Hoạt chất là gì? Hướng dẫn tra cứu thuốc theo tên hoạt chất

1269 Hoạt chất

Mỗi ngày, chúng ta tiếp xúc với hàng trăm hoạt chất thông qua các sản phẩm mà chúng ta sử dụng. Từ thuốc giảm đau, mỹ phẩm, cho đến thực phẩm, hoạt chất là yếu tố quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ về cơ chế tác động và lợi ích của sản phẩm. Cùng nhà thuốc ngọc anh đi tìm hiểu nhé!

Hoạt chất là gì?

Hoạt chất hay còn gọi là dược chất, là chất hoặc hỗn hợp các chất có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh , chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, Điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người, dựa trên cơ chế tác động cụ thể.

Hoạt chất là gì?
Hoạt chất là gì?

Các ngân hàng hóa chất lưu trữ và cung cấp một lượng lớn thông tin về hoạt chất và hợp chất hóa học khác. Những thông tin này giúp nghiên cứu, phát triển, và ứng dụng các hợp chất trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y học đến công nghiệp. Dưới đây là các thông tin thường được thể hiện trong các ngân hàng hóa chất:

  • Tên hợp chất: Bao gồm tên IUPAC, tên thông thường, tên thương mại và các biệt danh khác.
  • Công thức hóa học: Cho biết cấu trúc của hợp chất dựa trên các nguyên tử và liên kết giữa chúng.
  • Khối lượng phân tử: Trọng lượng của một phân tử hợp chất tính theo đơn vị Dalton (Da) hoặc g/mol.
  • Cấu trúc hóa học: Biểu đồ hoặc hình ảnh minh họa cấu trúc phân tử.
  • Thuộc tính vật lý: Như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ hòa tan, và áp suất hơi.
  • Thông tin về độc tính: Mức độ độc hại, tác dụng phụ, và mối quan hệ với sinh vật sống.
  • Thông tin sinh học: Như cơ chế tác động, đích tác động (receptor) và ứng dụng trong y học hoặc sinh học.
  • Dữ liệu về an toàn: Bao gồm hướng dẫn bảo quản, xử lý, và tiêu huỷ.
  • Dữ liệu về thương mại: Như tên thương mại, nhà sản xuất, và giá cả.
  • Dẫn chứng và tham khảo: Các nghiên cứu khoa học, báo cáo, và nguồn tham khảo liên quan.

Lịch sử hình thành và phát triển

Các ghi chép về cây thuốc và khoáng chất có từ nền văn minh Trung Quốc, Ấn Độ giáo và Địa Trung Hải cổ đại. Các bác sĩ Hy Lạp cổ đại như Galen đã sử dụng nhiều loại thuốc trong nghề nghiệp của họ. Trong thế kỷ 16 sau Công nguyên, sau khi y học phương Tây bắt đầu phục hồi sau giấc ngủ dài trong thời kỳ Trung cổ và Trung cổ, ngành dược phẩm bắt đầu phát triển nhanh chóng.

Năm 1546, dược điển đầu tiên (danh sách các loại thuốc và chế phẩm của chúng) xuất hiện ở Đức, và nghề dược được coi là bắt đầu vào năm 1617 với việc thành lập Hiệp hội Dược sĩ ở London.

Trong số các loại dược phẩm hiện đại sớm nhất có thuốc gây mê; Morphin được sử dụng lần đầu tiên vào khoảng năm 1804, ether năm 1842, chloroform năm 1847 và cocaine năm 1860. Các chất khác được phân lập vào thế kỷ 19 bao gồm strychnine (1817), quinine (1820) và nicotine (1828). Joseph Lister lần đầu tiên sử dụng phenol (axit carbolic) để ngăn ngừa nhiễm trùng vào năm 1865.

Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt chất
Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt chất

Dược phẩm thường được phân loại theo nhóm hóa học, theo cách chúng hoạt động trong cơ thể (tác dụng dược lý) và theo công dụng chữa bệnh. Alkaloid là dược phẩm nguyên chất đầu tiên có nguồn gốc từ các chất tự nhiên (thực vật); chúng bao gồm quinine, nicotin, cocaine, atropine và morphine. Thuốc có nguồn gốc động vật bao gồm chiết xuất tuyến có chứa hormone, chẳng hạn như insulin để sử dụng trong điều trị bệnh tiểu đường.

Thuốc kháng sinh, vắc xin, các phần huyết tương người và hormone steroid là những loại dược phẩm quan trọng khác được sản xuất từ các chất tự nhiên. Vitamin trước đây được lấy từ nguồn tự nhiên, hiện nay thường được sản xuất trong phòng thí nghiệm.

Trong quá trình bào chế liều lượng, nhiều loại dược phẩm được nghiền ở các mức độ mịn khác nhau. Nhiều dược chất được thêm vào nước, rượu hoặc dung môi khác để chúng có thể được sử dụng ở dạng dung dịch. Chúng có thể bao gồm rượu mạnh, elixir và cồn thuốc. Thuốc mỡ là một trong nhiều chế phẩm bán rắn, bao gồm kem, bột nhão và thạch. Dược phẩm rắn bao gồm thuốc viên, viên nén, viên ngậm và thuốc đạn. Ở dạng này, các hợp chất ổn định hơn, ít nguy cơ phản ứng hóa học hơn và dễ xác định liều lượng hơn. Việc bảo quản và đóng gói cũng được thực hiện đơn giản hơn và sản xuất dạng rắn hiệu quả hơn.

