Thuốc Colergis syrup là thuốc được sử dụng cho các bệnh nhân dị ứng tại các cơ quan như da hay mũi,… Thông tin của thuốc đã có nhiều nhưng vẫn còn nhiều sai sót. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được đem đến cho bạn đọc những thông tin của thuốc như: Colergis syrup là thuốc gì? Thuốc Colergis syrup có tác dụng gì? Thuốc Colergis syrup giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Colergis syrup là thuốc gì?
Thuốc Colergis syrup là một sản phẩm của PT Ferron Par Pharm, là thuốc dùng trong điều trị dị ứng, với 2 hoạt chất là Betamethason và Dexclorpheniramin maleat..
- Dạng bào chế: Siro.
- Sản xuất bởi: PT Ferron Par Pharmaceuticals.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 lọ 60ml.
- Số đăng ký: VN-13351-11.
- Xuất xứ: Indonesia.
Thành phần
Trong 5ml siro Colergis có các thành phần:
- Betamethason: 0,25mg.
- Dexchlorpheniramine maleate: 2mg.
Thuốc Colergis syrup 60ml có tác dụng gì?
Với 2 dược chất là betamethason, dexchlorpheniramin maleat, siro Colergis mang đầy đủ những tác dụng dược lý của cả 2 chất này.
Betamethasone
- Betamethasone thuộc nhóm Glucocorticoid – nhóm này có hoạt tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Betamethasone có khả năng ức chế quá trình viêm thông qua nhiều con đường.
- Betamethasone tương tác với các receptor nội bào cụ thể trong các mô đích để thay đổi biểu hiện của các gen đáp ứng với corticosteroid. Các thụ thể đặc hiệu Betamethasone trong tế bào chất của tế bào liên kết với các Betamethasone để tạo thành các phức hợp thụ thể – hormone cuối cùng chuyển vào nhân tế bào. Ở đó, các phức hợp này liên kết với các yếu tố đáp ứng Betamethasone (GRE) trong vùng khởi động của gen mục tiêu và dẫn đến thay đổi biểu hiện gen của chúng.
- Các gen này trải qua phiên mã tạo ra mRNA, rồi dịch mã tạo thành các protein mới. Những protein như vậy bao gồm lipocortin, một loại protein được biết là có tác dụng ức chế PLA2a (phospholipase A2a) và do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin, leucotrien và PAF.
- Betamethasone cũng ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm khác, bao gồm các chất chuyển hóa của AA (acid arachidonic) được sản xuất thông qua enzym COX (cả COX – 1 và COX – 2), cytokine, interleukin, phân tử bám dính và enzyme như collagenase. Do đó, Betamethasone rất hiệu quả trong làm giảm các triệu chứng của phản ứng viêm, nhưng cũng gây ra nhiều tác dụng phụ.
Dexclorpheniramin
- Dexclorpheniramin maleat là dạng muối của dexclorpheniramin với acid maleic. Dexclorpheniramin là đồng phân quang học S của clorpheniramin, có hoạt tính dược lý mạnh hơn đồng phân R và dạng racemic của clorpheniramin.
- Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1, giúp giảm các phản ứng dị ứng. Trong các phản ứng dị ứng, một chất gây dị ứng liên kết với kháng thể IgE trên tế bào mast và bạch cầu đa nhân ái kiềm.
- Khi điều này xảy ra các thụ thể IgE liên kết chéo với nhau gây ra một loạt các sự biến đổi cuối cùng dẫn đến sự mất hạt của tế bào và giải phóng histamin (và các chất trung gian hóa học khác) từ tế bào mast hoặc bạch cầu đa nhân ái kiềm. Histamin có thể phản ứng với các mô cục bộ hoặc lan rộng thông qua các thụ thể histamin.
- Histamin tác động lên thụ thể H1, gây ngứa, giãn mạch, hạ huyết áp, đỏ bừng, đau đầu, nhịp tim nhanh và co thắt phế quản. Histamine cũng làm tăng tính thấm của mạch máu và gây đau.
- Dexchlorpheniramine là một chất đối kháng histamin H1 thuộc nhóm alkylamine. Dexclorpheniramin cạnh tranh với histamin trên thụ thể H1 trên các tế bào hiệu ứng của đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Dexclorpheniramin làm giảm tạm thời hắt hơi, chảy nước mắt và ngứa và chảy nước mũi do sốt hoa cỏ và các dị ứng đường hô hấp trên khác.
Thuốc Colergis syrup chữa trị bệnh gì?
- Thuốc Colergis được các bác sĩ dùng để điều trị dị ứng khi cần dùng liệu pháp corticoid: Các loại dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng;
- Các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, mề đay.
