Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Zokora-HCTZ 2012,5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Zokora-HCTZ 2012,5 là thuốc gì? Zokora-HCTZ 2012,5 có tác dụng gì? Zokora-HCTZ 2012,5 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 là thuốc gì?
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 là thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, với các hoạt chất là Olmesartan medoxomil, Hydroclorothiazid
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
-Số đăng ký : VD-30356-18
Thành phần
Một viên Zokora-HCTZ 2012,5 có các thành phần:
- Olmesartan medoxomil : 20mg
- Hydroclorothiazid : 12,5mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5
- Olmesartan medoxomil là một chất đối kháng chuyên biệt thụ thể angiotensin II. Thụ thể này có tác dụng co mạch rất mạnh và vai trò quan trọng trong hệ renin- angiotensin-aldosteron. Olmesartan medoxomil có tác dụng chẹn thụ thể AT1 làm hạ huyết áp. Sau khi thủy phân, olmesartan medoxomil được chuyển thành olmesartan . Olmesartan gắn kết chọn lọc với thụ thể angiotensin týp 1 (AT1) của angiotensin II ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, do đó cạnh tranh sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể này. Điều này ngăn chặn sự co mạch do angiotensin II gây ra và giảm sản xuất aldosterone , do đó ngăn ngừa sự giữ natri và bài tiết kali do kích thích bởi aldosterone .
- Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài tiết natri. Hydrochlorothiazide tác động lên vùng gần của ống lượn xa, ức chế tái hấp thu bởi chất đồng vận natri-clorua. Nó có tác dụng tương đối nhanh.
Dược động học
Olmesartan medoxomil:
- Hấp thu và chuyển hóa: Olmesartan medoxomil được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính. Không tìm thấy Olmesartan medoxomil nguyên vẹn trong huyết tương hay các chất bài tiết. Olmesartan medoxomil có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25,6% và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ. 99,7% chất chuyển hóa của Olmesartan medoxomil gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và thải trừ: Olmesartan medoxomil có thời gian bán thải là 10- 15 giờ, độ thanh thải ở thận của Olmesartan medoxomil khoảng 0,5-0,7 giờ và không phụ thuộc vào liều. Olmesartan medoxomil được thải trừ qua thận 40% và qua gan là 60%.
Hydroclorothiazid:
- Phân bố và hấp thu: thời gian trung bình đạt nồng độ trong huyết tương là 1,5-2 giờ, Hydroclorothiazid gắn với protein huyết tương khoảng 68% và thể tích phân bố là 0,83-1,14L/kg.
- Chuyển hóa và thải trừ : Độ thanh thải của Hydroclorothiazid là 250-300 mL/phút. Tổng thời gian bán thải của Hydroclorothiazid khoảng 10-15 giờ.
Công dụng – Chỉ định Zokora-HCTZ 20/12,5
- Thuốc có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp do các nguyên nhân nguyên phát
- Điều trị cho người bị tăng huyết áp có các bệnh kèm theo như tiểu đường, suy thận hay cao huyết áp dùng ức chế men chuyển có ho khan
- Đề phòng và điều trị vỡ xơ động mạch cho bệnh nhân bị tăng huyết áp
Liều dùng – Cách sử dụng Zokora-HCTZ 20/12,5
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn : mỗi ngày 20mg có thể tăng lên 40mg chia làm 1-2 lần
- Bệnh nhân suy thận 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: ½ viên/lần/ngày, tối đa 1 viên/lần/ngày.
==Xem thêm Thuốc Alvoprel 150mg: Công dụng và các lưu ý khi dùng thuốc
Cách dùng
- Zokora-HCTZ 20/12,5 dùng theo đường uống.
- Zokora-HCTZ 20/12,5 có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Chống chỉ định
Không dùng Zokora-HCTZ 20/12,5 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân hạ kali huyết kéo dài, tăng calci máu, tăng uric máu, hạ natri huyết.
- Phụ nữ có thai ở 6 tháng cuối thai kì.
- Bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng.
- Trẻ em dưới 1 tuổi
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ do Olmesartan medoxomil :
- Thường gặp:
- Tăng glycerid máu, tăng uric máu, tăng creatinin phosphokinase, ure máu, và tăng enzym gan.
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Viêm phế quản, ho, viêm mũi/họng.
- Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nhiễm khuẩn tiêu chảy.
- Viêm khớp, đau lưng/cơ.
- Tiểu ra máu, nhiễm trùng đường niệu.
- Mệt mỏi, đau ngực, đau, cúm, phù ngoại biên.
- Ít gặp:
- Giảm tiểu cầu.
- Phản ứng quá mẫn.
- Chóng mặt
- Nôn ói.
- Đau thắt ngực.
- Da bị đỏ, ngứa, mày đay đỏ lan rộng.
- Đau gân.
- Phù mặt, suy nhược, khó chịu
- Hiếm gặp:
- Tăng kali máu
- Co cơ
- Suy thận, suy thận cấp.