Loại hoạt chất và cơ chế tác dụng

  1. Hoạt chất trong thuốc:

Ví dụ:

  • Paracetamol – hoạt chất phổ biến trong thuốc giảm đau, hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme tạo ra prostaglandins, một loại chất gây đau và viêm.
  • Ciprofloxacin – một loại kháng sinh diệt vi khuẩn bằng cách ngăn chặn DNA gyrase, giúp tránh sự nhân lên của vi khuẩn.
  1. Hoạt chất trong mỹ phẩm:

Ví dụ:

  • Retinol – hoạt chất trong kem chống lão hóa, giúp tăng quá trình tái tạo tế bào da.
  • Hyaluronic acid – tăng cường độ ẩm cho da, giữ cho da mềm mịn và giảm nếp nhăn.
  1. Hoạt chất trong thực phẩm:

Ví dụ:

  • Caffeine trong cà phê giúp tăng cường tập trung và giảm mệt mỏi.
  • Lycopene trong cà chua giúp ngăn chặn tác động của gốc tự do, hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

Cách phân biệt hoạt chất và các thành phần khác

Trong một sản phẩm, không phải tất cả các thành phần đều là hoạt chất. Các thành phần khác có thể là chất bảo quản, màu sắc hoặc mùi thơm. Ví dụ, trong kem dưỡng da, ngoài hoạt chất như retinol, còn có các thành phần khác như nước, chất làm đặc hay chất tạo mùi.

Phân loại hoạt chất theo nhóm tác dụng dược lý

Hoạt chất trong thuốc được phân loại dựa trên tác dụng dược lý, tức là tác dụng sinh học mà chúng gây ra trong cơ thể. Dưới đây là một số nhóm tác dụng dược lý phổ biến và các ví dụ về hoạt chất thuộc từng nhóm:

Thuốc giảm đau và chống viêm (Analgesics và Anti-inflammatories):

Thuốc chống dị ứng (Antihistamines):

Thuốc kháng vi khuẩn (Antibiotics):

Thuốc kháng nấm (Antifungals):

Thuốc điều trị tăng huyết áp (Antihypertensives):

Thuốc điều trị tiểu đường (Antidiabetics):

Thuốc chống co thắt cơ (Antispasmodics):

Thuốc trị trầm cảm (Antidepressants):

Thuốc chống loạn thần (Antipsychotics):

Thuốc chống đông máu (Anticoagulants):

Thuốc giãn phế quản (Bronchodilators):

Mỗi nhóm thuốc trên đều có một hoặc nhiều hoạt chất cụ thể, tác động đến các đường dẫn hoặc cơ chế sinh học riêng biệt trong cơ thể, đáp ứng nhu cầu điều trị của bệnh nhân. Việc hiểu rõ về nhóm tác dụng dược lý và hoạt chất thuộc mỗi nhóm giúp cho việc lựa chọn và sử dụng thuốc trở nên hiệu quả và an toàn hơn.

Cách phân biệt tên hoạt chất và tên biệt dược

Tên hoạt chất và tên thuốc thường gây nhầm lẫn trong giao tiếp và thông tin về y học, nhưng chúng có những đặc điểm riêng biệt:

  1. Tên hoạt chất (Tên gốc hoặc tên quốc tế không bảo hộ):
  • Là tên gọi của một chất hóa học hoặc dược phẩm cụ thể, thường được cấp bởi tổ chức y tế thế giới hoặc cơ quan y tế quốc gia.
  • Tên hoạt chất thường không có quyền sở hữu trí tuệ, nghĩa là bất kỳ công ty nào cũng có thể sử dụng tên này khi sản xuất thuốc chứa hoạt chất tương ứng.
  • Ví dụ: Paracetamol, Amoxicillin, Ibuprofen.
  1. Tên thuốc (Tên thương hiệu hoặc tên thương mại):
  • Là tên được đăng ký và bảo hộ bởi một công ty dược phẩm cụ thể cho một sản phẩm của họ.
  • Thường được sử dụng trong quảng cáo và bán hàng.
  • Một hoạt chất có thể có nhiều tên thuốc, tùy thuộc vào các công ty sản xuất và quảng cáo sản phẩm chứa hoạt chất đó.
  • Ví dụ: Panadol (chứa hoạt chất Paracetamol), Augmentin (chứa hoạt chất Amoxicillin và Clavulanic acid), Advil (chứa hoạt chất Ibuprofen).
Cách phân biệt tên hoạt chất và tên biệt dược
Cách phân biệt tên hoạt chất và tên biệt dược

Cách phân biệt:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc: Tên thuốc thường in đậm và lớn trên bao bì, trong khi tên hoạt chất thường được ghi rõ ở dưới hoặc bên cạnh tên thuốc với font chữ nhỏ hơn và có thông tin về hàm lượng hoạt chất.
  • Tìm kiếm thông tin trực tuyến: Trang web y tế uy tín thường cung cấp thông tin chi tiết về tên hoạt chất và các tên thuốc tương ứng.
  • Hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ: Họ là nguồn thông tin đáng tin cậy về tên hoạt chất và tên thuốc, và có thể giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

2(1)

  1. 2,4-Dichlorobenzyl alcohol

5(2)

  1. 5 Alpha Avocuta
  2. 5-Hydroxytryptophan (5-HTP)

A(127)

