Thành phần
Mỗi viên nén Nasargum 6mg có:
Deflazacort: 6mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng
Deflazacort là một corticosteroid tổng hợp, thuộc nhóm dẫn xuất của prednisolone, hoạt động dưới dạng tiền chất. Khi vào cơ thể, thuốc nhanh chóng được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính sinh học. Dạng hoạt tính này tương tác với các thụ thể glucocorticoid, từ đó giúp tạo ra tác dụng chống viêm rõ rệt và làm giảm hoạt động của hệ miễn dịch. Tuy nhiên, cơ chế tác dụng cụ thể của thuốc trong việc điều trị bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne hiện vẫn chưa được hiểu đầy đủ.
Dược động học
Hấp thu: Deflazacort có khả năng hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, với thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thường rơi vào khoảng từ 1,5 đến 2 giờ sau khi dùng.
Phân bố: Sau khi được hấp thu, thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết một phần qua sữa mẹ. Khoảng 40% lượng thuốc trong máu gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Trong cơ thể, Deflazacort nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 21-desacetylDeflazacort (còn gọi là 21-desDFZ hoặc D 21-OH). Chất này tiếp tục được biến đổi thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính sinh học.
Thải trừ: Quá trình đào thải diễn ra chủ yếu qua đường tiết niệu, chiếm khoảng 70% tổng lượng thuốc, trong đó khoảng 18% vẫn còn giữ dạng hoạt tính. Phần còn lại được bài tiết qua phân. Thời gian bán hủy của thuốc tương đối ngắn, dao động từ 1,1 đến 1,9 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nasargum 6mg
Thuốc Nasargum 6mg được sử dụng trong nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau nhờ vào đặc tính chống viêm mạnh và ức chế miễn dịch. Cụ thể, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ, cơn hen cấp và các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
- Bệnh khớp, bao gồm viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ vị thành niên và đau cơ do viêm thấp khớp.
- Các bệnh tự miễn và mô liên kết, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ, viêm đa động mạch nút, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng bì toàn thân) và bệnh u hạt.
- Tổn thương da nghiêm trọng, bao gồm pemphigus, viêm da mủ hoại thư và các bệnh lý da bọng nước tự miễn.
- Rối loạn thận, chẳng hạn như hội chứng thận hư và viêm thận kẽ cấp.
- Viêm thấp tim trong các đợt tiến triển.
- Bệnh lý tiêu hóa, như viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
- Tổn thương mắt, bao gồm viêm màng bồ đào và viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh về máu, như thiếu máu tán huyết tự miễn và xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
- Ung thư máu và bạch huyết, bao gồm bạch cầu cấp, bạch cầu tăng lympho, ung thư hạch ác tính và u tủy đa dòng.
- Ức chế miễn dịch sau cấy ghép nhằm ngăn ngừa thải ghép.
- Loạn dưỡng cơ Duchenne ở trẻ từ 2 tuổi trở lên, giúp làm chậm tiến triển bệnh.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Nasargum 6mg
Liều dùng
Đối tượng | Chỉ định/Bệnh lý | Liều dùng |
Người lớn | Bệnh cấp tính | Liều khởi đầu lên tới 120 mg/ngày, sau đó giảm dần về 3–18 mg/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | Duy trì từ 3–18 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng | |
Hen phế quản (cơn hen cấp) | 48–72 mg/ngày, giảm dần khi triệu chứng cải thiện | |
Hen phế quản mạn tính | Duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả | |
Loạn dưỡng cơ Duchenne | 0,9 mg/kg/ngày | |
Trường hợp khác | Bắt đầu với liều tương đương 5 mg prednison ≈ 6 mg deflazacort, điều chỉnh theo diễn tiến lâm sàng | |
Trẻ em | Viêm khớp mạn tính thiếu niên | Duy trì từ 0,25–1,0 mg/kg/ngày |
Hội chứng thận hư | Khởi đầu với 1,5 mg/kg/ngày, giảm dần theo đáp ứng | |
Hen phế quản | Dùng liều 0,25–1,0 mg/kg/ngày, uống cách ngày | |
Loạn dưỡng cơ Duchenne | 0,9 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày |
Cách dùng
Nasargum 6mg được sử dụng theo đường uống. Người bệnh nên dùng thuốc sau bữa ăn để hạn chế kích ứng dạ dày.
Chống chỉ định
Không sử dụng khi người bệnh có nhiễm trùng toàn thân, trừ khi điều trị nhiễm trùng cụ thể.
- Quá mẫn với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Nasargum 6mg.
- Không dùng cho bệnh nhân đã tiêm vaccine virus sống.
