Thuốc Beatil 8mg/10mg được nhiều người biết đến với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành ổn định. Vậy thuốc Beatil 8mg/10mg có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Beatil 8mg/10mg là thuốc gì?
Thuốc Beatil 8mg/10mg là thuốc phối hợp hai thành phần Perindopril và Amlodipin có tác dụng điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành có tính ổn định.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Gedeon Richter Polska Sp. zo.o.
Công ty đăng ký: Gedeon Richter Plc.
Số đăng ký: VN-20511-17
Thành phần
1 viên nén Beatil 8mg/10mg có chứa các thành phần sau:
Perindopril tert-butylamin 8mg
Amlodipin (dạng amlodipin besilat) 10mg
Các tá dược khác như: Cellulose vi tinh thể, silica, hydrophobic colloidal, kali polacrilin magnesi stearat.
Tác dụng của thuốc Beatil 8mg/10mg
Liên quan đến Perindopril
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, xúc tác cho các phản ứng chuyển từ angiotensin I thành angiotensin II. Enzym chuyển, hoặc kinase, đều là một exopeptidase chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch) và giáng hóa các bradykinin gây giãn mạch thành các heptapeptid không có hoạt tính, nó ức chế men chuyển angiotensin làm giảm angiotensin II huyết tương, kết quả gây tăng hoạt tính rennin huyết tương (thông qua ức chế cơ chế điều hòa ngược của sự giải phóng rennin) và sự giảm tiết aldosteron. Vì ACE bất hoạt bradykinin nên quá trình ức chế ACE giúp làm tăng hoạt tính hệ kallikrein-kinin tại chỗ và ở trong hệ tuần hoàn. Cơ chế này đóng góp vào tác dụng làm hạ huyết áp của những thuốc ức chế men chuyển và gây tác dụng phụ ho. Perindopril tác dụng thông qua dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat.
Liên quan đến Amlodipin
Amlodipin là thuốc ức chế kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh canxi chậm hay đối kháng ion canxi), nó có tác dụng ức chế đi dòng ion canxi đi vào trong cơ tim và vào cơ trơn mạch máu.
Cơ chế chống tăng huyết áp là do tác dụng giãn cơ trơn mạch máu một cách trực tiếp. Cơ chế làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được rõ ràng, tuy nhiên amlodipin giúp giảm tình trạng thiếu máu cục bộ thông qua hai tác động sau đây:
- Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại vi, làm giảm sức cản của mạch ngoại vi toàn phần (được gọi là hậu gánh) – đây là yếu tố gây ra cản trở hoạt động của tim. Nhịp tim vẫn duy trì một cách ổn định, quá trình giảm tải này làm giảm sự tiêu hao năng lượng, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
- Cơ chế tác dụng của nó cũng liên quan đến tác dụng giãn động mạch vành chính và tiểu động mạch vành, cả vùng bình thường và vùng bị thiếu máu cục bộ. Quá trình giãn mạch làm tăng sự cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành ( bị đau thắt ngực kiểu Prinzmental hay đau thắt ngực biến thể).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Beatil 8mg/10mg
Thuốc Beatil 8mg/10mg có một số trường hợp sau:
BEATIL được chỉ định như một liệu pháp thay thế trong việc điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn và/hay bệnh mạch vành có tính chất ổn định và ở những bệnh nhân được kiểm soát khi dùng đồng thời bằng amlodipin và perindopril với mức liều tương đương.
==>> Xem thêm Thuốc Beatil 4mg/5mg lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan Perindopril
Hấp thu: nó nhanh chóng được hấp thu vào cơ thể qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương của perinaoprilat khoảng 3-4 giờ.
Phân bố: thể tích phân bố của perindoprilatdạng không liên kết là 0,2 L/kg. Tỉ lệ thuốc gắn với protein huyết tương perindoprilat vào khoảng 20%, nó chủ yếu gắn với enzym chuyển angiotensin.
Chuyển hóa: tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là perinaoprilat và 5 chất chuyển hóa không hoạt tính khác.
Thải trừ: nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán hủy dạng perindoprilat không gắn kết sẽ xấp xỉ 7 giờ.
Liên quan Amlodipin
Hấp thu: nó được hấp thu dễ dàng qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 6-12 giờ. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng thuốc.
Phân bố: thể tích phân bố khoảng 21 L/kg khoảng 97,5% thuốc gắn với protein huyết.
Chuyển hóa: nó được chuyển hóa chủ yếu tạo gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ khi sử dụng liều duy nhất trong ngày. KHoảng 60% liều được đào thải qua nước tiểu, trong đó khoảng 10% dạng thuốc không đổi.
Liều dùng và cách dùng Beatil 8mg/10mg
Liều dùng
Uống 1 viên/ngày theo khuyến cáo
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, người cao tuổi:
Có thể sử dụng cho bệnh nhân nếu có độ thanh thải creatinin Clcr ≥ 60 ml/phút và không thích hợp cho bệnh nhân có Clcr < 60 ml/phút. Đối tượng này cần được điều chỉnh liều.