  1. Abiraterone
  2. Acebutolol
  3. Aceclofenac
  4. Acenocoumarol
  5. Acetazolamid
  6. Acetyl Alcohol
  7. Acetylcystein
  8. Acid Azelaic
  9. Acid Benzoic
  10. Acid Boric
  11. Acid Boswellic
  12. Acid Citric
  13. Acid Clavulanic
  14. Acid Dehydrocholic
  15. Acid Folic (Vitamin B9)
  16. Acid Fusidic
  17. Acid Gama Amino Butyric (GABA)
  18. Acid Hyaluronic
  19. Acid Lactic
  20. Acid Linoleic
  21. Acid Mandelic
  22. Acid Mefenamic
  23. Acid Salicylic
  24. Acid Tranexamic
  25. Acid Trichloracetic
  26. Acid Ursodeoxycholic
  27. Acid Valproic
  28. Acid Zoledronic
  29. Acitretin
  30. Acyclovir
  31. Adapalene
  32. Adipiodon
  33. Aescin
  34. Afatinib
  35. Agomelatin
  36. Albendazole
  37. Albumin
  38. Alectinib
  39. Alfuzosin
  40. Aliskiren
  41. Allantoin
  42. Allopurinol
  43. Almagat
  44. Alpha Terpineol
  45. Alphachymotrypsin
  46. Alprazolam
  47. Alprostadil
  48. Alverine
  49. Ambroxol
  50. Amikacin
  51. Amino Acid
  52. Amiodarone
  53. Amisulpride
  54. Amitriptylin
  55. Amlodipin
  56. Amoni Chlorid
  57. Amoxicillin
  58. Amphotericin B
  59. Ampicillin
  60. Amylase
  61. Amylmetacresol
  62. Amylocain (Amyleine)
  63. Anastrozol
  64. Anthralin
  65. Apomorphin
  66. Aquamin F
  67. Arginine
  68. Argyrol
  69. Aripiprazole
  70. Aspirin (Acetylsalicylic Acid)
  71. Astaxanthin
  72. Atenolol
  73. Atorvastatin
  74. Atracurium Besilate
  75. Atropine
  76. Attapulgite
  77. Avanafil
  78. Avobenzone
  79. Axit Kojic
  80. Azathioprine
  81. Azelastine
  82. Azintamide
  83. Azithromycin
  84. Abciximab
  85. Acarbose
  86. Acetyldihydrocodein
  87. Acid arachidonic
  88. Acid Ethacrynic
  89. Acid Glycolic (Alpha Hydroxy Acid - AHA)
  90. Acid Hypochlorous
  91. Acid Nalidixic
  92. Acid Tiaprofenic
  93. Acrivastin
  94. Adagrasib
  95. Adefovir
  96. Adenosin
  97. Adrenalin
  98. Alcohol Denat
  99. Alfacalcidol
  100. Almotriptan
  101. Alogliptin
  102. Alpha Arbutin
  103. Alpha Cyclodextrin
  104. Alpha Lipoic Acid (ALA)
  105. Alpha-Ketoleucin
  106. Alpha-Ketovalin
  107. Alphaprodin
  108. Alteplase
  109. Aluminum Chloride
  110. Ambenonium
  111. Amilorid
  112. Amphetamin
  113. Amrinon
  114. Anethole Trithione
  115. Angala
  116. Anidulafungin
  117. Anileridin
  118. Aprepitant
  119. Argatroban
  120. Atezolizumab
  121. Atosiban
  122. Avibactam
  123. Axit Orotic
  124. Axitinib
  125. Azacitidine
  126. Azilsartan
  127. Aztreonam

B(67)

  1. Bacillus
  2. Bacitracin
  3. Baclofen
  4. Baloxavir Marboxil
  5. Bambuterol
  6. Baricitinib
  7. Beclometason Dipropionat
  8. Benazepril
  9. Benserazide
  10. Benzocaine
  11. Benzoyl Peroxide
  12. Benzylpenicillin
  13. Berberine
  14. Beta Caroten
  15. Beta Glucan
  16. Betahistine
  17. Betamethasone
  18. Betaxolol
  19. Bezafibrat
  20. Bicalutamide
  21. Bifidobacterium
  22. Bilastin
  23. Bimatoprost
  24. Biooflavonoid (Flavonoid)
  25. Biotin
  26. Bisacodyl
  27. Bismuth Subcitrat
  28. Bismuth Subsalicylate
  29. Bisoprolol
  30. Borneol
  31. Bortezomib
  32. Bosentan
  33. Botulinum Toxin
  34. Brimonidin Tartrat
  35. Brinzolamide
  36. Bromazepam
  37. Bromhexin
  38. Bromocriptine
  39. Brompheniramine
  40. Budesonid
  41. Bupivacain
  42. Bupropion
  43. Butamirate
  44. Bacterial Lysate Mixture
  45. Bacterial Strains
  46. Bendroflumethiazide
  47. Benfotiamine
  48. Benzydamine
  49. Bepridil
  50. Besifloxacin
  51. Beta-Palmitate
  52. Betain
  53. Bevacizumab
  54. Bexagliflozin
  55. Bezitramid
  56. BHA (Beta Hydroxy Acid)
  57. Biphenyl Dimethyl Dicarboxylat
  58. Bivalirudin
  59. Bleomycin
  60. Bơ hạt mỡ
  61. Bơ xoài
  62. Boron
  63. Bretylium
  64. Bromelain
  65. Bromfenac
  66. Bumetanid
  67. Butenafine

C(137)

