Cam Thảo
Tên khác
Cam thảo bắc, Licorice (Anh)
Tên khoa học: Glycyrrhiza spp. Fabaceae (họ Đậu).
Có 3 loài được Dược điển Việt Nam quy định sử dụng làm thuốc là: Glycyrrhiza uralensỉs Fisch., Glycyrrhiza glabra L. và Glycyrrhiza inflata Bat.
Mô tả cây
Glycyrrhiza uralensis Fisch.
Cây thảo sống lâu năm, cao 0,30-1 m. Thân khí sinh có lông mềm, thân ngầm rất phát triển. Rễ dài có màu vàng nhạt. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 9-17 lá chét, lá chét hình trứng, mép nguyên. Hoa màu tím nhạt mọc thành chùm bông ở kẽ lá; tràng hoa hình cánh bướm.
Quả đậu, cong hình lưỡi liềm, dài 3-4 cm, rộng 6-8 mm, nâu đen, có lông cứng, dày, chứa 2-8 hạt nhỏ, dẹt, màu nâu bóng.
Mùa hoa: tháng 6-7; mùa quả: tháng 8-9.
Glycyrrhiza glabra L.
Rất giống loài trên, khác ở chỗ lá chét thuôn dài; hoa màu xanh lơ nhạt; quả rất dẹt, thẳng hoặc hơi cong, dài 2-3 cm, rộng 3-4 mm, nhẵn bóng hoặc có lông ngắn, ít hạt hơn (2-4 hạt). Mùa hoa: tháng 6-8, mùa quả: tháng 7-9.
Phân bố, sinh thái
Chi Glycyrrhiza phân bố ở vùng á nhiệt đới, ôn đới ấm ở châu Á, châu Âu và Bắc Phi, trong đó tập trung chủ yếu ở Trung Á. Cây ưa sáng, chịu khô hạn cao, sống được trên nhiều loại đất. Cây trồng được thu hoạch sau 5 năm.
Ở nước ta, Cam thảo bắc được nhập chủ yếu từ Trung Quốc.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến
Rễ và thân re {Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) đã loại bỏ các rễ con, để nguyên vỏ hoặc cạo lớp bần, cắt thành đoạn dài khoảng 30 cm hay cắt lát, phơi khô. Dược liệu là các đoạn thân rễ, chất cứng chắc, khó bẻ gãy, có nhiều xơ dọc. Rễ chưa cạo bỏ lớp bần có màu nâu đỏ hay nâu xám có các vết nhăn dọc, lỗ vỏ và vết tích của rễ con; dược liệu cạo vỏ có màu vàng nhạt; có mùi và vị ngọt đặc trưng.
Thường dùng dưới dạng Sinh thảo, Chích thảo.
Sinh thảo: Re Cam thảo rửa sạch, đồ mềm, thái thành phiến mỏng sấy hoặc phơi khô.
Chích thảo: Rễ Cam thảo được tẩm mật ong rồi sao vàng.
Tính vị, quy kinh
Vị ngọt, tính bình. Bổ tỳ ích khí, thanh nhiệt giải độc, khư đàm chỉ khái, hoãn cấp chỉ thống, điều hòa dược tính.
Đặc điểm dược liệu
Hình trụ tròn, vỏ căng không đều. Bề mặt màu nâu đỏ hoặc nâu xám. Thể chất: chắc, mặt gãy của rễ có sợi, màu trắng – hơi vàng, nhiều bột. Bề mặt gãy của thân rễ có lõi ở trung tâm. Mùi: nhạt. Vị: ngọt đặc trưng.
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là loại nhỏ, vỏ căng, màu nâu đỏ, chắc, nặng và nhiều bột. Có vị ngọt và bề mặt gãy có màu trắng – hơi vàng.
Thành phần hóa học
Saponin: glycyrrhizin (6 -14%) tồn tại ở dạng muối Ca và Mg trong cây, có độ ngọt gấp 60 lần saccharose.
Flavonoid: liquiritin, isoliquiritin, liquiritigenin, isoliquiritigenin.
Các dẫn chất coumarin: umbeliferon, hemiarin…
Ngoài ra còn có các hợp chất có tác dụng estrogen có nhân sterol với hàm lượng thấp. Tác dụng dưọ*c lý
Saponin trong Cam thảo có tác dụng giảm ho, long đờm, tác dụng chống loét dạ dày, ức chế tác dụng gây tăng tiết dịch vị của histamin, chống viêm và chống dị ứng. Thành phần flavonoid của Cam thảo có tác dụng làm lành vết thương, chống loét dạ dày và kháng Helicobacter pylori trên thực nghiệm.