Quần thể bệnh nhi:
Chưa được thiết lập về độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Cách dùng
Nên uống thuốc vào sau bữa ăn khoảng 30 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ các thành phần nào của thuốc,
Tiền sử bị phù mạch khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch tự phát hay do di truyền hoặc tự phát,
Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa hay 3 tháng cuối của thai kỳ.
Dùng đồng thời với các thuốc chứa hoạt chất aliskiren ở các bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận ( có mức lọc cầu thận dưới 60 ml/phút/1,73 m2).
Sốc bao gồm cả sốc tim.
Hẹp động mạch chủ ở mức nặng.
Suy tim không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn dưới đây:
Phân loại hệ cơ quan | Tần suất | Phản ứng có hại | |
Amlodipin | Perindopril | ||
Rối loạn hệ bạch huyết và máu | Ít gặp | Tăng bạch cầu ưa eosin | |
Rất hiếm gặp | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt enzym G-6PDH bẩm sinh | |
Rối loạn trên hệ miễn dịch | Rất hiếm gặp | Phản ứng dị ứng | |
Rối loạn chuyển hoá, dinh dưỡng | Ít gặp | Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu, phục hồi khi ngừng thuốc | |
Rất hiếm gặp | Tăng đường huyết | ||
Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Trầm cảm, lo âu, mất ngủ | Rối loạn giấc ngủ, tâm trạng |
Hiếm gặp | Lẫn lộn | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Ngủ gà, đau đầu, chóng mặt | Chóng mặt, đau đầu, dị cảm, lao đao |
Ít gặp | Run, ngất, dị cảm, loạn vị giác, giảm xúc giác | Ngủ gà, ngất | |
Rất hiếm gặp | Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên | Lẫn lộn | |
Chưa rõ | Rối loạn ngoại tháp | ||
Rối loạn ở mắt | Thường gặp | Rối loạn thị giác | Rốt loạn thị giác |
Rối loạn trên tai, mê đạo | Thường gặp | Ù tai | |
Ít gặp | Ù tai | ||
Rối loạn trên tim | Thường gặp | Đánh trống ngực | |
Ít gặp | Loạn nhịp tim (nhịp nhanh thất, rung nhĩ, nhịp tim chậm) | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh | |
Rất hiếm gặp | Nhồi máu cơ tim | Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp quá mức | |
Rối loạn mạch máu | Thường gặp | Đỏ bừng | Tụt huyết áp |
Ít gặp | Tụt huyết áp | Viêm mạch | |
Rất hiếm gặp | Viêm mạch | Đột quỵ | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất | Thường gặp | Khó thở | Ho, khó thở |
Ít gặp | Ho, viêm mũi | Co thắt phế quản | |
Rất hiếm gặp | Viêm phổi, viêm mũi, tăng bạch cầu ưa eosin, | ||
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Đau bụng,buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón | Đau bụng, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn vị giác |
Ít gặp | Nôn, khô miệng | Khô miệng | |
Rất hiếm gặp | Viêm dạ dày, viêm tuỵ, tăng sản nướu | Viêm tụy | |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Viêm gan, tăng enzym gan, vàng da | Viêm gan, tắc mật |
Rối loạn mô dưới da, trên da | Thường gặp | Ngứa, phát ban | |
Ít gặp | Rụng tóc, tăng mồ hôi | Mày đay, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, mụn nước, tiết mồ hôi | |
Rất hiếm gặp | Phù mạch, viêm da tróc vảy | Hồng ban đa dạng | |
Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết | Thường gặp | Sưng mắt cá, chuột rút | Chuột rút |
Ít gặp | Đau khớp, đau cơ, đau lưng | Đau khớp, đau cơ | |
Rối loạn trên thận, tiết niệu | Ít gặp | Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu | Suy giảm chức năng thận |
Rất hiếm gặp | Suy thận cấp | ||
Rối loạn trên vú, hệ sinh dục | Ít gặp | Liệt dương, chứng vú to ở nam | Rối loạn cương dương |
Rối loạn toàn thân, tại vị trí dùng thuốc | Rất hay gặp | Phù | |
Thường gặp | Mệt mỏi, suy nhược | Suy nhược | |
Ít gặp | Đau ngực, cảm giác khó chịu | Đau ngực, cảm giác khó chịu, phù ngoại vi, sốt | |
Tham số xét nghiệm | Ít gặp | Tăng cân, giảm cân | Tăng urê máu, tăng creatinin máu |
Hiếm gặp | Tăng bilirubin máu, tăng enzym gan | ||
Chấn thương, ngộ độc, các biến chứng liên quan khi điều trị | Ít gặp | Ngã |
==>> Xem thêm Thuốc Coveram 10mg/5mg là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Racecadotril | tăng thêm phù mạch khi sử dụng đồng thời |
Thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus) | tăng nguy cơ phù mạch |
Thuốc gây tăng kali máu | gia tăng tình trạng tăng kali máu |
Estramustine | bất lợi như phù mạch |
Thuốc lợi tiểu giữ kali (triamteren, amilorid), các muối kali | tăng kali máu |
Lithi | tăng nồng độ lithi huyết thanh |
Các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường | tăng khả năng giảm đường huyết, nguy cơ gây ra hạ đường huyết |