  1. Cabergoline
  2. Cafein
  3. Calci
  4. Calci Carbonate
  5. Calci Glucoheptonat
  6. Calcifediol
  7. Calcipotriol (Calcipotriene)
  8. Calcitriol
  9. Camphene
  10. Camphor
  11. Candesartan Cilexetil
  12. Cannabidiol
  13. Capecitabine
  14. Captopril
  15. Carbamazepin
  16. Carbidopa
  17. Carbimazole
  18. Carbocisteine
  19. Carboplatin
  20. Carboprost
  21. Carvedilol
  22. Caspofungin
  23. Cefaclor
  24. Cefadroxil
  25. Cefalotin
  26. Cefdinir
  27. Cefditoren
  28. Cefepime
  29. Cefixime
  30. Cefoperazon
  31. Cefotaxim
  32. Cefotiam
  33. Cefoxitin
  34. Cefpodoxime
  35. Cefprozil
  36. Cefradin
  37. Ceftazidim
  38. Ceftezol
  39. Ceftibuten
  40. Ceftizoxim
  41. Ceftriaxon
  42. Cefuroxime
  43. Celecoxib
  44. Cellulase
  45. Cephalexin
  46. Ceramide
  47. Cerebrolysin
  48. Cetrimid
  49. Cetrimonium
  50. Chlorhexidine
  51. Chlormadinon acetat
  52. Chlorpropamide
  53. Chlorquinaldol
  54. Cholesterol
  55. Cholestyramine
  56. Choline
  57. Chondroitin
  58. Chymotrypsine
  59. Ciclopirox
  60. Cilastatin
  61. Cilnidipine
  62. Cilostazol
  63. Cimetidin
  64. Cinnarizin (Cinarizin)
  65. Ciprofloxacin
  66. Cisaprid
  67. Citalopram
  68. Citicoline
  69. Clarithromycin
  70. Clascoterone
  71. Clenbuterol
  72. Clindamycin
  73. Clobetasol
  74. Clomiphen
  75. Clomipramin
  76. Clonazepam
  77. Clonixin
  78. Clopidogrel
  79. Cloramphenicol (Chloramphenicol)
  80. Clorpheniramin (Chlorpheniramin)
  81. Clorpromazin
  82. Clotrimazole
  83. Cloxacillin
  84. Clozapine
  85. Codein
  86. Coenzyme-Q10 (Ubidecarenon)
  87. Colchicin
  88. Colestipol
  89. Colistimethat Natri
  90. Collagen
  91. Colostrum (Sữa non)
  92. Crotamiton
  93. Curcumin
  94. Cyclopentasiloxane
  95. Cyclophosphamide
  96. Cyclosporine
  97. Cynatine
  98. Cyproterone Acetate
  99. Cytidine-5’- monophosphate (Cytidine monophosphate - CMP)
  100. Cabozantinib
  101. Calcitonin
  102. Canagliflozin
  103. Cangrelor
  104. Capsaicin
  105. Carbamide
  106. Carbazochrom
  107. Carbetocin
  108. Carisoprodol
  109. Carnosine
  110. Cefamandol
  111. Cefazolin
  112. Cefpirome
  113. Cetirizin
  114. Cetylpyridinium
  115. Chất xơ
  116. Chitosan
  117. Chlorothiazide
  118. Chlorthalidone
  119. Chuỗi kép RNA
  120. Cilgavimab
  121. Ciprofibrate
  122. Clemastin
  123. Clevidipine
  124. Climbazole
  125. Clobazam
  126. Clofibrate
  127. Clonidin
  128. Clorphenesin carbamat
  129. Cocain
  130. Collagene Type II
  131. Cotton
  132. Crizotinib
  133. Crocetin
  134. Crom (Chromium)
  135. Cromolyn
  136. Cyclopentolate
  137. Cyproheptadin

D(83)

  1. D-Mannitol
  2. Dabigatran
  3. Daclatasvir
  4. Danazol
  5. Dapagliflozin
  6. Dapoxetine
  7. Deferasirox
  8. Deferiprone
  9. Deferoxamine (Desferrioxamine)
  10. Deflazacort
  11. Dequalinium
  12. Desipramin
  13. Desloratadin
  14. Desmopressin
  15. Desogestrel
  16. Desvenlafaxin
  17. Dexamethasone
  18. Dexchlorpheniramine
  19. Dexibuprofen
  20. Dexlansoprazol
  21. Dexpanthenol
  22. Dextran
  23. Dextromethorphan
  24. Dextrose Hydrous
  25. DHA (Acid Docosahexaenoic)
  26. DHEA
  27. Diacerein
  28. Diacerhein
  29. Diazepam
  30. Diclofenac
  31. Dienogest
  32. Digoxin
  33. Dihydroergotamin
  34. Diiodohydroxyquinolin
  35. Diltiazem
  36. Dimenhydrinate
  37. Dimethicone
  38. Diosmectit (Dioctahedral Smectite)
  39. Diosmin
  40. Diphencyprone
  41. Diphenhydramine
  42. Disulfiram
  43. Dobutamine
  44. Docetaxel
  45. Domperidon
  46. Donepezil
  47. Doxazosin
  48. Doxorubicin
  49. Doxycycline
  50. Doxylamin
  51. Drospirenon
  52. Drotaverin
  53. Duloxetin
  54. Dutasteride
  55. Dydrogesterone
  56. D-alpha-tocopheryl axit succinate
  57. Dalteparin
  58. Dapsone
  59. Dasatinib
  60. Dầu khoáng (mineral oil)
  61. Daunorubicin
  62. Denosumab
  63. Dextromoramid
  64. Dextropropoxyphene
  65. Dibencozid
  66. Dicyclomine
  67. Diệp lục (Chlorophyll)
  68. Diethyl Phtalat
  69. Difenoxin
  70. Digitoxin
  71. Dihydrocodein
  72. Dimethyl Isosorbide
  73. Dimetinden
  74. Dinoprostone (Prostaglandin E2)
  75. Diphenoxylate
  76. Dipipanone
  77. Diplococcus Pneumoniae
  78. Dipyridamole
  79. Disopyramid
  80. Dofetilide
  81. Dolasetron
  82. Dopamin
  83. Drotebanol

Đ(1)

  1. Đồng (Copper)

E(59)

  1. Ebastin
  2. Econazol
  3. Ectoin
  4. Efavirenz
  5. Empagliflozin
  6. Emtricitabin
  7. Enalapril
  8. Enoxaparin
  9. Entecavir
  10. Enterococcus Faecium
  11. EPA (Eicosapentaenoic Acid)
  12. Eperisone
  13. Ephedrin
  14. Epinastine
  15. Eprazinon
  16. Eprosartan
  17. Erdosteine
  18. Erythromycin
  19. Erythropoietin
  20. Escitalopram
  21. Esomeprazole
  22. Estradiol Valerat
  23. Estriol
  24. Eszopiclone
  25. Etamsylate
  26. Ethambutol
  27. Ethanol
  28. Ethinylestradiol
  29. Etifoxin
  30. Etodolac
  31. Etomidate
  32. Etoposid
  33. Etoricoxib
  34. Everolimus
  35. Evusheld
  36. Ezetimibe
  37. Edaravone
  38. Elagolix
  39. Elastin
  40. Eletriptan
  41. Eltrombopag
  42. Enalaprilat
  43. Encainide
  44. Enoximone
  45. Entacapone
  46. Enzalutamide
  47. Epigallocatechin-3-Gallate
  48. Epirubicin
  49. Eplerenone
  50. Eptifibatide
  51. Eribulin
  52. Erlotinib
  53. Erythritol
  54. Esmolol
  55. Ethyl Lactate
  56. Ethylmorphin
  57. Eucalyptol (Cineol)
  58. Eugenol
  59. Exemestane

