Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Apitec 20 – H tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Apitec 20 – H là thuốc gì? Thuốc Apitec 20 – H có tác dụng gì? Thuốc Apitec 20 – H giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Apitec 20 – H là thuốc gì?
Apitec 20 – H là một sản phẩm của công ty cổ phần dược Apimed, là thuốc dùng trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, với các hoạt chất là Enalapril maleat và Hydroclorothiazid. Một viên nén Apitec 20 – H có các thành phần:
Enalapril maleat: 20 mg
Hydroclorothiazid: 12,5 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Thuốc Apitec 20 – H giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Apitec 20 – H có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Apitec 20 – H là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Apitec 20 – H tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Ebitac forte được chỉ định để điều trị tăng huyết áp
- Thuốc Enalapril STADA® 10 mg– điều trị tăng huyết áp
- Thuốc Ebitac 12,5 sản xuất bởi Farmak JSC, 74 Frunze str„ Kyiv, 04080, Ukraine.
Tác dụng
Hoạt chất Enalapril maleat: sau khi uống sẽ tạo dẫn chất có hoạt tính ức chế men chuyển ACE kết quả là gây co mạch.
Hoạt chất Hydroclorothiazid: thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, tác dụng làm tăng bài tiết natri clorid kèm theo nước do ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa do đó có tác dụng hạ huyết áp nhưng chậm, tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh sau vài giờ.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân tăng huyết áp.
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng suy tim sung huyết : giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dạng viên: Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho người lớn: mỗi ngày dùng 32.5 đến 65 mg, tương đương với 1-2 viên, chia làm 1 lần trong ngày.
Liều dùng tối đa: mỗi ngày uống 4 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Apitec 20 – H cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng,vô niệu
Chống chỉ định với bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gout và đái tháo đường nặng,
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùng chất ức chế ACE, phù mạch vô căn hoặc di truyền, hẹp động mạch thận.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Apitec 20 – H
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở lên, phụ nữ cho con bú
- Cân nhắc kĩ lưỡng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này ở người nghi bị hẹp động mạch thận, cần xác định hàm lượng creatinin trong máu trước khi điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với người cao tuổi do dễ mất cân bằng điện giải.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Apitec 20 – H
Tác dụng phụ thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, nôn nao, nôn mửa và đau bụng.
Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: Ho khan
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi vào cơ thể, Apitec 20 – H có thể tương tác với một số thuốc hoặc chế phẩm dùng đường uống khác như: thuốc giãn mạch khác: nitrat hoặc thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu(do gây hạ huyết áp trầm trọng); rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện (do tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng)
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Apitec 20 – H
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.