Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ferrovit tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ferrovit là thuốc gì? Thuốc Ferrovit có tác dụng gì? Thuốc Ferrovit giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Ferrovit là thuốc gì?
Ferrovit là một sản phẩm của công ty Mega Lifesciences (Thái Lan), là thuốc dùng trong điều trị tình trạng thiếu máu, với các hoạt chất là Sắt Fumarate, Acid Folic, Vitamin B12. Một viên nang mềm Ferrovit có các thành phần:
Sắt Fumarate: 162mg
Acid Folic: 0.75mg
Vitamin B12: 7.50mcg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Thuốc Ferrovit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Ferrovit có 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Ferrovit là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Ferrovit tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Gametix F được sản xuất bởi công ty Densmore Laboratoire Pharmaceutique
- Thuốc Betalgine được sản xuất bởi công ty 2/9 (Việt Nam)
Tác dụng
Sắt là yếu tố thiết yếu để tổng hợp nên hemoglobin, giúp vận chuyển oxy trong máu đến với các mô và tế bào trong cơ thể. Ngoài ra, sắt là thành phần của myoglobin, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, chúng sẽ kết hợp với các chất dinh dưỡng khác để giải phóng năng lượng cho sự co cơ.
Acid folic rất cần thiết cho cơ thể để tạo ra DNA , RNA và chuyển hóa axit amin, cần thiết cho sự phân chia tế bào
Vitamin B12 ( cobalamin) liên quan đến quá trình trao đổi chất của mọi tế bào trong cơ thể con người. B12 đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp myelin, điều hòa hoạt động hệ thần kinh. Ngoài ra còn góp phần trong sự phát triển các tế bào hồng cầu ở tủy xương
Công dụng – Chỉ định
Điều trị hỗ trợ trong quá trình thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày
Điều trị cho các đối tượng có nguy cơ cao thiếu sắt và acid folic như trẻ em, trẻ vị thành niên, phụ nữ đang hoặc có thể mang thai
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng xuất huyết nội tạng, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết ruột, ung thư ruột
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng viên: Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng duy trì: mỗi ngày dùng 1-2 viên, chia làm 1-2 lần trong ngày
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ferrovit cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ferrovit
- Thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu ác tính
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Ferrovit
Tác dụng phụ thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thắt vùng thượng vị
- Hồng ban đa dạng
- Mặt đỏ bừng
- Táo bón, phân đen
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Ferrovit thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng, thuốc Ferrovit có thể tương tác với một số nhóm thuốc khác, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể như:
Vitamin C làm tăng hấp thu thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin làm giảm hấp thu thuốc
Thuốc kháng sinh: Fluoroquinolone, Chloramphenicol
Thuốc điều trị Parkinson: Levodopa, Phenytoin
Thuốc điều trị tim mạch: Methyldopa
Thuốc điều trị xương khớp: Peniciliamin
Thuốc antacid : Maloxx
Thuốc kháng histamin H2: Cimetidine
Thuốc ức chế bơm proton: Omeprazol
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Ferrovit
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Ferrovit là thuốc dùng trong điều trị tình trạng thiếu máu