F(38)

  1. Famotidin
  2. Favipiravir
  3. Febuxostat
  4. Felodipin
  5. Fenchone
  6. Fenoterol
  7. Fenspiride
  8. Fentanyl
  9. Fenticonazole
  10. Fexofenadine
  11. Filgrastim
  12. Finasteride
  13. Flavoxate
  14. Fluconazol
  15. Flunarizine
  16. Fluocinolon
  17. Fluorometholone
  18. Fluorouracil
  19. Fluoxetin
  20. Flurbiprofen
  21. Flutamide
  22. Fluticason
  23. Fluvastatin
  24. Fluvoxamin
  25. Formoterol
  26. Fosfomycin
  27. Fructo Oligosaccharide (FOS)
  28. Fructose
  29. Fucoidan
  30. Furosemid
  31. Fenofibrate
  32. Flecainid
  33. Flubendazol
  34. Fludrocortisone
  35. Fondaparinux
  36. Fosinopril
  37. Frovatriptan
  38. Fructose-1,6-Diphosphate

G(42)

  1. Gabapentin
  2. Gadoxetate
  3. Galactomyces Ferment Filtrate
  4. Galantamine
  5. Gefitinib
  6. Gelatin Tannate
  7. Gemcitabin
  8. Gentamicin
  9. Ginkgo Biloba (Cao khô lá Bạch quả)
  10. Glibenclamide
  11. Gliclazide
  12. Glimepiride
  13. Glipizide
  14. Globulin
  15. Glucoamylase
  16. Gluconolactone
  17. Glucosamine
  18. Glucose
  19. Glutathion
  20. Glycerin (Glycerol)
  21. Glycin
  22. Glycopyrronium
  23. Glycyl Funtumin
  24. Glycyrrhizic Acid
  25. Goserelin
  26. Griseofulvin
  27. Guaifenesin
  28. Galacto Oligosaccharide
  29. Gamma Linolenic Acid
  30. Gamma oryzanol
  31. Ganciclovir
  32. Gemfibrozil
  33. Gemigliptin
  34. Gestodene
  35. Gimeracil
  36. Gingerol
  37. Glabridin
  38. Glutamic Acid
  39. Glyburide
  40. Gramicidin
  41. Granisetron
  42. Guaiazulen

H(25)

  1. Haloperidol
  2. Hemicellulase
  3. Heparin
  4. Heptaminol
  5. Hesperidine
  6. Human Insulin
  7. Hyaluronidase
  8. Hydrochlorothiazide
  9. Hydrocortisone
  10. Hydrolyzed Peptides (Collagen thuỷ phân)
  11. Hydroquinone
  12. Hydroxocobalamin
  13. Hydroxyapatite
  14. Hydroxycarbamide (Hydroxyurea)
  15. Hydroxychloroquine
  16. Hydroxyprogesterone Caproate
  17. Hyoscin
  18. Human Chorionic Gonadotropin (HCG)
  19. Hydralazine
  20. Hydro Peroxide
  21. Hydrocolloid
  22. Hydroflumethiazide
  23. Hydrogel
  24. Hydrophilic
  25. Hydroxyzine Dichlorhydrate

I(45)

  1. Ibandronic
  2. Ibuprofen
  3. IgA
  4. IgG
  5. IgM
  6. Imatinib
  7. Imidapril
  8. Imipenem
  9. Imipramin
  10. Immune Gamma
  11. Immunecanmix
  12. Imunoglukan
  13. Indacaterol
  14. Indapamide
  15. Indomethacin
  16. Inositol (Vitamin B8)
  17. Insulin
  18. Interferon
  19. Inulin
  20. Iodine
  21. Ipratropium
  22. Irbesartan
  23. Irinotecan
  24. Isocarboxazid
  25. Isoflavone
  26. Isoniazid
  27. Isosorbid Dinitrat
  28. Isosorbide Mononitrate
  29. Itoprid
  30. Itraconazol
  31. Ivabradin
  32. Ivermectin
  33. Ibutilide
  34. Ifosfamid
  35. IgY (Immunoglobulin)
  36. Iloprost
  37. Imiquimod
  38. Immunepath-IP
  39. Insulin Detemir
  40. Insulin Glargine
  41. Insulin Isophane
  42. Isoprenalin
  43. Isoproterenol
  44. Isotretinoin
  45. Isradipin

K(15)

  1. Kali Chloride
  2. Kali Hydroxide
  3. Kaolin
  4. Kẽm (ZinC)
  5. Kẽm Gluconat (ZinC gluconate)
  6. Kẽm Oxyd (ZinC Oxyd)
  7. Ketamine
  8. Ketoconazol
  9. Ketoprofen
  10. Ketorolac
  11. Ketotifen
  12. Kali
  13. Kali Aspartat
  14. Keratin
  15. Keratolytic

L(73)

