sản xuất bởi Công ty cổ phần BV Pharma
- Rutin – Vitamin C được sản xuất bởi Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar
Tác dụng
Sản phẩm là sự kết hợp của nhiều hoạt chất và vitamin khác nhau. Trong đó, chủ yếu là rutin ( hoạt chất được chiết từ hoa hòe) và một số vitamin khác như vitamin C, vitamin PP, B2, vitamin E và cao actiso. Mỗi thành phần đều có tác dụng riêng.
Rutin: tác dụng chủ yếu của rutin la hỗ trợ, làm tăng sức bền, tăng sự dẻo dai và đàn hồi của thành mạch máu, đặc biệt là các mao mạch. Rutin ngăn ngừa biến chứng xuất huyết, đặc biệt là xuất huyết nội tạng, xuất huyết dưới da, da xuất hiện các vết bầm tím. Hoạt chất có tác dụng tốt trong việc ngăn ngừa xuất huyết với đối tượng là người bị sốt xuất huyết. Ngoài ra, rutin còn được sử dụng với mục đích ngăn ngừa chứng phình tĩnh mạch vùng hậu môn, từ đó giảm tình trạng chảy máu trong trĩ nội, trĩ ngoại và đi ngoài ra máu.
Vitamin C: được sử dụng với mục đích tăng cường sức đề kháng, giảm tình trạng chảy máu chân răng. Việc thiếu vitamin C có thể gây ảnh hưởng tới khả năng đông máu của cơ thể, dẫn tới bệnh Scorbout.
Vitamin PP: được dùng trong điều trị viêm loét vùng miệng, môi, hậu môn hay các vết loét lâu lành.
Vitamin B2: việc thiếu vitamin B2 có thể dẫn tới tình trạng tổn thương da và niêm mạc, rối loạn thị giác và rối loạn tiêu hóa.
Vitamin E: được sử dụng ngăn chặn tình trạng xơ vữa động mạch, viêm xơ hay rối loạn dinh dưỡng ở người lớn tuổi.
Cao actiso: thanh nhiệt, giải độc, chống táo bón, lợi gan, lợi mật.
Sự kết hợp của các thành phần trong sản phẩm tạo ra tác dụng hoàn thiện của thực phẩm hỗ trợ sức khỏe Rutin C complex.
Công dụng – Chỉ định
- Sản phẩm được sử dụng với mục đích tăng sức bền, tăng độ đàn hồi cho thành mạch máu, đặc biệt là tĩnh mạch và các mạch máu nhỏ.
- Giảm thiểu tai biến mạch máu như: viêm tắc mạch, xơ vữa động mạch. Các bệnh lý này có thể dẫn tới xuất huyết nội tạng, bầm tím da, xuất huyết dưới da.
- Giảm thiểu tình trạng nhiệt miệng, chảy máu chân răng hay viêm chân răng.
- Sử dụng trong điều trị táo bón, phù búi tĩnh mạch hậu môn như trĩ nội, trĩ ngoại hay phân dính máu.
- Sử dụng hỗ trợ điều trị xuất huyết ở người bị sốt xuất huyết.
Cách dùng – Liều dùng
Về cách dùng: sản phẩm dùng đường uống, thường uống với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Về liều dùng: có sự khác biệt về chế độ liều giữa các đối tượng khác nhau về tuổi tác cũng như thể trạng bệnh.
Với người lớn: 2 viên/ lần, ngày dùng 2 lần vào sáng và tối.
Với trẻ em: cần hiệu chỉnh liều cho đối tượng này, thông thường thường giảm liều xuống ½ so với người lớn.
Với người điều trị trĩ cấp hay đang chảy máu: cần tăng liều lên đến 6-8 viên/ ngày, dùng 2-3 lần và dùng kéo dài trong 7-10 ngày liên tiếp.
Với người phòng tai biến mạch máu hay trĩ mạn tính: 2 viên/ lần, ngày dùng 2 lần. Dùng kéo dài 20 ngày/ tháng và dùng trong 2-3 tháng liên tiếp.
Chống chỉ định
- Rutin C complex chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với các thành phần có trong thuốc.
- Người có tiền sử sỏi thận hay tăng oxalate liệu, rối loạn chuyển hóa oxalate trong cơ thể.
- Người bị thalassemia.
- Người thiếu hụt men G6PD.
- Người bị tắc mạch hay khả năng xuất hiện cục máu đông cao.
Tác dụng phụ của Rutin C complex
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rutin C complex có thể gặp phải như:
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ợ nóng, ợ hơi.
- Rối loạn thần kinh: mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu.
- Đau cơ, co cứng cơ vùng bụng.
Các dấu hiệu trên thường không quá nghiêm trọng và sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, hãy báo với bác sĩ của bạn về các tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng Rutin C complex
Đây là thực phẩm chức năng, không phải thuốc nên không có tác dụng thay thế thuốc trong điều trị. Việc sử dụng Rutin C complex chỉ có vai trò hỗ trợ trong cải thiện một số bệnh liên quan đến rối loạn thành mạch máu.
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Việc dùng sản phẩm cho đối tượng này cần có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc. Liều lượng sử dụng cũng rất quan trọng do việc quá liều vitamin C có thể dẫn tới bệnh Scorbut ở trẻ mới sinh.
Nên uống nhiều nước trong quá trình dùng sản phẩm do có nguy cơ gây sỏi niệu.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Vitamin C có trong sản phẩm có thể dẫn tới sự thay đổi các thông số dược động học của nhiều thuốc khi sử dụng cùng. Việc này có thể gây ra những thay đổi không mong muốn trong quá trình dùng thuốc. Vì vậy, trước khi sử dụng sản phẩm, hãy báo với bác sĩ về các thuốc khác bạn đang sử dụng cùng.
Thận trọng khi kết hợp với một số thuốc như: săt, vitamin B12, Fluphenazin, ….