- Hôn mê
- Rất hiếm gặp: tiêu chảy mạn tính như Sprue.
Tác dụng phụ do Hydroclorothiazid
- Rất thường gặp:
- Tăng cholesterol máu, tăng uric/ triglycerid máu.
- Hạ huyết áp thế đứng.
- Táo bón, đau bụng, tiêu chảy, dạ dày kích thích, buồn nôn, nôn nói, trướng bụng.
- Đường trong nước tiểu, tăng calci huyết, hạ kali máu, hạ natri/magnesi/clorid máu, tăng creatinin.ure/amylase máu.
- Ít gặp:
- Phản ứng quá mẫn
- Chán ăn, biếng ăn.
- Hạ huyết áp tư thế đứng.
- Mắt cận thị nặng hơn.
- Đỏ da, ngứa, ban xuất huyết, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn cương dương.
- Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng răng miệng.
- Thiếu máu không tái tạo, suy tủy, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu/ tiểu cầu/ bạch cầu hạt.
- Nhức đầu
- Mắt giảm chảy nước, nhìn mờ, giảm khả năng nhìn màu sắc.
- Khó thở, viêm phổi kẽ, phù phổi.
- Viêm tụy Yếu/nhược cơ.
- Suy thận, viêm thận kẽ
- Sốt
- Vàng da, viêm túi mật.
- Tắc mạch, viêm mạch máu hoại tử, huyết khối.
- Phản ứng phản vệ trên da, triệu chứng giống lupas đỏ hoại tử biểu mô da.
Tương tác thuốc
Lithi | Tăng độc tính của lithi, tác dụng đối nghịch khi dùng chung với Zokora-HCTZ 20/12,5 |
Baclofen | Phản ứng quá mẫn |
Thuốc nhóm NSAIDs | Giảm tác dụng của Zokora-HCTZ 20/12,5 |
Amifostine | Phản ứng quá mẫn |
Alcohol, barbiturat, chất chống trầm cảm, chất gây nghiện | Hạ huyết áp thế đứng |
Các thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali | Tăng nồng độ kali huyết thanh |
Chất cô lập acid mật colesevelam | Giảm nồng độ đỉnh của Zokora-HCTZ 20/12,5 |
Digitalis glycosid | Rối loạn nhịp tim cảm ứng |
Thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh | Tăng nồng độ kali huyết thanh |
Chất giãn cơ không phân cực | Tăng tác dụng giãn cơ không phân cực |
Chất đối giao cảm | Giảm nhu động đường tiêu hóa và giảm độ tháo rỗng dạ dày |
Thuốc chống đái tháo đường | Ảnh hưởng đến khả năng dung nạp glucose |
Metformin | Tăng acid lactic do suy giảm chức năng thận |
Chất chẹn beta và diazoxide | Tăng tác dụng đường huyết của Zokora-HCTZ 20/12,5 |
Amin ảnh hưởng đến huyết áp | Giảm tác dụng của amin ảnh hưởng đến huyết áp |
Thuốc điều trị gout | Tăng nồng độ acid uric huyết thanh |
Chất gây độc tế bào | Giảm đào thải tại thận của các thuốc gây độc tế bào |
Amantadin | Tăng nguy cơ các tác dụng phụ của Zokora-HCTZ 20/12,5 |
Salicylat | Tăng độc tính của salicylat trên hệ thần kinh trung ương |
Cyclosporin | Thiếu máu tán huyết |
Tetracyclin | Tăng nguy cơ tăng ure |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân là người lớn tuổi nên giảm liều lượng
- Đối với người có da đen cần tăng liều lượng
- Người bị bệnh gây hẹp động mạch thận, bị suy giảm chức năng thận cần cân nhắc khi dùng thuốc
- Đối với phụ nữ đang mang thai trong 6 tháng cuối thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú không dùng thuốc này. Nếu đang sử dụng mà phát hiện có thai thì cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
- Zokora-HCTZ 20/12,5 có thể gây kết quả dương tính trong xét nghiệm kháng doping.
- Không dùng Zokora-HCTZ 20/12,5 cho bệnh nhân kém dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không nên dùng Zokora-HCTZ 20/12,5 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Zokora-HCTZ 20/12,5 có thể gây chóng mặt, mệt mỏi ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc.
==Xem thêm Thuốc Ihybes-H 150: công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Bảo quản
- Để Zokora-HCTZ 20/12,5 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Zokora-HCTZ 20/12,5 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: hạ huyết áp, tim nhanh, chậm nhịp tim, bất tỉnh, buồn nôn.
- Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Zokora-HCTZ 20/12,5 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Zokora-HCTZ 2012,5 có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Zokora-HCTZ 20/12,5 mua ở đâu uy tín?
Zokora-HCTZ 2012,5 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Zokora-HCTZ 2012,5 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Anh Đã mua hàng
Zokora-HCTZ 20/12,5 tác dụng nhanh.