  1. L-Alanine
  2. L-Arginin L-Aspartat
  3. L-Carnitine
  4. L-Cystine
  5. L-Glutathione
  6. L-Histidin
  7. L-Isoleucin
  8. L-Ornithine
  9. L-Ornithine L-Aspartate
  10. L-Theanine
  11. L-Tryptophan
  12. L-Valin
  13. Lacidipine
  14. Lactium
  15. Lactoferrin
  16. Lactulose
  17. Lamivudin
  18. Lamotrigine
  19. Lanolin
  20. Lansoprazol
  21. Latanoprost
  22. Ledipasvir
  23. Leflunomide
  24. Lenvatinib
  25. Lercanidipin
  26. Letrozole
  27. Levetiracetam
  28. Levobupivacain
  29. Levocarnitin
  30. Levocetirizin
  31. Levodopa
  32. Levodropropizin
  33. Levofloxacin
  34. Levomepromazin
  35. Levonorgestrel (Norgestrel)
  36. Levosulpirid
  37. Levothyroxine
  38. Lidocaine
  39. Linagliptin
  40. Lincomycin
  41. Linezolid
  42. Lipase
  43. Liraglutide
  44. Lisinopril
  45. Lofexidine
  46. Loperamid
  47. Loratadin
  48. Lornoxicam
  49. Losartan
  50. Lovastatin
  51. Loxoprofen
  52. lumateperone
  53. Lumateperone
  54. Lutein
  55. Lycopene
  56. Lynestrenol
  57. Lysin
  58. L-Citrulline (Citrulline)
  59. L-Glutamine
  60. L-Leucin
  61. L-lsoleucine
  62. L-lysine
  63. Labetalol
  64. Lactobacillus
  65. Lactobacillus acidophilus
  66. Lecithin
  67. Lenalidomine
  68. Levosimendan
  69. Lô hội
  70. Lopinavir
  71. Lorazepam
  72. Loteprednol Etabonate
  73. Lumbrokinase

M(83)

  1. Macrogol
  2. Magie
  3. Magie Gluconat
  4. Magie Hydroxyd
  5. Magie Trisilicat
  6. Mangan
  7. Mangiferin
  8. Mebendazole
  9. Mebeverine
  10. Melatonin
  11. Meloxicam
  12. Menthol (Methol)
  13. Mephenesin
  14. Mequitazin
  15. Meropenem
  16. Mesalazine
  17. Mesterolone
  18. Metadoxin
  19. Metformin
  20. Methionine
  21. Methocarbamol
  22. Methotrexate
  23. Methoxsalen
  24. Methyl Salicylate
  25. Methyldopa
  26. Methylergometrine
  27. Methylprednisolon
  28. Methylsulfonylmethane
  29. Metoclopramid
  30. Metoprolol
  31. Metronidazol
  32. Miconazol nitrat
  33. Mifepriston
  34. Miglitol
  35. Minocycline
  36. Minoxidil
  37. Mirtazapine
  38. Misoprostol
  39. Moclobemid
  40. Mometasone
  41. Mono-Natri Phosphat
  42. Monolaurin
  43. Montelukast
  44. Morphin
  45. Mosapride
  46. Moxifloxacin
  47. Mucopolysaccharide Polysulfate
  48. Mupirocin
  49. Mycophenolate
  50. Myrtol
  51. Magie Alginate
  52. Magnesi Aspartat
  53. Maltodextrin
  54. Meclizin
  55. Meclofenoxat
  56. Medroxyprogesterone
  57. Megestrol
  58. Meglitinid
  59. Mepivacain
  60. Mercaptopurin
  61. Mercaptopurine
  62. Mesna
  63. Metaraminol
  64. Methimazol
  65. Methoxy Polyethylene Glycol - Epoetin Beta
  66. Methyclothiazide
  67. Methylcobalamin (Mecobalamin)
  68. Methylphenidate
  69. Metolazon
  70. Mexiletine
  71. Midazolam
  72. Milnacipran
  73. Milrinon
  74. Mirabegron
  75. Mizolastin
  76. Mobocertinib
  77. Modafinil
  78. Moexipril
  79. Molnupiravir
  80. Molybdenum
  81. Molypden
  82. Moracizine
  83. MSM (Methyl Sulfonyl Methane)

N(69)

  1. N-Acetyl-DL-Leucine (Acetylleucine)
  2. Na Trehalose Sulfate
  3. Nabumeton
  4. Naloxone
  5. Nano Bạc
  6. Naphazoline
  7. Naproxen
  8. Natamycin
  9. Nateglinide
  10. Natri Alendronate (Alendronic Acid)
  11. Natri Alginat
  12. Natri Bicarbonat
  13. Natri Borat (Hàn The)
  14. Natri Butyrate
  15. Natri Citrat
  16. Natri Clorid
  17. Natri Dibasic Phosphat
  18. Natri Docusat
  19. Natri Fluoride (NaF)
  20. Natri Hyaluronate
  21. Natri Hydroxide
  22. Natri Monobasic Phosphat
  23. Natri Picosulfate
  24. Natri Polystyrene Sulfonate
  25. Nattokinase
  26. Nebivolol
  27. Nefopam
  28. Neomycin
  29. Netilmicin
  30. Neuropeptide
  31. Nevirapine
  32. Newlase
  33. Nhôm Hydroxyd (Aluminum Hydroxide)
  34. Nhôm Phosphat (Aluminum Phosphate)
  35. Nicardipine
  36. Nicergoline
  37. Nicorandil
  38. Nifedipine
  39. Nifuroxazide
  40. Nikethamide
  41. Nimodipin
  42. Nirmatrelvir
  43. Nitroglycerin
  44. Nivolumab
  45. Nizatidin
  46. Nonoxynol-9
  47. Norepinephrine
  48. Norethisterone
  49. Norfloxacin
  50. Nortriptylin
  51. Nystatin
  52. N-Acetyl-DL-leucin
  53. N-Acetyl-L-Aspartic Acid
  54. Nadolol
  55. Naltrexone
  56. Naratriptan
  57. Natri Camphosulfonat
  58. Natri Dichloroisocyanurat
  59. Natri Iodide
  60. Natri Monofluoro Phosphat
  61. Neostigmine (Synstigmine)
  62. Nervonic Acid
  63. Nesiritid
  64. Nhôm Oxid (Aluminium Oxide)
  65. Niacinamide
  66. Nicotinamide mononucleotide
  67. Nilotinib
  68. Nitrofurantoin
  69. Nitroprusside

