Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Dorocardyl 40mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Dorocardyl 40mg là thuốc gì? Thuốc Dorocardyl 40mg có tác dụng gì? Thuốc Dorocardyl 40mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Dorocardyl 40mg là thuốc gì?
Dorocardyl 40mg là một sản phẩm của công ty Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, là thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp, loạn nhịp tim,nhồi máu cơ tim, với các hoạt chất là propranolol hydrochlorid.
Số đăng ký: VD-25425-16
Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần
Một viên Dorocardyl 40mg có các thành phần:
- Propranolol hydrochlorid hàm lượng 40 mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng thuốc Dorocardyl 40mg
Propranolol hydrochlorid :
Chẹn Propranolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc.
Hoạt chất có tác dụng trong ức chế tim, làm giảm hoạt động của tim, làm giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, làm giãn mạch và hạ huyết áp bằng cách cạnh tranh ở các vị trí gắn thụ thể beta.
Propranolol có tác dụng trong điều trị các cơn đau thắt ngực nhờ việc ngăn cản sự tăng lên của tần số tim do sự tác động của yếu tố catecholamin, từ đó làm giảm huyết áp, giảm nhu cầu cần thiết sử dụng oxygen trên cơ tim.
Ngoài ra, hoạt chất còn có tác dụng trong chống loạn nhịp tim nhờ tác dụng tương đối giống thuốc gây tê giúp ổn định màng tim. Propranolol còn có tác dụng trong làm giảm và ngăn ngừa các chứng về đau đơn nửa đầu nhờ sự phong bế cơn co tiểu động mạch trên vỏ não.
Cùng với đó hoạt chất còn có tác dụng chống run, cơ chế rõ ràng chưa được xác định nhưng cũng có liên quan đến việc chẹn thụ thể beta 2 của hoạt chất. Do tác dụng trong việc ức chế giãn phế quản nên hoạt chất có thể gây co thắt phế quản, chống chỉ định cho người bị bệnh hen.
Công dụng – Chỉ định Dorocardyl 40mg
Thuốc biệt dược Dorocardyl 40mg được chỉ định trong:
- Điều trị bệnh đau nửa đầu, run rẩy, bệnh về cơ tim, u tế bào ưa crom,..
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp đau thắt ngực do nguyên nhân bệnh mạch vành và nhịp tim bất thường.
- Thuốc còn được dùng trong dự phòng các căn bệnh đột ngột như nhồi máu cơ tim, chảy máu tái phát ở người đang bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa hay giãn tĩnh mạch thực quản.
Dược động học
Hoạt chất Propranolol 40mg hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, được tìm thấy trong máu sau khi sử dụng 30 phút và sau hơn 1 tiếng sẽ đạt được nồng độ cao nhất.
Về phân bố, hoạt chất phân bố khắp các mô và đi cả vào các tạng, thông qua được hàng rào máu não, nhau thai và phân bố được cả vào sữa mẹ.
Hoạt chất liên kết mạnh với protein huyết tương, chuyển hóa qua gan và thải trừ ra ngoài qua phân và nước tiểu.
===>> Xem thêm sản phẩm có tác dụng tương tự [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acantan 8: Công dụng, liều dùng, giá bán
Cách dùng – Liều dùng Dorocardyl 40mg
Liều dùng
Đối với người lớn:
Liều dùng với bệnh nhân tăng huyết áp: ban đầu uống 20-40mg phối hợp cùng thuốc lợi tiểu, sau đo tăng dần sau 3-7 ngày. Thông thường cần dùng 160-480mg mỗi ngày để hiệu quả có thể đạt được, trong một số trường hợp liều cao nhất cần dùng lên đến 640mg/ngày.
Liều dùng đối với bệnh nhân loạn nhịp tim: mỗi lần uống 10-30 mg mỗi lần, 3-4 lần trong ngày.
Liều dùng đối với bệnh nhân đau thắt ngực: 80-320mg mỗi ngày chia ra sử dụng 3-4 lần mỗi ngày, không dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.
Liều dùng với bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim: Thuốc không dùng với người có cơn nhồi máu cưo tim cấp, liều dùng là 180-240mg mỗi ngày, chia ra nhiều lần sử dụng. Uống sau cơn nhồi máu khoảng 5-21 ngày. Để ngăn ngừa sự xuất hiện lại của cơn nhồi máu nên dùng 80mg mỗi lần, ngày 2-3 lần uống.
Với cơn đau nửa đầu: ban đầu uống 80mg/ ngày, tăng dần đến khi đạt hiệu quả và giảm dần dần nếu muốn ngừng thuốc.
Run vô căn: ban đầu uống 40mg mỗi lần, uống 2 lần mỗi ngày, đạt hiệu quả tốt nhất với liều lượng 120mg/ngày.
Với người bị bệnh cơ tìm phì đại hẹp đường ra thất trái: uống 20 – 40 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Liều dùng đối với bệnh nhân u tế bào ưa crom: mỗi ngày uống 60 mg, chia làm nhiều liều nhỏ trước khi mổ.
Bệnh nhân tăng năng giáp: liều từ 10-40mg/ngày chia ra 3-4 lần sử dụng.
Trên trẻ em:
Tăng huyết áp ở trẻ từ 12-18 tuổi: khởi đầu uống 80mg mỗi ngày, tăng liều dần nếu cần.
Dự phòng cơn đau nửa đầu : trẻ 12-18 tuổi uống 20-40mg mỗi ngày, ngày uống 2 lần, tăng nếu cần.
Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Thời điểm uống là sau khi ăn 30 phút.
