Thuốc Respiwel 2 là thuốc hướng thần đã được dùng khá phổ biến. Tuy nhiên những thông tin về thuốc Respiwel 2 vẫn còn chưa được đầy đủ. Vậy thuốc Respiwel 2 có công dụng như thế nào? Có những lưu ý gì? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Respiwel 2 ngay trong bài viết sau đây.
Thuốc Respiwel 2 là thuốc gì?
Thuốc Respiwel 2 thuộc danh mục thuốc kê đơn là một thuốc hướng tâm thần được chỉ định sử dụng trong điều trị các trường hợp loạn thần, tâm thần phân liệt cấp và cả mãn tính.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ nhôm x 10 viên nén.
Số đăng ký: VN-20370-17.
Dạng bào chế: Viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Công ty sản xuất: Akums Drugs & Pharmaceuticals.
Thành phần
Mỗi viên nén có hoạt chất chính là risperidon 2 mg
Ngoài ra, còn có các tá dược vừa đủ 1 viên nén Respiwel 2: natri lauryl sulfat, lactose, tỉnh bột ngô, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat,natri starch glycolate (type A), colloidal anhydrous silica, crospovidon, talc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Respiwel 2
Risperidon là thuốc thuộc nhóm chống loạn thần không điển hình loại benzisoxazol (hay còn được gọi là thuốc chống loạn thần).
Risperidon có ái lực rất cao với các thụ thể dopamin D2 và serotonin 5-HT2.
Ngoài ra, Risperidon cũng có liên kết vào thụ thể alpha 1 và có ái lực với thụ thể alpha 2-adrenergic và thụ thể histamin H1 nhưng thấp hơn.
Tuy nhiên, Risperidon lại không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Mặc dù risperidon là chất đối kháng khá mạnh với thụ thể D2 của cholinergic.
Risperidon được xem là có thể cải thiện được các triệu chứng dương tính của các bệnh nhân mắc bệnh tâm thần phân liệt. Tuy nhiên, risperidon lại ít gây ức chế các hoạt động về vận động hơn các loại thuốc an thần kinh chủ yếu.
Risperidon là chất đối kháng cân bằng giữa thụ thể dopamine và serotonin, risperidon có thể làm giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ ngoại tháp. Bên cạnh đó mở rộng các tác động điều trị đối với các triệu chứng cảm xúc ở các bệnh nhân mắc tâm thần phân liệt.
Xem ngay thuốc có tác dụng tương tự Olmac 10mg trợ thủ đắc lực trong điều trị tâm thần phân liệt
Công dụng và chỉ định của Respiwel 2
Respiwel 2mg được chỉ định trong điều trị các bệnh loạn thần nhất là tâm thần phân liệt cấp tính và cả mạn tính.
Điều trị ngắn ngày đối với các đợt hưng cảm cấp và cả các đợt hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực.
Điều trị ở trẻ em từ 5 – 11 tuổi bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi.
Dược động học
Hấp thu
Risperidon được hấp thu qua đường uống, sau khi uống nồng tối đa trong huyết tương đạt được thường trong vòng từ 1-2 giờ. Sự hấp thu của Risperidon không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó hoàn toàn có thể dùng Risperidon kể cả lúc no lẫn lúc đói.
Phân bố
Risperidon sau khi uống được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố là khoảng từ 1-2L/kg.
Trong huyết tương, risperidon liên kết chủ yếu với 2 protein là albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn kết với protein huyết tương này là 88% đối với risperidon và với chất chuyển hóa của nó là 9-hydroxy-risperidone 77%.
Chuyển hoá
Risperidon được chuyển hóa bởi hệ cytochrom P450 IID 6 thành chất có hoạt tính là 9-hydroxy-risperidon, chất này có tác dụng dược lý tương tự như risperidon.
Risperidon cùng với chất chuyển hóa 9-hydroxy-risperidon tạo thành phần có hoạt tính chống loạn thần của thuốc.
Ngoài ra risperidon, còn chuyển hóa qua con đường khác là loại gốc alkyl ở Nitơ.
Thải trừ
Sau khi uống 1 tuần, thuốc được thải trừ qua nước tiểu là 70% và 14% là qua phân.