- Thuốc Colergis syrup không chữa ho.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Daleston – D TW3 75ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Dược động học
- Betamethason có thể dễ dàng hấp thu bởi đường tiêu hóa. Nó nhanh chóng đi đến các mô cơ thể. Có mặt ở cả sữa mẹ và nhau thai nhưng lượng nhỏ. Tại tuần hoàn, thuốc có thể gắn được với các protein huyết tương và nhiều nhất là globulin, albumin gắn ít hơn. Thuốc có tác dụng khá lâu. Được chuyển hóa khi đến gan và được thận và nước tiểu đào thải.
- Dexclorpheniramin maleat: Chỉ có sinh khả dụng khoảng 25 đến 50% bởi bị chuyển hóa lần đầu. Có Cmax sau khi uống được khoảng 2 đến 6 tiếng. Thuốc có tác dụng mạnh nhất sau 6 tiếng uống thuốc. Thời gian tác dụng khoảng 4 đến 8 tiếng. 72% liều gắn với protein. Được chuyển hóa thành các chất có gốc methyl không tác dụng tại gan. Được thận đào thải và có sự phụ thuộc vào nước tiểu, có 34% là ở dạng ban đầu và 22% là dạng chuyển hóa. Thời gian bán hủy khoảng 14-25 tiếng.
Cách dùng và liều dùng thuốc Colergis syrup
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 1 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 6 thìa một ngày. Một thìa cà phê tương đương 5ml.
Thuốc Colergis syrup cho trẻ em:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 3 thìa một ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/4 thìa cà phê/ lần, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 giờ, không uống quá 1,5 thìa một ngày.
Xác định liều lượng cần dựa vào tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Nên sử dụng liều thấp nhất mà vẫn có đáp ứng lâm sàng đầy đủ và ngừng thuốc sớm nhất có thể.
Cách dùng
- Thuốc Colergis dùng theo đường uống, rót siro ra thìa (thìa cà phê) theo thể tích được hướng dẫn.
- Sau khi uống thuốc nên uống tráng miệng bằng nước để đề phòng nguy cơ sâu răng vì thuốc siro thường chứa nhiều đường.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân có tiền sử dị ứng với dexclo clorpheniramin maleat, betamethason, hay các corticosteroid khác.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO (ức chế enzyme monoamine oxidase).
- Trẻ sơ sinh, trẻ sinh non.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của betamethasone:
- Nhiễm trùng: tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh.
- Nội tiết: ức chế trục HPA (trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận), ức chế tăng trưởng ở trẻ em, thanh thiếu niên, kinh nguyệt không đều và vô kinh.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: hội chứng Cushing, rậm lông ở phụ nữ, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần.
- Mắt: tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù nề, phù gai thị, đục dưới bao sau (posterior subcapsular cataract), mỏng giác mạc hoặc củng mạc, làm trầm trọng thêm các bệnh nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm, nhìn mờ.
- Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, loét thực quản, buồn nôn, khó tiêu, loét dạ dày với thủng và xuất huyết, viêm tụy cấp, nhiễm nấm candida
- Da và mô dưới da: suy giảm khả năng chữa lành vết thương, teo da, bầm tím, giãn mao mạch (telangiectasia), striae, mụn trứng cá, hội chứng Stevens-Johnson.
- Cơ, xương và mô liên kết: loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, đứt gân.
- Khác: quá mẫn bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo, tăng bạch cầu, thuyên tắc huyết khối, khó chịu, nấc.
Tác dụng không mong muốn của dexclorpheniramin maleat:
- Hệ thống huyết học: thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mệt mỏi, lú lẫn, bồn chồn. Kích thích, lo lắng, run rẩy, khó chịu, mất ngủ, hưng phấn, dị cảm, mờ mắt. Nhìn đôi, chóng mặt, ù tai, viêm tai trong cấp tính (acute labyrinthitis), hysteria, viêm dây thần kinh, co giật.
- Tiêu hóa: đau thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Tiết niệu, sinh dục: đi tiểu nhiều lần, khó tiểu, bí tiểu, kinh nguyệt sớm.
- Hô hấp: tăng tiết dịch tiết phế quản, tức ngực, thở khò khè, nghẹt mũi.
- Khác: mề đay, phát ban, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, ra mồ hôi quá nhiều, ớn lạnh, khô miệng, mũi và cổ họng.
Tương tác thuốc
Sữa có thể khiến cho tác dụng kháng khuẩn bị giảm xuống.
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Almetamin là thuốc gì? liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lúc sử dụng và bảo quản thuốc cần có những lưu ý gì?
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng sản phẩm này trừ khi có chỉ định của bác sĩ, nếu bệnh nhân có vấn đề về hô hấp như khí phế thũng hoặc viêm phế quản mãn tính. Hoặc nếu bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc khó đi tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.
- Tránh sử dụng đồ uống chứa cồn khi dùng thuốc Colergis.
- Nên sử dụng liều thấp nhất có thể của corticosteroid để kiểm soát tình trạng của bệnh nhân đang điều trị. Khi giảm liều, nên giảm dần.