=>>> Xem thêm: Thuốc Kidtecat 4mg dự phòng và điều trị hen phế quản mạn, giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn phổ biến
- Tăng cân và béo bụng do hội chứng Cushing.
- Tăng cảm giác thèm ăn, viêm mũi họng, nhiễm trùng hô hấp trên, ho.
- Nhiễm trùng tiểu, mọc lông dư thừa, phát ban đỏ, cảm giác bứt rứt và đau bụng.
Tác dụng không mong muốn ít gặp
- Loãng xương, gãy xương, các vấn đề tiêu hóa như loét dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và xuất huyết tiêu hóa.
- Tăng đường huyết, hạ kali, phù nề.
- Nhức đầu, chóng mặt, vô kinh, ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận.
Tác dụng không mong muốn không xác định tần suất
- Rối loạn kinh nguyệt, nhiễm nấm Candida.
- Các vấn đề tâm lý như hưng cảm, ảo giác, hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tâm thần phân liệt.
- Teo da và giãn mao mạch dưới da.
Tương tác thuốc
- Kháng sinh quinolon: Dùng chung với Nasargum 6mg có thể tăng nguy cơ viêm gân hoặc đứt gân.
- Thuốc cảm ứng men gan (rifampicin, carbamazepine, phenytoin, v.v.): Làm giảm tác dụng của deflazacort, cần tăng liều duy trì.
- Thuốc ức chế men gan (ketoconazole): Làm tăng tác dụng của deflazacort, cần giảm liều duy trì.
- Estrogen: Làm tăng tác dụng của thuốc, có thể giảm liều deflazacort.
- Thuốc hạ đường huyết, chống tăng huyết áp và lợi tiểu: Có thể giảm hiệu quả khi dùng chung và tăng nguy cơ hạ kali máu.
- Thuốc chống đông máu coumarin: Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi sát sao.
- Salicylat: Tăng thải salicylat qua thận, ngừng thuốc có thể gây nhiễm độc salicylat.
- Thuốc kháng acid: Làm giảm hấp thu deflazacort, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Thực phẩm: Hạn chế muối và bổ sung kali trong chế độ ăn, tránh dùng với nước ép bưởi chung.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Nasargum 6mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Việc ngừng thuốc Nasargum 6mg sau điều trị dài ngày phải được thực hiện từ từ để tránh suy tuyến thượng thận. Sử dụng kéo dài còn có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng, bao gồm lao và nhiễm trùng huyết.
- Nasargum 6mg không nên dùng cho người bị nhiễm nấm toàn thân. Người dùng cần tránh tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm như sởi, thủy đậu hoặc zona.
- Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, tăng đường huyết, suy giảm miễn dịch và làm giảm hiệu quả vaccine, đặc biệt là vaccine sống. Ngoài ra, việc dùng lâu dài có thể dẫn đến hội chứng Cushing, ảnh hưởng đến sự phát triển ở trẻ em và gây phát ban nghiêm trọng.
- Đối với người có bệnh lý nền như suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ, hoặc bệnh tâm thần, cần giám sát y tế trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Đối với phụ nữ mang thai, thuốc Nasargum 6mg không được khuyến cáo sử dụng, đặc biệt trong giai đoạn đầu và cuối thai kỳ, do nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Việc dùng thuốc chỉ nên thực hiện khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
- Phụ nữ đang cho con bú cũng cần thận trọng vì chưa có đủ dữ liệu về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Người điều khiển phương tiện hoặc làm việc với máy móc nên cẩn trọng, bởi thuốc Nasargum 6mg có thể gây đau đầu, chóng mặt và giảm khả năng tập trung.
Bảo quản
Bảo quản Nasargum 6mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A
- Xuất xứ: Bồ Đào Nha
- Số đăng ký: 560110424623
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Hiện chưa có thông tin cụ thể về xử trí quên liều và quá liều của thuốc Nasargum 6mg.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn Nasargum 6mg:
Thuốc Tamdeflo 6 được chỉ định để điều trị các bệnh về khớp, tình trạng viêm đường hô hấp mạn tính. Sản xuất tại Công ty CP dược phẩm Me Di Sun. Xuất xứ Việt Nam.
Thuốc Dezfast 6mg được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính, hen phế quản, phổi tắc nghẽn mạn tính COPD. Sản xuất tại Faes Farma S.A. Xuất xứ Tây Ban Nha.
Thuốc Nasargum 6mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Nasargum 6mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Bylo M et al (2020). Review of Deflazacort for Patients With Duchenne Muscular Dystrophy, Pubmed. truy cập ngày 26/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dương Đã mua hàng
Nhà thuốc bán thuốc chính hãng, nhân viên tư vấn nhiệt tình