Baclofen | tăng tác dụng hạ đường huyết |
Các thuốc lợi tiểu không giữ kali | hạ đường huyết quá mức |
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hay trung bình (thuốc ức chế protease, các thuốc giống macrolid như erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm -azol, clarithromycin, verapamil, diltiazem) | nguy cơ hạ đường huyết |
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 | có thể giảm đi nồng độ amlodipin huyết tương |
Nước ép bưởi | hạ huyết áp |
Dantrolen tiêm truyền | có thể gây trụy mạch |
Tacrolimus | tăng nồng độ của tacrolimus trong máu |
Cyclosprin | tăng nồng độ của cyclosporin |
Các thuốc chống tăng huyết áp (thuốc chẹn beta), thuốc giãn mạch | tăng tác dụng hạ áp của perindopril, amlodipin |
Corticosteroid, tetracosactid | giảm đi tác dụng hạ huyết áp |
Alpha-blocker (prazosin, alfuzosin, tamsulosin, doxazosin, terazosin) | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Amifostin | tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng/ Thuốc gây mê/Thuốc chống loạn thần | tăng nguy cơ hạ huyết áp |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định.
Có thể gây tụt huyết áp nặng khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp van hai lá, cơ tim phì đại, hẹp động mạch chủ.
Cần điều chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân suy thận.
Có thể gặp các phản ứng quá mẫn trong thời gian điều trị với thuốc, cần ngưng điều trị và có các biện pháp kiểm soát thích hợp.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh mạch máu collagen, dùng thuốc ức chế miễn dịch và đặc biệt khi chức năng thận đang suy giảm.
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim.
Giảm liều thuốc một cách từ từ cho bệnh nhân suy gan.
Thận trọng khi tăng liều đối với người cao tuổi.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, cần lựa chọn phương pháp điều trị thay thế phù hợp.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có đầy đủ nghiên cứu cho bệnh nhân lái xe và vận hành máy, cần thận trọng khi dùng thuốc có xảy ra chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, mệt mỏi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Liên quan Amlodipin
Triệu chứng: giãn mạch, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp toàn thân, sốc, tử vong.
Xử lý: dùng thuốc co mạch, tiêm canxi gluconat, rửa dạ dày, dùng than hoạt, lọc máu không hiệu quả.
Liên quan đến Perindopril
Triệu chứng: sốc, hạ huyết áp, đánh trống ngực, suy thận, tăng hô hấp, rối loạn điện giải, nhịp tim nhanh, chóng mặt, lo âu, ho.
Xử lý: truyền dung dịch muối đẳng trương, đặt bệnh nhân tư thế chống sốc, có thể truyền angiotensin II và/hoặc các catecholamin tĩnh mạch, lọc máu có thể loại bỏ được.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay khi nhớ, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp.
Thuốc điều trị tăng huyết áp Beatil 8mg/10mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Beatil 8mg/10mg chứa hai thành phần hoạt chất kết hợp là amlodipin và perindopril với hàm lượng lần lượt là, nó có thể dùng thay thế cho việc sử dụng thuốc riêng biệt từng hoạt chất. Điều này giúp giảm số viên thuốc mỗi lần uống, thuận tiện cho người sử dụng.
- Thuốc dạng bào chế viên nén bao phim, giúp thuốc được bảo vệ tránh khỏi sự phá hủy của axit dạ dày, đồng thời tránh làm kích ứng niêm mạc dạ dày.
- Thuốc được nhập khẩu chính hãng tại Việt Nam và được Cục quản lý Dược cấp số đăng ký vào năm 2017 cho đến nay.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc Beatil 8mg/10mg tùy theo cơ địa của mỗi người.
Một số thuốc có thể thay thế Beatil 8mg/10mg
Thuốc Amlessa 4mg/5mg được sản xuất tại KRKD; D.D.; Novo Mesto, chứa hai hoạt chất Perindopril tert-butylamin và Amlodipin và có tác dụng điều trị tăng huyết áp, bệnh mành vành ổn định.
Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier, nó chứa Perindopril, Indapamid, Amlodipin và có tác dụng điều trị cao huyết áp đã được kiểm soát trước đó bằng các thuốc chứa các thành phần trên.
Sau đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc Beatil 8mg/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Beatil 8mg/10mg được bán với giá chênh lệch khác nhau tùy theo mỗi khu vực.
Mua thuốc Beatil 8mg/10mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Beatil 8mg/10mg hiện nay đang được bán tại khắp các cơ sở lớn nhỏ trên toàn quốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Beatil 8mg/10mg. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Lan Đã mua hàng
thuốc tốt, giá rẻ, giao nhanh