Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Thuốc Venrutine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Venrutine là thuốc gì? Thuốc Venrutine có tác dụng gì? Thuốc Venrutine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thuốc Venrutine là thuốc gì?
Thuốc Venrutine là 1 loại thuốc không kê đơn thuộc nhóm thuốc Vitamin – Khoáng Chất
Trong mỗi viên thuốc Venrutine chứa thành phần bao gồm :
- Hoạt chất chính: Rutin 0.5 g
- Vitamin C (hay còn gọi là acid ascorbic) 0.1 g
Các tá dược vừa đủ 1 viên nén
Bào chế dạng: Viên nén bao phim.
Đóng gói dạng: Hộp 30 viên, Hộp 60 viên hoặc chai 60 viên.
Sản phẩm được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA .
Thuốc Venrutine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bào chế dạng: Viên nén bao phim.
Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi đi mua thuốc nhớ đem theo đơn của bác sĩ .
Để mua được Venrutine tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng thuốc giả nhái cần tìm đến cơ sở uy tín
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.Với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 30,000VNĐ
Sản phẩm thuốc tương tư:
Multivitamin của Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh.
Tác dụng của Thuốc Venrutine
Tác dụng có được nhờ 2 loại hoạt chất chính có trong thuốc cụ thể là :
- Rutin: là 1 chất có trong dược liệu tự nhiên thuộc nhóm flavonol glycosid thành phần của nó bao gồm : discarid rutinose và cả flavonol quercetin . Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy Rutin trong 1 số loại dược liệu phổ biến như : chanh, nụ Hoa Hòe, quả cam, kiểu mạch, ớt, các loài cây thuộc chi Eucolypus.
- Rutin có công dụng tốt trong việc bảo vệ mạch máu thông qua việc làm dày nội mạc , tăng độ bền khả năng chịu lực, giảm phù nề , giảm sự thấm của mạch máu . Ức chế thông qua việc đối kháng trực tiếp cạnh tranh với enzyme Catecholamin-O-Metyltranferase chính là cơ chế của nó . Qua cơ chế này nó ngăn chặn được quá trinh tiêu adrenalin 1 chất được chứng minh có tác dụng tốt cho mạch máu . Ngoài ra nó còn tác động gây tiết adrenalin nhờ vào việc ngăn chặn enzyme hyaluronidase đồng thời là kích thích tuyến thượng thận . Bên cạnh đó nó còn vượt trội với các khả năng : hạ huyết áp,giảm nguy cơ xuất huyết não , chống u bưới, cầm máu, hạ cholesterol, chống tạo huyết khối.
- Vitamin C (hay còn gọi là acid ascorbic) là một chất thiết yếu trong tổng hợp collagen nội sinh , giúp hệ miễn dịch phát triển đề kháng với nhiễm khuẩn , sữa chữa các tổn thương mạch máu mô cơ quan . Tác dụng chống oxy hóa đã được chứng minh là rất mạnh nhờ đó mà nó bảo vệ cho mạch máu không bị tổn thương bởi những quá trình oxy hóa .
Công dụng – Chỉ định
Các loại xuất huyết như xuất huyết dưới da, miệng , chảy máu cam hay nổi hạt máu dưới da, máu bầm .
Bệnh về tĩnh mạch như : giãn tĩnh mạch hay tĩnh mạch bị suy , xơ cứng .
Bệnh trĩ .
Cách dùng – Liều dùng
Đối với Trẻ em > 6 tuổi: Uống 1 đến 2 lần/ngày/ ½ viên.
Đối với người lớn : Uống 1 đến 2 lần/ngày/1 viên
Thuốc dùng để uống sẵn không cần pha chế.
Không dùng khi phát hiện thuốc bị biến chất, có biểu hiện khác lạ, hết hạn sử dụng.
Chống chỉ định
Đối tượng quá mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Đối với đối tượng có tiền sử của bệnh sỏi thận, bệnh nhân bị thiếu hụt men G6PD (Glucose -6-Phosphat Dehydrogenase), người bệnh thalassemia, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, khuyến cáo không dùng đến liều cao.
Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ .
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của Rutin gồm các tác dụng thoáng qua: đau đầu, buồn nôn, có cảm giác ngứa ở tay chân, tiêu hóa không ổn định.
Tác dụng phụ của Vitamin C: các tác dụng thoáng qua không để lại triệu chứng: Nhức đầu, ảnh hưởng tới giấc ngủ, gây cảm giác buồn nôn, nôn mửa, ợ nóng, tăng oxalate niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Trường hợp có thai và cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc người mẹ đang cho con bú.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây tác động đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Dùng liều cao Vitamin C(trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
– Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không dùng thuốc cùng với Quinolon sẽ làm giảm tác dụng của Quinolon.
Bệnh nhân khi sử dụng thuốc chứa thành phần Rutin khuyến cáo hạn chế sử dụng thực phẩm qua chế biến có nitrat và nitrit vì nó sẽ làm tăng khả năng tạo nên các chất có thể gây đột biến.
Thuốc bao gồm cả thành phần Vitamin C nên sẽ có khả năng làm tăng lượng sắt được hấp thu bởi đường tiêu hóa. Vitamin C nếu được dùng chung Fluphenazin sẽ hạn chế nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Vitamin C nếu được dùng chung với Aspirin sẽ hạn chế bài tiết Aspirin và tăng cường bài tiết Vitamin C.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Lạm dụng Rutin: trường hợp khá ít, các triệu chứng do lạm dụng thuốc như: đau đầu, choáng váng, suy nhược, khó vận vận, tim đập nhanh, dạ dày khó chịu.
Lạm dụng Vitamin C: Các triệu chứng gồm: buồn nôn, viêm dạ dày, và tiêu chảy, ảnh hưởng đến thận.
Cách xử trí tốt nhất là sử dụng thuốc gây lợi tiểu để đưa thuốc ra khỏi cơ thể. Hoặc có thể sử dụng biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính hấp phụ …để đưa thuốc ra khỏi cơ thể nếu chỉ mới vừa sử dụng. Hoặc thẩm tách máu nên thuốc đã vào tuần hoàn.
Quên liều: Sử dụng thuốc đầy đủ liều và lượng như chỉ định được hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không uống chồng liều lên liều đã quên.