Liều dùng – Cách dùng Respiwel 2
Liều dùng
Trong điều trị tâm thần phân liệt:
Người lớn
- Liều đầu tiên ngày thứ nhất: 2 mg uống chia thành 1- 2 lần/ngày
- Ngày thứ hai: 4mg uống chia thành 1- 2 lần/ngày.
- Ngày thứ ba: 6mg uống chia thành 1- 2 lần/ngày.
- Từ ngày thứ 4 trở đi, liều sẽ được duy trì không đổi hoặc nếu có điều chỉnh tùy theo người bệnh.
- Liều lượng thông thường tối ưu : 4 – 8 mg/ngày uống chia thành 1- 2 lần/ngày.
Đối với người trẻ và đối với người điều trị lần đầu:
- Liều đầu tiên ngày thứ nhất có thể thấp hơn 2 mg/ngày và điều chỉnh liều chậm từ từ cho tới liều đích đầu tiên 2/ngày. Sau đó, liều có thể điều chỉnh tới 4mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng.
- Liều tối ưu thông thường 1- 3 mg/ngày.
Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ nhỏ <5 tuổi
- Liều đầu tiên: ngày uống 1- 2 lần 0,25 mg đối với trẻ < 20 kg và 0,5 mg cho trẻ > 20kg. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng, liều tăng tối đa là 0.5mg/ngày sau 4 ngày đầu tiên ( với trẻ < 20kg) và 1mg/ngày ( với trẻ > 20kg). Liều này được duy trì trong vòng 14 ngày.
- Liều lượng ở bệnh nhân suy thận và suy gan, người ‹cao tuổi, người có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng:
- Liều bắt đầu 0,5 mg, ngày 1 hoặc 2 lần và tăng lên khi cần ( không quá 0,5 mg).
Cách dùng
Uống 1 lần đến 2 lần/ ngày. Có thể uống lúc trước hay sau ăn đều được. Nếu bệnh nhân có triệu chứng buồn ngủ nhiều, nên uống 1 lần vào lúc gần đi ngủ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Respiwel 2 với người nghiện rượu, hoặc dùng quá liều barbiturat.
Ngoài ra, chống chỉ định Respiwel 2 với người mẫn cảm với risperidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Respiwel 2.
Tác không mong muốn của Respiwel 2
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, lo âu, tăng kích thích, ngủ gà, nhức đầu, hội chứng Parkinson, triệu chứng ngoại tháp.
- Tiêu hóa: Táo bón, nôn, khó tiêu,buồn nôn, đau bụng, tăng tiết nước bọt, chán ăn, đau răng.
- Trên hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm xoang, khó thở.
- Da: Ban, tăng tiết bã nhờn, da khô.
- Xương – khớp: Đau khớp.
- Trên hệ tim mạch: Nhịp tim đập nhanh, hạ huyết áp.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Khác: Đau lưng, sốt,đau ngực, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Giảm tập trung, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, tăng
- dục tình,dị cảm, phản ứng tăng trương lực, mất trí nhớ, chóng mặt, nói khó, trạng thái sững sờ, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, tăng ngon miệng, tiêu chảy, viêm dạ dày, viêm miệng, khó nuốt, phân đen, trĩ,
- Hô hấp: Thở nhanh, viêm phổi,co thắt phế quản, thở rít.
- Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, mụn trứng cá, rụng tóc lông.
- Tim mạch: Tăng- giảm huyết áp, blốc nhĩ – thất, phù, nhồi máu cơ tim.
- Mắt: Rối loạn điều tiết, khô nước mắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, đái tháo đường, tăng creatine phosphokinase, khát, tăng hoặc giảm thể trọng, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
- Tiết niệu – sinh dục: tiểu ra máu, tiểu khó, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, đau vú phụ nữ, chảy máu âm đạo.
- Huyết học: Chảy máu cam, thiếu máu, ban xuất huyết, .
