Thành phần
Trong mỗi lọ dung dịch Cosopt 20mg/ml+5mg/ml có chứa:
- Dorzolamid hydroclorid tương đương 100 mg dorzolamid
- Timolol maleat tương đương 25 mg timolol
- Tá dược: Benzalkonium clorid, hydroxyethylcellulose, mannitol, natri citrat, natri hydroxyd, nước pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
- Cosopt là sự phối hợp giữa hai hoạt chất có tác dụng hỗ trợ hạ nhãn áp: dorzolamid hydroclorid, một chất ức chế men carbonic anhydrase II, và timolol maleat, một thuốc chẹn beta không chọn lọc.
Dorzolamid ức chế men carbonic anhydrase tại thể mi trong mắt, làm chậm quá trình hình thành ion bicarbonat – từ đó làm giảm vận chuyển natri và nước, giúp hạ việc tạo thủy dịch và dẫn đến giảm áp lực nội nhãn. - Timolol maleat có khả năng làm giảm sản xuất thủy dịch thông qua tác dụng đối kháng lên thụ thể beta-adrenergic. Mặc dù cơ chế cụ thể chưa được xác định hoàn toàn, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự ức chế tiết thủy dịch là yếu tố chính, đôi khi có thêm tác động nhẹ lên sự thoát lưu thủy dịch.
- Khi sử dụng đồng thời, hai hoạt chất này mang lại hiệu quả kiểm soát nhãn áp cao hơn so với sử dụng riêng từng thành phần, mà không gây co đồng tử hay ảnh hưởng đáng kể đến khả năng điều tiết.
Dược động học
Hấp thu
Dorzolamid hydroclorid: Khi nhỏ tại chỗ, dorzolamid hấp thu qua giác mạc vào tuần hoàn hệ thống
Timolol maleat: Timolol không dễ bị thẩm tách khỏi huyết tương, và sự hấp thu toàn thân vẫn thấp khi sử dụng qua đường nhỏ mắt.
Phân bố
Dorzolamid hydroclorid: tích lũy chủ yếu trong hồng cầu nhờ liên kết chọn lọc với men CA-II
Timolol maleat: Sau khi nhỏ mắt, timolol được hấp thu vào máu và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,35–0,46 ng/ml sau mỗi liều sáng và chiều
Chuyển hóa
Dorzolamid hydroclorid: Một phần hoạt chất được chuyển hóa thành N-desethyl dorzolamid – một chất cũng có khả năng ức chế nhưng kém mạnh hơn. Nồng độ trong huyết tương duy trì ở mức rất thấp, nhờ đó giảm thiểu rủi ro rối loạn toan–kiềm hoặc điện giải – những tác dụng phụ thường thấy khi dùng thuốc ức chế carbonic anhydrase qua đường uống.
Timolol maleat: Thuốc không bị chuyển hóa đáng kể tại chỗ, và tác dụng hạ nhãn áp chủ yếu do ức chế sản xuất thủy dịch.
Thải trừ
Dorzolamid hydroclorid: Cả hoạt chất gốc và chất chuyển hóa đều được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
Thuốc nhỏ mắt Cosopt 20mg/ml+5mg/ml được chỉ định để hạ áp lực nội nhãn ở người bệnh bị glôcôm góc mở hoặc glôcôm giả bong bao, khi việc điều trị bằng thuốc chẹn beta dùng tại chỗ đơn độc không đủ hiệu quả.

=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Hỗn dịch nhỏ mắt Azarga 5ml có tác dụng làm giảm nhãn áp, được sử dụng trong điều trị tăng nhãn áp hoặc glocom góc mở ở người trưởng thành.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
Liều dùng
Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần (sáng và tối). Nếu đang điều trị phối hợp với thuốc nhỏ mắt khác, cần nhỏ cách nhau ít nhất 10 phút.
Cách dùng
- Rửa sạch tay trước khi dùng.
- Vặn mở nắp lọ, không để đầu lọ chạm vào mắt hoặc tay.
- Ngửa đầu, kéo nhẹ mí mắt dưới và nhỏ 1 giọt thuốc vào túi kết mạc.
- Nhắm mắt lại hoặc dùng ngón tay ấn nhẹ vào góc trong của mắt trong khoảng 2 phút để hạn chế thuốc thấm vào tuần hoàn toàn thân.
- Đậy kín nắp lọ Cosopt 20mg/ml+5mg/ml sau khi dùng.
- Không dùng chung lọ thuốc cho nhiều người để tránh nhiễm khuẩn chéo.
Chống chỉ định
- Người dị ứng với dorzolamid, timolol hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
- Bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Suy tim rõ rệt, sốc tim, nhịp tim chậm, block tim cấp độ 2 hoặc 3 nếu không có máy tạo nhịp hỗ trợ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng không mong muốn
- Hệ miễn dịch: Có thể xuất hiện các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như mày đay, ngứa, phù mạch, phản vệ.
- Chuyển hóa: Có thể gây hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc đang dùng thuốc hạ đường huyết.
- Tâm thần: Ghi nhận tình trạng trầm cảm, ảo giác, ác mộng và mất ngủ.
- Thần kinh: Bệnh nhân có thể gặp đau đầu, chóng mặt, dị cảm, suy giảm trí nhớ, giảm ham muốn, và trong một số ít trường hợp có thể xảy ra tai biến mạch máu não.
