Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Enaplus HCT 10/12.5 trong bài viết sau đây.
Enaplus HCT 10/12.5 là thuốc gì?
Enaplus HCT 10/12.5 là thuốc dùng cho người mắc bệnh về tim mạch kết hợp thành phần Enalapril maleate và Hydroclorothiazid. Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 có tác dụng điều trị tăng huyết áp mức độ vừa. Đây là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-35391-21.
Thành phần
- Enalapril maleate hàm lượng 10mg
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Enaplus HCT 10/12.5
Enalapril maleate là một tiền chất, sau khi uống sẽ được hoạt hóa tạo thành enalaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển ACE. ACE là chất xúc tác biến đổi angiotensin I thành angiotensin II là một chất gây co mạch. Angiotensin II còn có tác dụng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone gây giữ Na+. Hiệu quả trị liệu của enalapril trong tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do sự kìm hãm hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, giảm co mạch và tăng thải muối nước.
Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, tăng bài tiết natri clorid kèm theo nước do ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Hydroclothiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải. Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+. Do đó, tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thể hiện chậm sau 1-2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra sau vài giờ. Hydroclorothiazid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
T Rosenthal và các cộng sự đã tiến hành nghiên cứu Điều trị tăng huyết áp bằng enalapril và hydrochlorothiazide riêng biệt và phối hợp: một nghiên cứu đa trung tâm trên 81 bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình. Các đối tượng được phân ngẫu nhiên vào một trong ba nhóm và sau giai đoạn dùng giả dược, được dùng enalapril maleate (20 mg), hydrochlorothiazide (12,5 mg) hoặc kết hợp hai loại thuốc (32,5 mg). Huyết áp giảm đáng kể chỉ sau 2 tuần ở nhóm enalapril và enalapril-hydrochlorothiazide. Enalapril đơn độc và kết hợp với hydrochlorothiazide dường như có hiệu quả và dung nạp tốt.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Enaplus HCT 10/12.5
Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.
Dược động học
- Enalapril
Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của enalapril đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc trong khi Cmax của enalaprilat đạt được sau 3 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố của enalapril chưa được thiết lập. Enalaprilat thâm nhập vào hầu hết các mô, đặc biệt là thận và mô mạch máu, mặc dù sự thâm nhập qua hàng rào máu não chưa được chứng minh sau khi dùng ở liều điều trị.
Chuyển hóa: Khoảng 60% liều được thủy phân mạnh thành enalaprilat thông qua quá trình khử ester qua trung gian các esterase ở gan. Ở người, không quan sát thấy quá trình chuyển hóa ngoài hoạt tính sinh học thành enalaprilat.
Đào thải: Enalapril được thải trừ chủ yếu qua bài tiết qua thận, trong đó khoảng 94% liều được bài tiết qua nước tiểu hoặc phân dưới dạng enalaprilat hoặc hợp chất gốc không đổi. Khoảng 61% và 33% liều có thể được tìm thấy lần lượt trong nước tiểu và phân. Trong nước tiểu, khoảng 40% liều thu hồi ở dạng enalaprilat.
- Hydroclorothiazid
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc có sinh khả dụng 65-75%, với Tmax là 1-5 giờ và Cmax là 70-490ng/mL sau các liều 12,5-100mg. Khi uống cùng bữa ăn, sinh khả dụng thấp hơn 10%, Cmax thấp hơn 20% và Tmax tăng từ 1,6 lên 2,9 giờ.
Phân bố: Thể tích bố Hydrochlorothiazide khoảng 0,83-4,19L/kg. Hydrochlorothiazide không qua hàng rào máu não, đi qua nhau thai. Hydrochlorothiazide được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: Hydrochlorothiazide sau khi uống không được chuyển hóa.
Thải trừ: Hydrochlorothiazide được đào thải qua nước tiểu. Độ thanh thải thận của hydrochlorothiazide là 285mL/phút.