Sử dụng thuốc đồng thời với nước sôi để nguội.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Dorocardyl cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân gặp tình trạng co thắt khí phế quản, người bị sốc tim, nhịp xoang chậm, hội chứng Raynaud.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bị hen phế quản, viêm mũi dị ứng, bệnh nhược cơ, đau thắt ngực, tăng huyết áp cấp cứu, ngộ độc cocain.
Không sử dụng thuốc để điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết, loạn nhịp chậm, block nhĩ thất độ 2 và 3.
===>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự Thuốc Apitec 20 H : Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Dorocardyl 40mg
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tiểu đường, bệnh nhân bị hạ đường huyết và thuốc có thể làm che lấp dấu hiệu hạ đường huyết.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bị co thắt phế quản, người suy gan, suy thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa, người có nguy cơ mắc bệnh não gan.
Không dùng khi bệnh nhân đã có dấu hiệu suy tim.
Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Không dùng thuốc đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Khi có ý định dừng thuốc phải giảm liều từ từ, tránh dừng đột ngột.
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con
Do hoạt chất đi qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng, cân nhắc cẩn thận trước khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Lưu ý khi dùng với người lái xe và vận hành máy móc
Hoạt chất có thể gây ra cơn đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Dorocardyl 40mg
Tác dụng phụ trên hệ hô hấp:
- Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số phản ứng phụ như: co thắt khí phế quản, suy hô hấp cấp, co thắt thanh quản,..
Tác dụng phụ thường gặp trên hệ thần kinh:
- Một số các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi bệnh nhân dùng thuốc để điều trị trong thời gian dài như: nhức đầu,chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác, giảm thính lực,mất ngủ,mệt mỏi, trầm cảm,…
- Tác dụng phụ trên hệ nội tiết: thuốc có nguy cơ gây hạ đường huyết ở những người sử dụng không mắc đái tháo đường.
- Các tác dụng phụ trên da và phản ứng quá mẫn : bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp tình trạng : mẩn ngứa, mẩn đỏ, da khô, vảy nến, rụng lông tóc…
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Rất hiếm gặp trường hợp bệnh nhân bị bệnh tự miễn như lupus ban đỏ khi sử dụng thuốc, rụng tóc, khô mắt, liệt dương,…
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Dorocardyl thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Dorocardyl , nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, đặc biệt là các thuốc như: các thuốc chẹn kênh calci, thuốc chống viêm non-steroid, thuốc chứa adrenalin, haloperidol, reserpin, …làm giảm tác dụng điều trị, tăng tác dụng phụ hoặc gây ra các phản ứng có hại cho cơ thể.
Các tương tác thuốc có thể xảy ra như:
Thuốc | Tương tác |
Amiodaron. cimetidin, diltiazem, verapamil, adrenalin, phenyl propanolamin, fluvoxamin, quinidin, thuéc chéng loan nhip loai 1,… |
Hiệu chỉnh liều |
Thuốc chẹn beta – adrenergic | Nhịp chậm, huyết áp tăng, co thắt,… |
Thuốc giảm catecholamin như reserpin | Hạ huyết áp, chóng mặt, ngất,… |
Thuốc chẹn kênh calci | Biến chứng nghiêm trọng. Đặc biệt ở người có bệnh về cơ tim nặng. suy tim sung huyết hoặc nhồi máu cơ tim mới. |
Thuốc chống viêm không steroid | Hạ huyết áp |
Haloperidol | Hạ huyết áp, ngừng tim |
Gel nhôm hydroxyd | Giảm hấp thu propranolol |
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin | Tăng độ thanh thải propranolol |
Clorpromazin | Tăng nồng độ của thuốc |
Antipyrin và lidocain | Giảm độ thanh thải propranolol. |
Thyroxin (T4) | Giảm nồng độ T3 |
Cimetidin | Giảm chuyển hóa ở gan, thải trừ chậm và tăng nồng độ propranolol |
Theophyllin | Giảm độ thanh thải theophyllin |
Insulin, sulfonylure | Che lấp triệu chứng hạ đường huyết |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Ưu, nhược thuốc Dorocardyl 40mg
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất theo quy trình đạt chuẩn GMP – WHO, đảm bảo chất lượng khi đưa ra thị trường.
- Dạng bào chế viên nang mềm dễ dàng sử dụng.
- Thuốc cho tác dụng nhanh, mạnh dưới sự giám sát và cân nhắc của bác sĩ chuyên khoa.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc gây ra nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Dorocardyl 40mg
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều, bệnh nhân có thể gặp tình trạng hạ áp, chậm nhịp,block nhĩ thất, ngừng tim, co thắt khí phế quản, suy hô hấp, có thể dẫn đến tử vong. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận.
Khi mới uống thì cần loại bỏ thuốc khỏi cơ thể càng sớm càng tốt bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó tiến hành sử dụng thuốc điều trị triệu chứng nâng cao sức đề kháng và phòng biến chứng.
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Dorocardyl 40mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Dorocardyl có 1 lọ, mỗi lọ có 100 viên nén được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 100 viên nén vào khoảng 350.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Dorocardyl 40mg ở đâu?
Thuốc Dorocardyl 40mg mua ở đâu? Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Dorocardyl là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Dorocardyl tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorocardyl 40mg. Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY.
Mai Đã mua hàng
Được bác sĩ kê đơn, tôi uống thời gian rồi, bệnh tình cũng đỡ đi nhiều. Nhà thuốc tận tình, giao hàng tận nhà cho tôi.