- Mắt: Các triệu chứng thường gặp là cảm giác nóng rát, kích ứng, đỏ mắt, chảy nước mắt, viêm bờ mi, nhìn mờ, phù giác mạc, viêm kết mạc, cận thị thoáng qua, bong hắc mạc (sau phẫu thuật mắt), và viêm mi mắt.
- Tai – mê đạo: Có thể gây ù tai, chóng mặt.
- Tim mạch: Có thể làm chậm nhịp tim, gây đánh trống ngực, đau ngực, loạn nhịp, tụt huyết áp, và trong một số trường hợp nghiêm trọng – suy tim hoặc block nhĩ thất.
- Hô hấp: Thở nông, viêm mũi, co thắt phế quản – đặc biệt ở người có tiền sử bệnh phổi.
- Tiêu hóa: Có thể gây khô miệng, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, rối loạn vị giác và đau bụng.
- Da và mô dưới da: Có thể gây phát ban, rụng tóc, làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, và rất hiếm khi gặp hội chứng Stevens-Johnson hoặc lupus ban đỏ hệ thống.
- Cơ – xương – khớp: Đau cơ, suy nhược cơ.
- Tiết niệu – sinh dục: Có thể xuất hiện sỏi niệu, rối loạn chức năng tình dục và bệnh Peyronie.
- Toàn thân – tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, đau tại vị trí nhỏ mắt, và viêm da tiếp xúc.
Tương tác thuốc
- Có thể tương tác với các thuốc chẹn beta khác, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, glycosid tim, thuốc gây mê, các thuốc ức chế monoamin oxidase, clonidin, các thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, fluoxetin hoặc paroxetin.
- Tránh phối hợp đồng thời với thuốc nhỏ mắt khác có chứa chẹn beta hoặc thuốc ức chế carbonic anhydrase toàn thân vì làm tăng tác dụng phụ.
- Khi dùng đồng thời với omidenepag isopropyl, cần theo dõi chặt chẽ do có nguy cơ viêm mắt tăng lên.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml
- Cần giám sát cẩn thận ở người bệnh có bệnh lý tim mạch, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bệnh phổi tắc nghẽn mức độ nhẹ đến trung bình.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nghiêm trọng cần lưu ý vì thuốc có thể gây phản ứng mẫn cảm toàn thân tương tự như sulfonamid.
- Có thể gây khô mắt, mờ mắt tạm thời hoặc ảnh hưởng đến giác mạc ở một số người.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường do thuốc có thể che giấu triệu chứng hạ đường huyết.
- Không khuyến khích sử dụng cho bệnh nhân mắc glôcôm góc đóng cấp tính.
Lưu ý khi dùng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thai kỳ do các nguy cơ tiềm tàng trên thai nhi như chậm phát triển, hạ đường huyết hoặc suy hô hấp sau sinh.
Phụ nữ cho con bú: Timolol có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng chưa rõ với dorzolamid. Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú, trừ khi thật cần thiết.
Lưu ý khi dùng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhìn mờ thoáng qua sau khi nhỏ mắt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi thị lực trở lại bình thường.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Không để thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml
Nhà sản xuất: Santen Pharmaceutical Co., Ltd. – Nhà máy Noto
Xuất xứ: Nhật Bản
Số đăng ký: 499110358024
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều timolol có thể gây chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy hô hấp, chóng mặt và trong một số trường hợp ngừng tim. Dorzolamid khi dùng quá mức có thể gây rối loạn toan–kiềm, rối loạn điện giải (đặc biệt là kali), ảnh hưởng thần kinh trung ương như buồn ngủ, mệt mỏi, và chóng mặt.
Xử trí
Cần xử lý triệu chứng, theo dõi chặt chẽ tình trạng tim mạch và hô hấp. Nên kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh và độ pH máu. Timolol không thể thẩm tách hiệu quả, nên biện pháp điều trị hỗ trợ là cần thiết. Truyền dịch và theo dõi chức năng tim, phổi và thận là bắt buộc.
Quên liều
Chỉ nhỏ mắt bù 1 liều Cosopt 20mg/ml+5mg/ml khi cách xa thời điểm liều tiếp theo, nếu gần, bỏ qua và dùng như bình thường
Sản phẩm thay thế
Một số loại thuốc nhỏ mắt khác có thể tham khảo khi Cosopt 20mg/ml+5mg/ml không có sẵn ở nhà thuốc Ngọc Anh
Thuốc Timolol Maleate Eye Drops 0.5% có thành phần chính là Timolol 0,5% với cùng dạng bào chế và cùng chỉ định, được sản xuất bởi SA Alcon-Couvreur NV. Giá thành là 125,000 đồng với hộp 1 lọ.
Thuốc Ganfort với thành phần là Bimatoprost và Timolol, có cùng tác dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Allergan Pharmaceuticals Ireland, Ireland.
Thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml giá bao nhiêu?
Giá bán của Cosopt 20mg/ml+5mg/ml có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml mua ở đâu uy tín?
Thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cosopt 20mg/ml+5mg/ml do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây. Truy cập ngày 17/07/2025
- Pakravan M, Naderi Beni A, Yazdani S, Esfandiari H, Mirshojaee S (2021). Efficacy and safety of timolol-dorzolamide fixed-combination three times a day versus two times a day in newly diagnosed open-angle glaucoma. J Drug Assess. Truy cập ngày 17/07/2025
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Thảo An Đã mua hàng
thuốc hiệu quả tốt, dùng duy trì sẽ thấy hiệu quả nhanh hơn