- Vì việc giữ natri gây phù và mất kali có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng corticosteroid, những thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp hoặc suy thận.
- Suy thượng thận thứ phát do thuốc có thể được giảm thiểu bằng cách giảm dần liều lượng. Sự thiếu hụt tương đối này có thể tồn tại trong nhiều tháng sau khi ngừng điều trị. Do đó, trong một số trường hợp, glucocorticoid tự nhiên (hydrocortisone và cortisone), cũng có đặc tính giữ muối, thay cho betamethasone, là lựa chọn thích hợp để làm liệu pháp thay thế trong tình trạng thiếu hụt hormon vỏ thượng thận.
Thuốc Colergis syrup cho bà mẹ có con bú hay có thai
Không khuyến cáo cho các mẹ đang có thai hay có con bú dùng bởi vì hiệu quả và an toàn chưa rõ ràng.
Ảnh hưởng của Colergis syrup đến công việc
Thuốc Colergis có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân nên được cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần, chẳng hạn như lái xe hơi hoặc vận hành thiết bị, máy móc, …
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Khi quá liều 1 liều Colergis độc tính chủ yếu là do thành phần dexclorpheniramin maleat. Liều gây chết ước tính là 2,5 – 5g/ kg thể trọng.
- Phản ứng quá liều với dexclorpheniramin có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngưng thở, giảm tỉnh táo, trụy tim mạch). Đến kích thích (mất ngủ, ảo giác, run, co giật) cho đến chết. Các dấu hiệu và triệu chứng khác có thể bao gồm chóng mặt, ù tai. Mất điều hòa, mờ mắt và hạ huyết áp. Ở trẻ em, kích thích là chủ yếu. Các dấu hiệu và triệu chứng giống với atropine (khô miệng, giãn đồng tử, sốt và các triệu chứng tiêu hóa). Ảo giác, mất phối hợp và cơn co cứng – co giật (tonic-clonic) có thể xảy ra. Ở người lớn, một chu kỳ bao gồm trầm cảm với buồn ngủ và hôn mê. Và một giai đoạn hưng phấn dẫn đến co giật sau đó là trầm cảm có thể xảy ra.
- Một liều quá nhiều betamethasone dự kiến sẽ không gây ra các triệu chứng cấp tính.
- Điều trị quá liều cấp tính: Ngay lập tức gây nôn (ở bệnh nhân có ý thức) hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế càng sớm càng tốt. Chạy thận nhân tạo không có ích trong trường hợp này.
- Xử trí: Theo dõi nếu các triệu chứng là nhẹ. Nhưng vẫn cần đề phòng nếu tình trạng của bệnh nhân xấu đi. Cần đưa ngay đến bệnh viện, hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Có thể dùng bù nếu không gần lần dùng sau đó. Tốt nhất nên đặt báo thức để tránh quên liều thường xuyên.
Có nên uống thuốc Colergis syrup không?
Ưu điểm
- Thuốc được nhập khẩu từ Indonesia, bởi hãng dược hàng đầu tại đây là PT Ferron Par Pharmaceuticals. Công nghệ sản xuất hiện đại, nguyên liệu chất lượng và nhiều chứng chỉ khác như GMP,…
- Được phép sử dụng điều trị cho người bệnh tại Việt Nam sau khi đã được Bộ y tế đánh giá.
- Hai hoạt chất có khả năng chống dị ứng đã được chỉ ra sau nhiều nghiên cứu.
- Dạng siro rất dễ uống và đặc biệt phù hợp với các bé hay người già.
- Giá thành tương đối phù hợp với người dùng.
Nhược điểm
Có chút khác biệt về hiệu quả trên từng thể trạng.
So sánh thuốc Colergis syrup và Daleston-D
Giống
- Đều chứa hai thành phần Betamethasone và Dexclorpheniramin maleat có tác dụng chống dị ứng. Cứ 5ml có chứa 0,25mg Betamethasone và 2mg Dexclorpheniramin maleat
- Dạng siro.
- Liều dùng giống nhau.
Khác
Thuốc | Colergis syrup | Daleston-D |
Quy cách | Lọ 60ml | Lọ 75ml |
Giá bán | 60.000 đồng | 55.000 đồng |
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Colergis syrup có phải kháng sinh không?
Đây không phải thuốc kháng sinh, hai thành phần dược chất đều thuộc nhóm chống dị ứng và kháng histamin.
Thuốc Colergis syrup có dùng được cho trẻ sơ sinh không?
Không được dùng.
Thuốc Colergis syrup giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Colergis syrup giá 60.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Colergis syrup mua ở đâu chính hãng?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Colergis syrup chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
- National Library of Medicine, Betamethasone. Truy cập ngày 14/12/2022.
- National Library of Medicine, Dexchlorpheniramine maleate. Truy cập ngày 14/12/2022.
Công Đã mua hàng
Thuốc Colergis syrup giúp tôi chữa khỏi bệnh viêm mũi dị ứng