==>>>Xem thêm: Thuốc Enalapril Stella 10mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Enaplus HCT 10/12.5
Liều dùng
Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.
Điều trị kết hợp enalapril và hydrochlorothiazide sẽ dẫn đến sự liên hợp tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, nhưng việc bổ sung enalapril trong các thử nghiệm lâm sàng đã làm giảm tình trạng hạ kali huyết thường gặp ở thuốc lợi tiểu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp sau khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn với đơn trị liệu.
Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng: Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide.
Liệu pháp thay thế: Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
- Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L).
- Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Vô niệu.
- Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
- Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.
- Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Hẹp động mạch thận.
- Các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
==>>Xem thêm: Thuốc CoAprovel 300/12.5mg là gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Nhìn mờ
- Chóng mặt
- Ho
- Buồn nôn
- Suy nhược
Thường gặp
- Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết
- Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác; hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim
- Khó thở
- Tiêu chảy, đau bụng
- Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản)
- Co cứng cơ, đau ngực, mệt mỏi
- Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo dùng kết hợp thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II, thuốc ức chế ACE hoặc Aliskiren trong phong bế kép hệ Renin-angiotensin-aldosterone. Thường xuyên theo dõi chức năng thận, nồng độ điện giải và huyết áp chặt chẽ nếu thật sự cần thiết.
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc hạ huyết áp | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Lithium | Thuốc làm tăng nồng độ Lithium, tăng nguy cơ ngộ độc lithi |
Thuốc chống viêm NSAID | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp |
Enalapril | |
thuốc bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali hay các sản phẩm chứa kali | Làm tăng nồng độ Kali máu |
Thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm thiazid | Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây tê, thuốc loạn thần, rượu | Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp |
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Acid acetylsalicylic, thuốc chống đông máu, chẹn Beta | Thận trọng khi phối hợp |
thuốc điều trị tiểu đường ở bệnh nhân suy thận | Tăng tác dụng hạ đường huyết |
Hydrochlorothiazide | |
Thuốc giãn cơ không khử cực | Tăng đáp ứng với Tubocurarine |
Thuốc giảm đau Opioid, Barbiturat, rượu | Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng |
Nhựa Cholestyramin, Colestipol | Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Tăng nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong |
Glycosid Digitalis | Tăng tác dụng phụ của Glycosid Digitalis |
Corticoid | Tăng hiệu quả hạ Kali máu |
Thuốc gây độc tế bào | Làm giảm sự bài tiết, tăng độc tính của các thuốc gây độc tế bào |
Lưu ý và thận trọng
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng Enaplus HCT 10/12.5, dễ có khuynh hướng xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng. Một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hoặc huyết áp thấp, khi dùng thuốc có thể làm huyết áp hạ thêm.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận
- Có báo cáo cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
- Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.
- Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có báo cáo cụ thể. Phụ nữ có thai và đang cho con bú nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng bị hoa mắt, mệt mỏi.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tùy thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Enaplus HCT 10/12.5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Enaplus HCT 10/12.5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 là thuốc có chứa các thành phần hoạt chất Enalapril, Hydrochlorothiazid được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
- Thuốc Renapril 5mg có hoạt chất chính là Enalapril hàm lượng 5mg, được bào chế dưới dạng viên nén và sản xuất bởi công ty Balkanpharma – Dupnitza AD.
Thuốc Enaplus HCT 10/12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén, thuận tiện cho việc sử dụng.
- Việc kết hợp giữa enalapril và hydrochlorothiazide làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc có giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Điều trị kết hợp enalapril và hydrochlorothiazide sẽ dẫn đến một số tác dụng không mong muốn.
Tài liệu tham khảo
Rosenthal T, Grossman E, Rathaus M, Bernheim J, Zevin D, Levi J, Weinstein J, Rogel S. Treatment of hypertension by enalapril and hydrochlorothiazide separately and together: a multicenter study. Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hiền Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhân viên tư vấn nhanh chóng