O(37)

  1. Octinoxate
  2. Octocrylene
  3. Ofloxacin
  4. Olanzapine
  5. Olaparib
  6. Olmesartan
  7. Omega 3
  8. Omega Lipid Complex
  9. Omeprazole
  10. Ondansetron
  11. Ornidazol
  12. Oseltamivir
  13. Osimertinib
  14. Ossein Hydroxyapatite
  15. Oxacilin
  16. Oxaliplatin
  17. Oxcarbazepine
  18. Oxethazaine
  19. Oxomemazine
  20. Oxybutynin
  21. Oxymetazoline
  22. Oxytocin
  23. Octreotide
  24. Olodaterol
  25. Olopatadin
  26. Omecamtiv Mecarbil
  27. Omega 6
  28. Omega 9
  29. Orlistat
  30. Oteracil
  31. Otilonium Bromide
  32. Ouabain
  33. Oxamniquine
  34. Oxaprozin
  35. Oxoamidin
  36. Oxprenolol
  37. Oxycodon

P(102)

  1. Paclitaxel
  2. Palmatin
  3. Pancreatin
  4. Panthenol
  5. Pantoprazol
  6. Papain
  7. Papaverin
  8. Paracetamol (Acetaminophen)
  9. Paroxetin
  10. Pectin
  11. Pefloxacin
  12. Pegfilgrastim
  13. Pemetrexed
  14. Pemirolast
  15. Penicillamin
  16. Pentoxifylin
  17. Perindopril
  18. Permethrin
  19. Pethidin
  20. Phenelzin
  21. Phenobarbital
  22. Phenylephrin
  23. Phenytoin
  24. Phloroglucinol Dihydrate
  25. Phosphatidylcholine
  26. Phosphocomplex
  27. Phospholipid đậu nành (Phosphorylcholine)
  28. Pinene
  29. Pioglitazone
  30. Piperacillin
  31. Piracetam
  32. Piribedil
  33. Piroxicam
  34. Pitavastatin
  35. Policresulen
  36. Polidocanol
  37. Polydextrose
  38. Polymyxin B
  39. Potassium Citrate (Kali Citrate)
  40. Potassiumiodide
  41. Povidone Iodine
  42. Pramipexol
  43. Prasugrel
  44. Pravastatin
  45. Praziquantel
  46. Prebiotics
  47. Prednisolon
  48. Prednisone
  49. Pregabalin
  50. Pregnenolone
  51. Prilocaine
  52. Procain
  53. Progesterone
  54. Promestriene
  55. Promethazin
  56. Propafenon
  57. Propofol
  58. Propranolol Hydrochlorid
  59. Propylthiouracil
  60. Protease
  61. Protein
  62. Pseudoephedrin
  63. Pyrazinamide
  64. Pyridostigmine Bromide
  65. Palonosetron
  66. Pazopanib
  67. Pembrolizumab
  68. Penbutolol
  69. Pentaerythritol Tetranitrat
  70. Pentavitin
  71. Perampanel
  72. Perphenazin
  73. Phèn chua (Potassium Alum)
  74. Phenazon
  75. Pheniramin
  76. Phenoxymethylpenicillin
  77. Phenylpropanolamin
  78. Phosphatides
  79. Phosphatidylserine
  80. Photpho
  81. Phytosphingosine
  82. Phytosterols
  83. Picaridin
  84. Pindolol
  85. Piperine
  86. Pipobroman
  87. Pirenoxin
  88. Pirfenidone
  89. Policosanol
  90. Polydeoxyribonucleotide
  91. Polymer 2-Hydroxyethyl Methacrylate
  92. Polyphenol
  93. Ponatinib
  94. Potassium L-Aspartate
  95. Pristinamycin
  96. Procainamid
  97. Prochlorperazin
  98. Proparacain
  99. Proteoglycan
  100. Pyrantel Pamoate
  101. Pyrroloquinoline Quinone
  102. Pyrvinium

Q(4)

  1. Quetiapine
  2. Quinapril
  3. Quercetin
  4. Quinidin

R(41)

  1. Rabeprazol
  2. Racecadotril
  3. Raloxifen
  4. Ramipril
  5. Ranitidin
  6. Rebamipid
  7. Recombinant Human Follitropin
  8. Redensyl
  9. Regorafenib
  10. Remdesivir
  11. Repaglinide
  12. Resorcin
  13. Retinal
  14. Retinoids
  15. Retinol
  16. Rifampicin
  17. Rifapentine
  18. Rifaximin
  19. Risedronate
  20. Risperidone
  21. Ritonavir
  22. Rivaroxaban
  23. Rocuronium
  24. Rosiglitazone
  25. Rosuvastatin
  26. Rotundin
  27. Roxithromycin
  28. Rupatadin
  29. Ruscogenin
  30. Rutin
  31. Ramucirumab
  32. Regadenoson
  33. Resveratrol
  34. Ribavirin
  35. Ribose
  36. Rifamycin
  37. Rilmenidine
  38. Riluzole
  39. Rizatriptan
  40. Rotigotine
  41. Ruxolitinib

S(56)

