Nhiễm khuẩn là một bệnh lý rất thường gặp ở mọi lứa tuổi, gây ra các tình trạng viêm nhiễm, đặc biệt tại hệ cơ quan tai – mũi – họng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh lý do nhiễm khuẩn này. Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc các thông tin cần biết về thuốc Maxclary 500 trong bài viết sau đây.
Maxclary 500 là thuốc gì?
Thuốc Maxclary 500 là một loại thuốc kháng sinh với thành phần hoạt chất chính là Clarithromycin, thuộc nhóm kháng sinh Macrolid bán tổng hợp và thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Số đăng ký: VD-30517-18
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Xuất xứ: Việt Nam
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco
Thành phần
Mỗi viên nén Maxclary 500 bao gồm:
– Hoạt chất: Clarithromycin………………500 mg
– Tá dược: Lycatab, Avicel PH101, Tween 80, Povidon K30, magnesi stearat, croscamellose natri, colloidal silicol dioxid, Opadry 03A18373 White vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Maxclary 500
Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid, thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm, nhưng cũng có thể có tác dụng diệt khuẩn đối với những chủng rất nhạy cảm hoặc ở liều cao.
Clarithromycin làm ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, do đó có thể ngăn chặn sự di chuyển của aminocyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid. Vị trí tác dụng của Clarithromycin đồng thời cũng là vị trí tác dụng của Erythromycin, Clindamycin, Lincomycin và Cloramphenicol.
Ở Việt Nam, tình hình vi khuẩn kháng các kháng sinh nhóm macrolid có chiều hướng tăng nhanh. Các vi khuẩn kháng Erythromycin thường cũng có khả năng kháng với các macrolid khác bao gồm Clarithromycin.
Sự kháng các kháng sinh macrolid thường liên quan đến sự thay đổi ở vị trí đích gắn với kháng sinh, nhưng cũng còn do sự tăng cường đẩy kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn. Sự kháng thuốc có thể thông qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng macrolid có khả năng tạo ra một enzym làm methyl hóa adenin còn dư lại ở RNA của ribosom và vì thế ức chế kháng sinh gắn vào ribosom.
Xem thêm thuốc cùng tác dụng: Thuốc Caricin 500mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng, lưu ý
Chỉ định của Maxclary 500
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm phổi cộng đồng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người bệnh nhiễm HIV nặng.
Điều trị nhiễm Legionella pneumophila; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.
Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi người bệnh dị ứng với penicilin.
Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc thuốc kháng histamin H2 và với một thuốc kháng sinh khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Phối hợp với pyrimethamin trong điều trị nhiễm khuẩn Toxoplasmosis.
Dược động học
Hấp thu
Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa lần đầu ở mức độ cao. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 55% và gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống và đạt ổn định trong khoảng 3 – 4 ngày. Ở liều 250 mg, nồng độ đỉnh của Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxy clarithromycin theo thứ tự khoảng 1 và 0,6 microgam/ ml, cách 12 giờ một lần.
Các chỉ số dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Các liều cao có thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do sự chuyển hóa của thuốc bị bão hòa. Tuy nhiên, sự phụ thuộc không tuyến tính sẽ không đáng kể ở mức liều khuyến cáo là 250 – 500 mg, cách 8 giờ hoặc 12 giờ một lần.
Phân bố
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxy clarithromycin được phân bố rộng rãi với nồng độ trong mô cao hơn so với nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Khoảng 42 – 72% nồng độ thuốc liên kết với protein huyết tương. Ở nồng độ điều trị thông thường, Clarithromycin được phát hiện có mặt trong sữa mẹ và trong dịch não tủy nhưng hiệu quả của thuốc trong điều trị viêm màng não còn chưa rõ.
Chuyển hoá
Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan, tạo thành chất chuyển hóa chính là 14-hydroxy clarithromycin cũng có hoạt tính và có thể tăng cường hoạt tính của clarithromycin in vitro.
Thải trừ
Thuốc được thải ra phân qua đường mật với một lượng khoảng 5 – 10% liều dùng, và một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Ở mức liều 500 mg, khoảng 30% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác được thải qua nước tiểu với một lượng khoảng 10 – 15% so với liều dùng.
Nửa đời của Clarithromycin và 14-hydroxy clarithromycin khoảng 5 – 7 giờ và 7 – 9 giờ ở mức liều 500 mg, cách 8 – 12 giờ một lần. Nửa đời thải trừ kéo dài hơn ở người bệnh suy thận.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể và thời gian điều trị Clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng thường kéo dài từ 7 – 14 ngày.
