Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lisiplus HCT 10/12.5
Lisiplus HCT 10/12.5 là thuốc gì?
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc. Lisiplus HCT 10/12.5 là sản phẩm của Stellapharm, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-17766-12.
Thành phần
- Lisinopril hàm lượng 10mg
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12.5mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 Stella
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin (ACE). ACE là một chất xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích sự tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có lợi của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do ức chế hệ thống renin-angiotensin aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp. Thiazide tác động lên cơ chế tái hấp thu các chất điện giải ở ống thận, trực tiếp làm tăng bài tiết natri và clorid với lượng xấp xỉ bằng nhau. Sự bài tiết các chất điện giải cũng đi kèm với sự mất kali và bicarbonat. Chưa rõ cơ chế tác động chống tăng huyết áp của thiazide. Hydrochlorothiazide không ảnh hưởng trên huyết áp bình thường.
Một nghiên cứu kéo dài 52 tuần So sánh giữa lisinopril, hydrochlorothiazide và sự kết hợp của chúng trong điều trị tăng huyết áp do MS Kochar và các cộng sự thực hiện ở 24 bệnh nhân có huyết áp tâm trương khi ngồi (DBP) từ 90 đến 120mmHg. Lisinopril dường như có hiệu quả hơn Hydrochlorothiazide ở giai đoạn đầu và sự kết hợp này tốt hơn so với dùng riêng lẻ từng thuốc. Tác dụng phụ thường gặp hơn ở những bệnh nhân dùng phối hợp nhưng luôn ở mức độ nhẹ và giảm dần một cách tự nhiên
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lisiplus HCT 10/12.5
Thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.
Dược động học
Lisinopril
Hấp thu: Thuốc hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Trung bình khoảng 25% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tường đạt được sau khoảng 7 giờ.
Phân bố: Lisinopril liên kết không đáng kể với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Lisinopril không chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải tích lũy sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Lisinopril được loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu.
Hydrochlorothiazide
Hấp thu và phân bố: Hydrochlorothiazide được hấp thu khá nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65 – 70%. Thời gian bán thải trong huyết tương trong khoảng 5-15 giờ và ưu tiên liên kết vào hồng cầu. Hydrochlorothiazide qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ: Thuốc được thải trò chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đối.
==Xem thêm Thuốc Zestril 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lisiplus HCT 10/12.5mg
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày. Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần ở liều điều trị này, có thể tăng lên 2 viên x 1 lần/ ngày.
Suy thận: Thuốc không được dùng điều trị khởi đầu cho bất kỳ bệnh nhân suy thận nào. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 80ml/ phút, Lisiplus HCT 20/12.5 có thể được dùng, nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần.
Điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó: Nên ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi dùng Lisiplus HCT 10/12.5. Nếu điều này là không thể, nên bắt đầu điều trị riêng lẻ với lisinopril liều 5mg.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Cách dùng
Lisiplus HCT 10/12.5 được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lisinopril, tá dược hoặc bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin (ACE) khác
- Quá mẫn với hydrochlorothiazide hoặc các thuốc có dẫn xuất sulphonamid.
- Tiền sử phù mạch khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.
- Hẹp lô van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn..
- Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lisiplus Stada 20mg/12,5mg: tác dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Lisinopril
- Thường gặp: Đau đầu, ho khan kéo dài.
- Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
- Hiếm gặp: Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở 1 ngăn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, gan nhiễm độc, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào, viêm tụy.
Hydrochlorothiazide
- Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
- Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, ban da, nhạy cảm với ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sàn, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban da, xuất huyết, viêm gan, vàng da, ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Lisinopril | |
Thuốc lợi tiểu | Tăng tác dụng hạ huyết áp. |
Thuốc kháng viêm không steroid | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Các thuốc tăng nồng độ kali huyết thanh | Làm tăng kali huyết |
Thuốc trị đái tháo đường | Tăng tác dụng hạ glucose huyết |
Lithi | Làm tăng nồng độ và tăng độc tính của lithi |
Hydrochlorothiazide | |
Rượu, các barbiturat hoặc các narcotic | Có thể xảy ra hạ huyết áp thể đứng |
Thuốc trị đái tháo đường | Cần phải điều chính liều thuốc trị đái tháo đường |
Các thuốc hạ huyết áp khác | Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp |
Nhựa cholestyramin và colestipol | Sự hấp thu của hydrochlorothiazide giảm |
Corticosteroid, ACTH | Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết |
Các amin tăng huyết áp (như norepinephrin) | Có thể làm giảm đáp ứng với các amin tăng huyết áp |
Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như tubocurarin) | Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ |
Lithi | Làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng nguy Cơ độc tính của lithi |
Thuốc kháng viêm không steroid | Giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái
- Nên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường đang dùng thuốc
- Hạ đường huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống.
- Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả thuốc ức chế ACE, chấm dứt sau khi ngừng thuốc.
- Có thể xảy ra tụt huyết áp trên những người bệnh đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây tụt huyết áp.
- Thận trọng khi dùng thuốc nhóm thiazide ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bị bệnh gan tiến triển.
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide làm hạ magnesi huyết, tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Không khuyến cáo dùng các thuốc ức chế ACE trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế ACE trong quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Hydrochlorothiazide đi qua nhau thai. Dùng thuốc trong quý thứ hai và thứ ba có thể gây ra các ảnh hưởng trên thai nhi và trẻ sơ sinh. Ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không rõ lisinopril có phân bố vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên hydrochlorothiazide có trong sữa mẹ. Vì khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của hydrochlorothiazide ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng
Các triệu chứng liên quan đến quá liều các thuốc ức chế ACE bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
Điều trị
Truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Nếu hạ huyết áp xảy ra, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Có thể xem xét việc truyền angiotensin II và/ hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Nếu mới uống, dùng các biện pháp giúp thải trừ lisinopril. Lisinopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Các triệu chứng thêm vào của quá liều hydrochlorothiazide như tăng bài niệu, suy giảm ý thức, co giật, liệt, loạn nhịp tim và suy thận. Nhịp tim chậm hoặc phản ứng phó giao cảm quá mức nên được điều trị bằng atropin.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên, hoặc bỏ qua liều nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc UmenoHCT 20/12,5 thuộc nhóm thuốc kê đơn, có tác dụng điều trị tình trạng tăng huyết áp nhẹ và vừa. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
- Thuốc Lisinopril Stada 10 mg có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay bệnh nhồi máu cơ tim. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa thành phần Hydroclorothiazid và Lisinopril được dùng trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả và nhanh chóng.
- Dạng viên nén, liều dùng trong ngày cố định 1 liều, tránh trường hợp quên liều.
- Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu dược phẩm Stella với quy trình sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng và uy tín.
Nhược điểm
- Tác dụng không mong muốn và tương tác có thể xảy ra trong quá trình điều trị thuốc.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, suy gan, thận nặng.
Tài liệu tham khảo
Kochar MS, Bolek G, Kalbfleisch JH, Olzinski P. A 52-week comparison of lisinopril, hydrochlorothiazide, and their combination in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nga Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, giá thành hợp lý