Thuốc Ferlatum Fol được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu do thiếu folat. Vậy thuốc Ferlatum Fol có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Ferlatum Fol là thuốc gì?
Thuốc Ferlatum Fol là thuốc không kê đơn, có tác dụng bổ sung lượng sắt bị thiếu hụt trong trường hợp mang thai, cho con bú hay các chứng thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu do thiếu folate. Thuốc được cho ra đời bởi nhà sản xuất Italfarmaco S.A. của nước Tây Ban Nha và được Cục quản lý Dược cho phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-16315-13.
Thành phần
Mỗi lọ 15 ml Ferlatum Fol có chứa hoạt chất chính như:
- Sắt – protein succinylat 800mg (tương đương Fe3+ 40mg).
- Mỗi nắp vặn có ngăn chứa khoảng 0.235mg Calci folinat pentahydrate (tương đương với 0.185mg axit folinic).
Ngoài ra còn chứa một số tá dược vừa đủ:
- Lọ: sorbitol E420, natri methyl-p-hydroxybenzoat, propylen glycol, natri propyl-p-hydroxybenzoat, saccharin natri, Morella flavour, nước tinh khiết.
- Nắp vặn có ngăn chứa: mannitol E421.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ferlatum Fol
Sự kết hợp axit folinic, phức hợp sắt – protein sẽ thu được từ sự succinyl hóa protein sữa. Nhờ vào đặc tính hòa tan, sắt-protein succinylat kết tủa ở trong môi trường axit dạ dày vẫn liên kết với ion sắt. Sắt tan lại ở môi trường kiềm tại tá tràng và cho phép sắt hấp thu qua niêm mạc ruột, trong khi đó phần protein của phân tử lại bị tiêu hóa do men protease của dịch tụy.
Axit folinic có hoạt tính sinh học của axit folic do đó nó cũng có hoạt tính của một vitamin. Sử dụng folate ở dạng axit folinic giúp tránh được các bước chuyển hóa và bổ sung lượng vitamin bị thiếu hụt. Nó đóng vai trò quan trọng trong sự tổng hợp purin, pyrimidin và cần thiết cho sự tổng hợp thành DNA, đặc biệt là các mô tạo máu. Trên thực tế, axit folinic có hiệu quả trong những trường hợp thiếu máu do thiếu folate.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ferlatum Fol 15 ml
Thuốc Ferlatum Fol được chỉ định dùng trong một số trường hợp:
Phòng ngừa hay điều trị thiếu sắt và thiếu folat.
Giảm sắc hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở đối tượng là trẻ em.
Thiếu sắt thứ phát do thiếu sự cung cấp hay giảm hấp thu sắt.
Thiếu sự cung cấp hay tổng hợp folat.
Thiếu máu trong thời kỳ mang thai, thời kỳ sinh đẻ hay đang cho con bú.
==>> Xem thêm Thuốc Sifer là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Đối với các hợp chất sắt, việc nghiên cứu dược động học thường không mang lại hữu ích. Như trường hợp phức hợp sắt – protein succinylat, phần protein lại bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa còn lại phần sắt được hấp thu tùy theo nhu cầu của cơ thể.
Tuy nhiên, sản phẩm đã được chứng minh rằng hấp thu tốt qua đường uống và nhanh chóng đạt nồng độ sắt ở trong máu cao, sau đó đạt nồng độ ổn định trong nội môi.
Phân bố
Sau khi hấp thu vào tuần hoàn chung, sắt đi đến các mô và cơ quan của cơ thể. Ngoài ra, nó có đi qua hàng rào nhau thai và đi qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
Sắt được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ
Hầu hết sắt đều được đào thải qua chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ và có một lượng nhỏ thải qua mật, mồ hôi hay do bong tróc da. Thông qua việc dùng canxi folinat có gắn đồng vị 14C và 3H thu được tương tự so với kết quả định lượng vi sinh vật. Acid folinic khi dùng đường uống sẽ được hấp thu nhanh và dẫn đến việc tăng nhanh nồng độ folate trong máu.
Liều dùng và cách dùng của thuốc sắt nước Ferlatum Fol
Liều dùng
Người lớn: dùng 1 đến 2 lọ/ngày, chia làm 2 lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em: dùng 1.5mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng Ferlatum Fol
Thời điểm tốt nhất dùng thuốc là trước bữa ăn khoảng 1 giờ.
Cách uống Ferlatum như thế nào cho đúng cách? Các bước sử dụng lọ thuốc:
- Mở lọ thuốc.
- Gỡ bỏ nắp vặn.
- Nhấn mạnh nắp chứa cho tới khi bột rớt xuống, sau đó hòa vào dung dịch.
- Lắc để hòa tan.
- Bỏ nắp chứa.
- Uống dung dịch trực tiếp từ lọ hoặc hòa chung với nước.
Tốt nhất dung dịch đã hòa tan nên dùng trong ngày.