Dưới đây là một số liều dùng của thuốc Maxclary 500 tham khảo:
Người lớn:
Uống 250 – 500 mg/lần, cách 12 giờ uống một lần.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 7,5 mg/kg/lần, cách 12 giờ một lần (tối đa 500 mg/lần).
Một liều lượng thông thường cho một số bệnh cụ thể:
Trẻ em:
Viêm xoang, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm da và cấu trúc da: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, 12 giờ một lần; trong 10 – 12 ngày.
Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 7,5 mg/kg (tới 500 mg), hai lần một ngày. Tính an toàn của Clarithromycin đối với MAC (Mycobacterium avium complex) chưa được nghiên cứu cho trẻ dưới 20 tháng tuổi.
Ho gà: Trẻ từ 1 – 5 tháng tuổi: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: 15 mg/kg/ ngày, chia 2 lần mỗi lần uống cách nhau 12 giờ (liều tối đa 1 g/ngày).
Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim cho trẻ phải phẫu thuật răng, đường hô hấp, thực quản: 15 mg/kg, 30 – 60 phút trước khi tiến hành.
Người lớn:
Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần; trong 14 ngày.
Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 8 giờ – 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.
Viêm amidan, viêm họng: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Viêm phổi: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần/ngày, trong 7 ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn viêm màng trong tim khi làm phẫu thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản: Uống một liều đơn 500 mg trước khi tiến hành 1 giờ.
Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg/lần, ngày 2 lần, trong ít nhất 3 tháng.
Các chỉ số dược động học ở người cao tuổi và người lớn trẻ tuổi chênh lệch không đáng kể và không cần điều chỉnh liều ở người suy gan và người có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, người suy thận có thể hiệu chỉnh liều như sau:
Clcr< 30 ml/phút: Dùng 1/2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần uống thuốc.
Trường hợp phối hợp với ritonavir:
Clcr : 30 – 60 ml/phút: Giảm 50 % liều dùng.
Clcr < 30 – 60 ml/phút: Giảm 75% liều dùng.
Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clabact 500: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Cách dùng
Thuốc có thể uống cùng hoặc xa bữa ăn.
Chống chỉ định
Dị ứng với các kháng sinh macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định tuyệt đối sử dụng đồng thời với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, nhịp chậm, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), astemizol, pimozid, cisaprid và dabigatran etexilat.
Tác không mong muốn
Clarithromycin có khả năng dung nạp tốt, các ADR trên lâm sàng chủ yếu xảy ra trên đường tiêu hóa và hầu như chỉ ở mức nhẹ hoặc thoáng qua; chỉ có khoảng 1% tác dụng bất lợi nghiêm trọng được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu, viêm đại tràng màng giả; Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng; Đau đầu; Phát ban; Tăng thời gian prothrombin, tăng BUN.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều); Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin huyết thanh và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin; Điếc thần kinh thính giác có thể hồi phục (nếu dùng liều cao).
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp khác khi sử dụng Maxclary 500 bao gồm: Tăng phosphatase kiềm, phản vệ, biếng ăn, lo âu, mất ngủ, ảo giác, giảm thính lực, tăng lú lẫn, mất phương hướng, tăng GGT, viêm lưỡi, viêm ruột do Clostridium dificile, suy gan, viêm gan, tăng men gan, hội chứng Stevens-Johnson, hạ glucose máu, kéo dài khoảng QT, động kinh, tăng creatinin huyết thanh, viêm dạ dày, giảm tiểu cầu, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, run, loạn nhịp thất, chóng mặt.
Tương tác thuốc
Các kháng sinh macrolid nói chung có khả năng ức chế chuyển hóa các thuốc khác trong gan. Tương tác này có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc khác, do đó khi phối hợp cần giám sát chặt nồng độ các thuốc.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời Maxclary 500 với các thuốc sau: Alfuzosin, astemizol, cisaprid, pimozid, disopyramid, dabigatran etexilat, ranolazin, rivaroxaban, nilotinib, salmeterol, silodosin, thioridazin, tetrabenazin, topotecan, ziprasidon, các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin).