Acid glycyrrhizic có tác dụng kháng viêm, kháng virus, giải độc mạnh đối với độc tố bạch hầu, chất độc của cá nóc, nọc rắn.
Công dụng và cách dùng
Cam thảo sống dùng chữa cảm, ho mất tiếng, viêm họng, đau dạ dày, ngộ độc. Chích thảo có tác dụng bổ, chữa tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, mệt mỏi, kém ăn. Dùng dưới dạng bột, thuốc hãm, nước sắc và cao mềm.
Acid glycyrrhetinic (aglycon của acid glycyrrhyzic) được dùng để tổng hợp carbenexolon, một chất có tác dụng trị loét dạ dày, trào ngược thực quản và kháng viêm. Chếphẩm
Biệt dược Arthrodont (Veyron) dùng trong nha khoa để chữa viêm lợi, chày máu lợi, viêm khi lắp răng giả có thành phần chính là acid glycyrrhetic.
Kavet chữa đau bao tử: Cao Cam thảo 0,03g, bột Cam thảo 0,1 g, Natri bicarbonat 0,15g, Magné carbonat 0,2g, bismutnitrate basic 0,5g, bột Đại hoàng 0,02g, tá dược vừa đủ 1 viên. Chữa loét dạ dày với liều 2-4 viên/ỉần, ngày 2-3 lần.
Đặc điểm phân biệt chính của ba loại Cam thảo
Đặc điểm | G. uralensis | G. inflata | G. glabra |
Bề mặt ngoài và lỗ vỏ | Bể mặt ngoài căng không đều, lỗ vỏ rõ | Sần sùi | Không sần sùi, lỗ vỏ hẹp và khó quan sát |
Màu sắc vỏ ngoài | Nâu đỏ hoặc nâu xám | Nâu xám hoặc rám nắng | Nâu xám |
Thể chất, bề mặt gãy | Chắc, hơi xơ rõ, có bột | Cứng, gỗ rất xơ, không nhiểu bột | Tương đối chắc |
Ghi chú
Dùng Cam thảo dài ngày có thể gây hiện tượng phù giữ nước.
Phụ nữ có thai, người cao huyết áp khồng nên dùng.
Cam thảo dây (cốn gọi là Cườm, Dây chi chi – Abrus precatorius L. Fabaceae) thường dùng rễ vá lá thay Cam thảo bắc ở nhiều nước (ở Việt Nam, Án Độ, Mỹ).
Trợ tiêu hóa
Thương hiệu: Dược phẩm Hoàng Giang
Xuất xứ: Việt Nam
Dưỡng Da
Thương hiệu: Học Viện Quân Y
Xuất xứ: Việt Nam
Bổ Gan
Thương hiệu: Công ty cổ phần công nghệ sinh phẩm Nam Việt
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
Xuất xứ: Việt Nam
Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Khang Lâm
Xuất xứ: Việt Nam
Chống thấp khớp, cải thiện bệnh trạng
Thương hiệu: Công ty TNHH Dược Nguyên Sinh
Xuất xứ: Việt Nam
Điều hòa huyết lưu
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - Hataphar
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Sao Thái Dương
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: CÔNG TY TNHH DƯỢC MỸ PHẨM WINPHARMA
Xuất xứ: Việt Nam
Bổ Gan
Thương hiệu: Dược phẩm Quốc tế Tâm Đức
Xuất xứ: VIệt Nam
Dưỡng Da
Thương hiệu: Menarini
Xuất xứ: Ý
Trợ tiêu hóa
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - Hataphar
Xuất xứ: Việt Nam
Rối loạn lipid máu (hạ mỡ máu)
Thương hiệu: Công ty TNHH Thương mại CG Việt Nam
Xuất xứ: Việt Nam
Điều hòa huyết lưu
Thương hiệu: Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
Xuất xứ: Việt Nam
Điều trị hậu môn, trực tràng
Thương hiệu: Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Công ty TNHH đông dược Phúc Hưng
Xuất xứ: Việt Nam
Bổ Gan
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - Hataphar
Xuất xứ: Việt Nam
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thương hiệu: Công ty dược phẩm PQA
Xuất xứ: Việt Nam
Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm
Thương hiệu: Công ty dược phẩm PQA
Xuất xứ: Việt Nam
Trị viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch
Thương hiệu: Công ty dược phẩm PQA
Xuất xứ: Việt Nam
Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm
Thương hiệu: Công ty dược phẩm PQA
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Hadaco.
Xuất xứ: Việt Nam