Thuốc Mekoindocin 25 là một loại thuốc giảm đau, giảm viêm đặc biệt có hiệu quả với các trường hợp viêm, đau trong bệnh xương khớp. Trong bài viết này của Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ gửi đến quý bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất liên quan đến thuốc Mekoindocin 25.
Thuốc Mekoindocin 25 là thuốc gì?
Thuốc Mekoindocin 25mg là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm dùng đường uống với thành phần chính là Indomethacin. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng viêm, đau của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, cơn gout cấp, thống kinh. Mekoindocin 25 được sản xuất và đăng ký bởi dược phẩm Mekophar và hiện đã được cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-32145-19.
Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nang cứng Idatril 5mg bao gồm:
- Indomethacin hàm lượng 25mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mekoindocin 25
- Indomethacin là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Thuốc này có nguồn gốc từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng trong việc giảm đau, hạ sốt, chống viêm, chống kết tập tiểu cầu.
- Cơ chế tác dụng của thuốc Indomethacin vẫn chưa được giải thích đầy đủ, tuy nhiên người ta cho rằng các tác dụng của thuốc này liên quan đến khả năng ức chế enzyme prostaglandin synthase từ đó ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin, thromboxan, các sản phẩm của cyclooxygenase.
- Sau khi ngừng uống thuốc Indomethacin khoảng 24 giờ thì tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của nó sẽ hết và tốc độ tưới máu sẽ trở về mức ban đầu.
- Indomethacin còn có thể làm giảm tưới máu ở thận.
- Nghiên cứu về Vai trò của indomethacin trong kiểm soát cơn đau và viêm cấp tính được thực hiện bởi Srinivas Nalamachu và cộng sự cho thấy indomethacin có hiệu quả giảm đau trên lâm sàng tương đương với các thuốc giảm đau khác.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Indocollyre 0.1% là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
Dược động học
- Hấp thu: Indomethacin hấp thu tốt và gần như hoàn toàn qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 100%. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ. Khi uống thuốc cùng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc nhưng không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Indomethacin liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. Thuốc này có thể dịch ổ khớp, nước bọt, nhau thai, sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Indomethacin được chuyển hoá ở gan thông qua các quá trình glucuronid hóa, O-desmethyl hóa và N-deacyl hóa.
- Thải trừ: Indomethacin có nửa đời thải trừ khoảng 2,5-11,2 giờ. Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 60%, qua phân khoảng 33%.
Công dụng – Chỉ định thuốc Mekoindocin 25
Thuốc Mekoindocin 25 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Reiter, đau các cơ do thấp, tổn thương xương khớp khi điều trị giai đoạn tăng viêm.
- Điều trị đau nửa đầu mạn tính kịch phát.
- Điều trị cơn gout cấp.
- Điều trị thống kinh.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Mekoindocin 25
Liều dùng
- Điều trị bệnh về cơ và khớp: ngày uống 2 hoặc 3 lần, mỗi lần 1 viên. Hàng tuần có thể tăng liều thêm 1 đến 2 viên một ngày đến khi đạt liều tối đa 6 đến 8 viên một ngày. Có thể uống 4 viên trước khi đi ngủ để giảm đau ban đêm và cứng khớp buổi sáng.
- Điều trị đau nửa đầu mạn tính kịch phát: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
- Điều trị cơn gout cấp: ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên. Không kết hợp cùng aspirin.
- Điều trị thống kinh: có thể uống đến 3 viên một ngày.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc Mekoindocin 25 bằng đường uống.
- Có thể kết hợp cùng thuốc kháng acid, nên uống thuốc ngay sau khi ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mekoindocin 25 trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng hoặc đang bị loét dạ dày, tá tràng.
- Bệnh nhân xơ gan, suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em từ 2 đến 4 tuổi, trừ trường hợp đặc biệt.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc NSAID khác, aspirin.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Mekoindocin 25 đã được ghi nhận như:
- Thường gặp: chóng mặt, co giật, run rẩy, buồn nôn, nôn, đau đầu, trầm cảm, đau vùng thượng vị, táo bón, tiêu chảy, hạ kali huyết, mất ngủ.