Maxclary 500 có thể làm tăng tác dụng độc của các thuốc sau: Alfentanil, alosetron, benzodiazepin, carbamazepin, thuốc chẹn kênh calci, glycosid tim, ciclesonid, cilostazol, cisaprid, clozapin, colchicin, corticosteroid, cyclosporin, chất nền CYP3A4, disopyramid, eletriptan, eplerenon, các chất ức chế HMG-CoA reductase, fentanyl, fesoterodin, ixabepilon, maraviroc, quinidin, ranolazin, repaglinid, các dẫn xuất của rifammycin, salmeterol, sirolimus, sorafenib, tacrolimus, temsirolimus, tetrabenazin, dẫn xuất của theophylin,topotecan, chất đối kháng vitamin K, zopiclon.
Tác dụng của Maxclary 500 có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Alfuzosin, ciprofloxacin, các chất ức chế CYP3A4, thuốc chống nấm, dasatinib, gadobutrol, nilotinib, các chất ức chế protease.
Maxclary 500 có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau: Clopidogrel, vắc xin thương hàn.
Tác dụng của Maxclary 500 có thể bị giảm khi dùng với các thuốc sau: Các tác nhân gây cảm ứng CYP3A4, deferasirox, etravirin, các chất ức chế protease.
Lưu ý khi dùng thuốc Maxclary 500
Lưu ý và thận trọng
Ở người bệnh có tổn thương gan nhưng chức năng thận bình thường thì thường không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, ở người bệnh suy thận nặng nhưng có hoặc không có tổn thương gan thì phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần uống thuốc.
Sử dụng thận trọng cho người bệnh bị nhược cơ do độc tính colchicin (bao gồm cả nguy hiểm đến tính mạng) đã xảy ra khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin.
Sử dụng Clarithromycin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức, đặc biệt là nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng. Người bệnh cần được theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
Tránh sử dụng hoặc sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bệnh tim đã có từ trước và bệnh động mạch vành.
Tính an toàn và tác dụng của thuốc đối trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được đánh giá.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Clarithromycin có thể qua được nhau thai. Mặc dù không có các bằng chứng về ngộ độc thai hoặc gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật, đồng thời cũng chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai hoặc khi sinh đẻ. Do đó, không dùng thuốc cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
Sử dụng thận trọng khi dùng Clarithromycin cho người cho con bú vì thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ.
Lưu ý khi dùng trong vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của Clarithromycin đối với khả năng vận hành máy móc.
Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Bạn cần làm gì khi sử dụng quá liều thuốc Maxclary 500
Quá liều thuốc Maxclary 500 có thể gây ra các triệu chứng nặng về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy. Khi phát hiện thấy các triệu chứng này, bạn cần đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bạn cần làm gì khi quên uống 1 liều thuốc Maxclary 500
Nếu quên một liều thuốc Maxclary 500, hãy uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt hoặc bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra quá gần với thời điểm uống liều tiếp theo.
Xem thêm: Thuốc Clarithromycin Stada 500mg: Tác dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Thuốc Maxclary 500 hiện có giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường, giá của thuốc Maxclary 500 rơi vào khoảng 150.000 VNĐ, tùy theo những khu vực khác nhau cũng như các nhà thuốc khác nhau mà giá thuốc sẽ có sự chênh lệch nhất định. Bạn có thể tham khảo mức giá này để chọn mua thuốc Maxclary 500 với giá hợp lý.
Mua thuốc Maxclary 500 ở đâu là chính hãng?
Maxclary 500 là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy tại các nhà thuốc nhỏ lẻ khác nhau. Tuy nhiên để tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng, bạn có thể lựa chọn Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua thuốc Maxclary 500 chính hãng do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 sản xuất.
Ưu nhược điểm của thuốc Maxclary 500
Ưu điểm
- Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, đạt các tiêu chuẩn quy định về chất lượng.
- Khả năng dung nạp tốt, các ADR trên lâm sàng hầu như chỉ ở mức nhẹ hoặc thoáng qua.
- Dạng viên nén bao phim nên dễ dùng và có thể bảo quản đơn giản.
- Phổ kháng khuẩn rộng, chỉ định được nhiều nhóm vi khuẩn
Nhược điểm
- Giá thành cao so với nhiều thuốc tương tự
Tài liệu tham khảo
- DH Peters, Clarithromycin. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 12/02/2023.
- Illinois, Clarithromycin, Oral Tablet, Healthline, Truy cập ngày 12/02/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phú Lê Đã mua hàng
Hiệu quả thuốc sau 1 tuần là khá rõ rệt, cảm ơn ds tư vấn