Thời gian điều trị nên được duy trì liên tục cho đến khi lượng sắt dự trữ ở trong cơ thể đã được phục hồi (thường sau khoảng 2 – 3 tháng).
Chống chỉ định
Thuốc Ferlatum Fol không được dùng cho một số trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược của thuốc.
Nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin.
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ bất sản, thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt.
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do sự thiếu hụt vitamin B12.
Viêm tụy mạn tính.
Xơ gan thứ phát do bị nhiễm sắc tố sắt mô.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp các tác dụng không mong muốn dưới đây:
Các rối loạn ở dạ dày ruột rất hiếm xảy ra.
Đặc biệt khi dùng với liều cao sẽ gây ra các triệu chứng: tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau thượng vị.
Các chế phẩm chứa sắt thường làm phân có màu đen hay màu xám đen.
==>> Xem thêm Acti-Globin là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Tetracyclin, bisphosphonat, penicillamin, thyroxin, levodopa, quinolone, carbidopa, alpha-methyldopa | làm giảm sự hấp thu hoặc giảm sinh khả dụng của tetracyclin, bisphosphonat, penicillamin, thyroxin, levodopa, quinolone, carbidopa, alpha-methyldopa |
Các thuốc kháng acid | việc hấp thu sắt bị giảm |
Chloramphenicol | đáp ứng chậm khi dùng chung với sắt |
Các thuốc chẹn thụ thể H2 | không có tương tác nào được báo cáo |
Phosphat, phytat, oxalat có trong cà phê, trà, sữa, rau quả | có thể ngăn cản hấp thu sắt |
Methotrexat, aminopterin và các dẫn xuất pterinic khác | đối kháng cạnh tranh với folate |
Các tác nhân kháng folic | giảm hấp thu axit fonilic |
Sulfonamid, trimethoprim | hiệu lực các kháng sinh sulfonamid, trimethoprim giảm |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Thuốc không gây ra sự lệ thuộc thuốc, tuy nhiên không nên dùng kéo dài quá 6 tháng khi tình trạng xuất huyết kéo dài, rong kinh hoặc mang thai.
Nên xác định rõ nguyên nhân gây ra thiếu máu hoặc thiếu sắt, bên cạnh việc điều trị triệu chứng thiếu màu cần phải điều trị căn nguyên.
Thận trong khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân không được dung nạp với protein trong sữa, vì những phản ứng dị ứng có thể sẽ xảy ra.
Thuốc có chứa có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
Thuốc có chứa paraben, đây là chất có thể gây ra phản ứng quá mẫn chậm.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm tìm máu ở trong phân.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi bị thiếu máu do thiếu sắt.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy ảnh hưởng gì của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn và nôn ra máu, đau thượng vị, tiêu chảy đi kèm với uể oải, chứng xanh tím, nhợt nhạt, sốc đến hôn mê.
Cách xử trí: cần điều trị càng sớm càng tốt và có thể kèm với thuốc chống nôn, rửa dạ dày và điều trị chăm sóc. Nên dùng một chất có tác dụng tạo phức chelat với sắt ví dụ như desferrioxamin.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên một liều, cần uống ngay sau khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều tiếp theo, cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc sắt Ferlatum Fol có tốt không?
Ưu điểm
- Phức hợp sắt protein succinylat đã được thử nghiệm so sánh với những hợp chất sắt phổ biến khác cho thấy rằng phức hợp sắt hấp thu tốt hơn và còn làm tăng nồng độ sắt ở trong máu lâu hơn.
- Việc sử dụng thuốc trong khoảng vài tháng không gây ra sự lệ thuộc vào thuốc.
- Thuốc được nhập khẩu từ nước Tây Ban Nha.
- Thuốc dạng dung dịch giúp thuốc được hấp thu dễ dàng và đạt sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
- Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hay màu đen xám.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc bổ máu Ferlatum Fol
Solufemo 10ml được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, thuốc có công dụng giúp bổ sung sắt cho những người bị thiếu máu do thiếu sắt hoặc người có nguy cơ cao thiếu máu do thiếu sắt chẳng hạn như phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.
Polyhema 50mg/10ml được sản xuất tại Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam sản xuất, thuốc có tác dụng bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người sau phẫu thuật, người sau khi ốm cần phục hồi sức khỏe.
Trên đây là một số sản phẩm dạng dung dịch uống mà bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Giá Ferlatum Fol 15ml 10 chai bao nhiêu?
Thuốc Ferlatum Fol giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc Ferlatum Fol đã được cập nhật ở phía bên trên, bạn nên tham khảo mức giá trên để mua được thuốc với giá hợp lý.
Mua thuốc Ferlatum Fol ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Ferlatum Fol đang được bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc như nhà thuốc, quầy thuốc hoặc có thể mua theo hình thức trực tuyến.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferlatum Fol. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Linh Đã mua hàng
Tôi dùng nhiều loại rồi, thấy loại đây dùng 5 lọ đã có hiệu quả rõ rệt