  1. Saccharomyces Boulardii
  2. Sacubitril
  3. Salbutamol
  4. Salmeterol Xinafoate
  5. Saponin
  6. Sắt
  7. Sắt Fumarat
  8. Sắt Gluconate
  9. Sắt III Hydroxyl Polymaltose
  10. Scopolamin
  11. Selegilin
  12. Selen
  13. Semaglutide
  14. Sepicontrol
  15. Serratiopeptidase
  16. Sertralin
  17. Sevofluran
  18. Sildenafil
  19. Silicon
  20. Silymarin
  21. Simethicone
  22. Simvastatin
  23. Sitagliptin
  24. Sofosbuvir
  25. Solifenacin
  26. Sorafenib
  27. Sorbitol
  28. Sotalol
  29. Spiramycin
  30. Spironolacton
  31. Streptococcus
  32. Sucralfate
  33. Sulbactam
  34. Sulfadiazin Bạc
  35. Sulfasalazine
  36. Sulfogaiacol (Guaiacolsulfonate)
  37. Sulpirid
  38. Sultamicillin
  39. Sumatriptan
  40. S-adenosyl-L-methionine
  41. S3-Elebosin
  42. Sanicompound
  43. Sáp ong
  44. Saxagliptin
  45. Secnidazole
  46. Selenium Sulfide
  47. Sevelamer
  48. Somatropin
  49. Spectinomycin
  50. Streptococcus faecalis
  51. Sulbutiamine
  52. Sulfaguanidine
  53. Sulfamethoxazole
  54. Sulfur
  55. Sulindac
  56. Superoxide dismutase

T(93)

  1. Tacrolimus
  2. Tadalafil
  3. Talniflumat
  4. Tamoxifen
  5. Tamsulosin
  6. Taurine
  7. Tazarotene
  8. Tazobactam
  9. Tegafur
  10. Teicoplanin
  11. Telmisartan
  12. Tenofovir
  13. Tenoxicam
  14. Teprenon
  15. Terbinafine
  16. Terbutalin
  17. Terlipressin
  18. Terpin Hydrat
  19. Testosterone
  20. Tetracain
  21. Tetracosacstide
  22. Tetracyclin
  23. Tetrapeptide - 30
  24. Than hoạt tính
  25. Theophylline
  26. Thiamazole
  27. Thiocolchicoside
  28. Thioctic Acid
  29. Thioridazin
  30. Thymomodulin‌
  31. Tianeptine
  32. Ticagrelor
  33. Tím Gentian
  34. Timolol
  35. Timonacicum
  36. Tinh bột
  37. Tinidazole
  38. Tirzepatide
  39. Titanium Dioxide
  40. Tixocortol
  41. Tizanidin
  42. Tobramycin
  43. Tocilizumab
  44. Tofisopam
  45. Tolbutamide
  46. Tolperisone
  47. Tolvaptan
  48. Topiramat
  49. Tramadol
  50. Trandolapril
  51. Tranylcypromin
  52. Trazodon
  53. Tretinoin
  54. Triamcinolone
  55. Tricalci Phosphat
  56. Triclabendazole
  57. Triglyceride
  58. Trihexyphenidyl
  59. Trimebutine
  60. Trimetazidine
  61. Trimethoprim
  62. Trimipramin
  63. Troxerutin
  64. Trypsin
  65. Tyrothricin
  66. Tafluprost
  67. Temozolomid
  68. Terfenadin
  69. Tertatolol
  70. Tetrahydrozoline
  71. Thalidomid
  72. thymol
  73. Thyrotropin alfa
  74. Ticarcilin
  75. Ticlopidine
  76. Tinh dầu jojoba
  77. Tinzaparin
  78. Tiotropium
  79. Tiropramide
  80. Tixagevimab
  81. Tocainide
  82. Tolmetin
  83. Torasemid
  84. Trastuzumab
  85. Travoprost
  86. Triamteren
  87. Trimeprazin (Alimemazine)
  88. Triprolidin
  89. Trolamin
  90. Tropicamide
  91. TS-Polysaccharide
  92. Tucatinib
  93. Tyrosine

U(10)

  1. Umifenovir
  2. Urea
  3. Uridine-5'-Triphosphate (UTP)
  4. Ustekinumab
  5. Ularitide
  6. Ulipristal
  7. Umeclidinium
  8. Uracil
  9. Uridine-5′-diphosphate (UDP)
  10. Uridine-5′-monophosphate (Uridine Monophosphate - UMP)

V(42)

  1. Valerian
  2. Valproate
  3. Valsartan
  4. Vancomycin
  5. Vardenafil
  6. Vaselin
  7. Velpatasvir
  8. Venlafaxine
  9. Verapamil
  10. Vigabatrin
  11. Vildagliptin
  12. Vincamin
  13. Vinpocetin
  14. Vitamin A
  15. Vitamin B1 (Thiamin)
  16. Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
  17. Vitamin B2 (Riboflavin)
  18. Vitamin B3 (Niacin)
  19. Vitamin B5 (Acid Pantothenic)
  20. Vitamin B6 (Pyridoxine)
  21. Vitamin C (Acid Ascorbic)
  22. Vitamin D (Calciferol)
  23. Vitamin D2 (Ergocalciferol)
  24. Vitamin D3 (Cholecalciferol)
  25. Vitamin E (Alpha Tocopherol)
  26. Vitamin K
  27. Vitamin K1 (Phylloquinone)
  28. Vitamin K2 (Menaquinone)
  29. Vitamin PP (Nicotinamide)
  30. Vitamin U (Methylmethionine)
  31. Voglibose
  32. Voriconazol
  33. Vortioxetin
  34. Valganciclovir
  35. Vanadium
  36. Vareniclin
  37. Ventoclax
  38. Vericiguat
  39. Vesnarinon
  40. Vilanterol
  41. Vincristin
  42. Vorapaxar

W(1)

  1. Warfarin

X(4)

  1. Xanh Methylen
  2. Xylometazolin
  3. Xylitol
  4. Xylooligosaccharide

Y(1)

  1. Yohimbine

Z(10)

  1. Zidovudin
  2. ZinC Chlorid (Kẽm Chlorid)
  3. ZinC Pyrithione (Kẽm Pyrithione)
  4. ZinC Salicylate (Kẽm Salicylate)
  5. ZinC Sulfate (Kẽm Sulfate)
  6. Zofenopril
  7. Zolpidem
  8. Zopiclone
  9. Zeaxanthin
  10. Ziprasidon

4(1)

  1. 4-n-Butylresorcinol