- Ít gặp: ngừng thở, chứng vú to ở đàn ông, chảy máu âm đạo, tiểu ra máu, bệnh thần kinh ngoại biên, loạn cảm, ứ nước, phù, đổ mồ hôi, ngứa, ban đỏ, mảng xuất huyết, chấm xuất huyết, tụ máu dưới da, suy thận, giảm chức năng thận, loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa, suy tim, loạn nhịp tim, thiếu máu không tái tạo, ức chế sinh tủy xương, thiếu máu tan huyết, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong, đông máu nội mạch rải rác, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, rối loạn thính giác, điếc, giảm sức nghe, ngất, kém ăn.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu thiếu sản, điếc, rối loạn thính giác, nhiễm độc ở võng mạc, thay đổi ở giác mạc, nhìn mờ, sốc, phù, choáng phản vệ, hen, viêm mũi, mày đay, hạ huyết áp, tăng huyết áp, thủng đại tràng sigma, tắc ruột, loét dạ dày ruột, loạn thần, co giật, Parkinson, động kinh, đau hố mắt hoặc quanh hố mắt, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da, tăng men gan, vàng da, viêm gan, tăng kali huyết, đường niệu, tăng đường huyết, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ, protein niệu, làm thay đổi tốc độ phá hủy sụn.
- Chưa rõ tần suất: nguy cơ huyết khối tim mạch.
Thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Heparin, thuốc chống đông đường uống. | Không dùng chung vì có thể gây xuất huyết nặng. |
Aspirin, các salicylic khác. | Không nên dùng chung vì làm tăng mức độ và nguy cơ tổn thương dạ dày- ruột. |
Diflunisal. | Không nên dùng chung vì có thể gây chảy máu đường tiêu hóa. |
Lithi. | Không nên dùng chung vì có thể gây ngộ độc lithi. |
Digoxin. | Có thể làm nồng độ digoxin trong huyết thanh tăng khi dùng chung. Nếu dùng đồng thời cần giảm liều digoxin. |
Ticlopidin. | Không nên dùng chung vì làm tăng nguy cơ chảy máu. |
Methotrexat. | Không nên dùng chung vì có thể làm độc tính của methotrexat . |
Dụng cu tránh thai đặt trong tử cung. | Không nên dùng chung vì có thể làm mất tác dụng của dụng cụ tránh thai. |
Cyclosporin. | Khi sử dụng chung có thể gây ngộ độc cyclosporin. Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên. |
Thuốc lợi tiểu. | Khi dùng chung có thể làm tăng kali huyết. |
Các thuốc trung hòa acid dạ dày. | Khi dùng chung có thể làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết thanh. |
Thuốc chữa tăng huyết áp. | Cần theo dõi người bệnh khi dùng chung. |
Aminoglycosid. | Cần theo dõi chức năng thận và nồng độ aminoglycosid ở trẻ sơ sinh thiếu tháng vì khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ aminoglycosid. |
Prednisolon. | Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ tự do của prednisolon trong máu nhưng không thay đổi nồng độ prednisolon toàn phần. |
Phenylpropanolamin. | Khi dùng chung có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng. |
Phenylbutazon. | Khi dùng chung có thể làm nặng tình trạng suy thận. |
Nafcillin, penicillin. | Khi dùng đồng thời có thể gây suy thận cấp. |
Dexamethason. | Khi dùng chung sẽ làm giảm nồng độ cortisol máu. |
Desmopressin. | Hiệu quả của desmopressin tăng khi dùng chung. |
Cimetidin. | Khi dùng chung có thể làm giảm tác hại cho tá tràng của indomethacin. |
Probenecid. | Khi dùng đồng thời có thể mà tăng gấp đôi nồng độ indomethacin, có thể gây ngộ độc indomethacin ở người suy giảm chức năng thận. |
Vắc xin sống. | Khi dùng chung có thể làm đáp ứng của cơ thể với miễn dịch bằng vắc xin sống nặng hơn. |
Lưu ý và thận trọng
- Vì thuốc Mekoindocin 25 có thể gây rối loạn thần kinh trung ương, chảy máu đường tiêu hóa nên tránh sử dụng thuốc cho người cao tuổi.
- Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng Parkinson, động kinh, rối loạn tâm thần.
- Các triệu chứng nhiễm khuẩn có thể bị che lấp khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị rối loạn đông máu.
- Người dùng thuốc Mekoindocin 25 kéo dài cần thường xuyên đánh giá công thức máu.
- Thuốc có thể gây tăng huyết áp hoặc làm bệnh tăng huyết áp trầm trọng hơn.
- Thận trọng khi dùng cho người tăng huyết áp, bệnh gan, đái tháo đường, bệnh thận, suy tim, đang dùng thuốc lợi tiểu, người mắc bệnh tim mạch hoặc có yếu tố mắc bệnh tim mạch.
- Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch nhất là khi dùng liều cao.
- Nên sử dụng thuốc Mekoindocin 25 với liều thấp nhất có hiệu quả để tránh các nguy cơ bất lợi.
- Thời gian chảy máu có thể kéo dài khi sử dụng thuốc cùng với rượu.
- Thuốc có thể gây nguy cơ tăng kali huyết nên cần theo dõi nồng độ kali huyết chặt chẽ.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không sử dụng thuốc Mekoindocin 25
- Phụ nữ cho con bú: không sử dụng thuốc Mekoindocin 25 khi đang cho con bú.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Paracetamol 500mg QuaPharCo: Công dụng, liều dùng, giá bán
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mekoindocin 25 vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Mekoindocin 25 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Triệu chứng: chóng mặt, buồn nôn, nôn, rối loạn tâm thần, nhức đầu, mất phương hướng, hôn mê, co giật, tê, dị cảm.
Xử trí:
- Nhanh chóng tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, hút dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt tính, thuốc nhuận tràng, lợi tiểu.
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
- Có thể lọc máu bằng thận nhân tạo trong trường hợp nặng.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra quên liều. Nếu đã gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù liều.
Thuốc chống viêm Mekoindocin 25 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Mekoindocin 25 đạt hiệu quả cao trong điều trị đau và viêm cho các bệnh về cơ và xương.
- Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có sinh khả dụng cao, cho tác dụng nhanh.
Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây các tác dụng không mong muốn như loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, chóng mặt.
Thuốc Mekoindocin 25 giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thì giá thuốc Mekoindocin 25mg sẽ khác nhau tùy thuộc vào công ty nhà nhập khẩu, cơ sở phân phối… Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc này ở phía trên, ngoài ra bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được cập nhật giá bán mới nhất và nhận nhiều chương trình ưu đãi.
Thuốc Mekoindocin 25 mua ở đâu uy tín?
Hiện nay, thuốc Mekoindocin 25mg chính hãng có bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh và một số nhà thuốc khác trên toàn quốc. Hãy lựa chọn mua Mekoindocin 25 ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải sản phẩm giả không đảm bảo chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh là một trong những địa chỉ bán thuốc uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng. Tại đây chúng tôi bán sản phẩm theo 2 hình thức: mua trực tiếp tại cửa hàng hoặc đặt hàng online qua hotline 098 572 9595.
Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Mekoindocin 25 tại Nhà thuốc Ngọc Anh, bạn có thể tham khảo sử dụng thuốc Indomethacin 25mg Hataphar. Đây là thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Hà Tây với thành phần chính là Indomethacin 25mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Tuy nhiên, thông tin về sản phẩm thay thế chỉ mang tính chất tham khảo hãy hỏi thêm bác sĩ trước khi dùng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mekoindocin 25. Tải file PDF Tại Đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thủy Đã mua hàng
Thuốc Mekoindocin 25 trị đau nửa đầu khá tốt