- Khác: Rét run giống bệnh cúm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống loạn nhịp (Quinidin, amiodaron, procainamid, propafenon, sotalol,…); thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptylin), thuốc chống trầm cảm 4 vòng (maprotiline); Thuốc kháng histamin và các thuốc chống động kinh, Thuốc chống sốt rét và các thuốc gây rối loạn điện giải). | Các thuốc này dùng với Respiwel sẽ làm kéo dài khoảng QT |
Các thuốc chống tăng huyết áp | Vì Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của những thuốc này |
Thuốc chủ vận dopamin và levodopa | Risperidon có thể đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin và levodopa |
Carbamazepin | Carbamazepin dùng lâu dài cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon |
Paliperidone | Không dùng phối hợp với paliperidone vì có thể cộng hưởng tác dụng |
Rifampicin, carbamazepin, Itraconazol, ketoconazol, phenothiazin, ritonavir và một số thuốc chẹn beta hay thuốc chẹn kênh calci (verapamil) | Ảnh hưởng giá trị dược động học |
Các thuốc Furosemid | Có thể làm tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi khi dùng cùng risperidone |
=> Tham khảo thuốc cùng tác dụng: Thuốc Savi Quetiapine 25mg – điều trị tâm thần phân liệt
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng Respiwel 2 cho người cao tuổi, người có suy giảm chức năng thận, gan, và bệnh nhân có nguy cơ bị hạ huyết áp.
Cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp đối với nhóm bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, người bệnh có nguy cơ hạ huyết cấp, ở người có tiền sử động kinh hay Parkinson.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc đột quỵ (CVAE) trên bệnh nhân có sa sút trí tuệ, đặc biệt là do căn nguyên bệnh lý mạch máu vì thế nên thận trọng dùng Respiwel 2 trong trường hợp bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đột quỵ
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Respiwel 2 cho người trong thời kỳ mang thai do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ các chất chuyển hóa có trong Respiwel 2 được bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù chưa ghi nhận tác dụng không mong muốn nào nhưng nên cân nhắc khi dùng Respiwel 2 cho đối tượng này.
Lưu ý khi dùng trong vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng Respiwel 2 cho nhóm đối tượng này, vì có thể gây ra 1 số tác dụng không muốn như: chóng mặt, đau đầu,….
Bảo quản thuốc
Respiwel 2 cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và tránh để Respiwel 2 tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa Respiwel 2 ra khỏi tầm với của trẻ.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
Ngay khi gặp những tình trạng bất thường khi dùng quá liều thuốc Respiwel 2, bạn nên ngừng uống thuốc Respiwel 2 ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ xử lý kịp thời.
Biểu hiện: thường gặp buồn ngủ, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
Xử lý: Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp đủ oxy cho người bệnh. Tiến hành rửa dạ dày với than hoạt cho bệnh nhân ( nếu người bệnh mất ý thức, đặt ống khí quản) lưu ý chỉ rửa đối với thuốc được uống trong vòng l giờ trước đó.
Quên liều
Khi quên uống 1 liều thuốc Respiwel 2, bạn có thể uống ngay liều đã quên trong vòng 18h, nếu thời gian bạn nhớ ra đã hơn 18h bạn nên bỏ qua. Không nên uống bù liều Respiwel 2.
Thuốc Respiwel 2 có giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá bán của Respiwel 2 đang được cập nhật liên tục. Giá bán của các sản phẩm Respiwel 2 là 150.000VNĐ/hộp và có thể chênh lệch một ít giữa các đại lý phân phối khác nhau. Bạn hãy lựa chọn địa chỉ thật uy tín và đáng tin cậy để có được sản phẩm Respiwel 2 chính hãng và chất lượng nhất.
Mua thuốc Respiwel 2 ở đâu là chính hãng?
Bạn có thể mua Respiwel 2 trực tiếp tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện. Hiện tại, thuốc Respiwel 2 chính hãng đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và được giao hàng trên toàn quốc. Liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0985729595 hoặc website (nhathuocngocanh.com) để được nhân viên tư vấn về thuốc Respiwel 2 cụ thể nhất.
Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Manzura–5 là gì? Có tác dụng gì?
Ưu nhược điểm của thuốc Respiwel 2
Ưu điểm
- Thuốc có đường dùng và dạng bào chế dễ sử dụng.
- Thuốc đã có minh chứng đạt hiệu quả điều trị cao với chứng tâm thần phân liệt. Hiệu quả của thuốc đã được đánh giá cụ thể trên lâm sàng và an toàn cho con người.
- Sự hấp thu của thuốc Respiwel 2 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ nguy hiểm
- Lưu ý thận trọng với các đối tượng suy thận và suy gan
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Respiwel 2mg xem tại đây
\
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phong Lê Đã mua hàng
Thuốc kê đơn nên mua sẽ cần đơn bác sĩ, nhân viên tư vấn tận tình