Trên thị trường có rất nhiều thông tin về thuốc Vidmedol 16 nhưng chưa đầy đủ. Bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin cung cấp cho bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về thuốc Vidmedol 16.
Vidmedol 16 là thuốc gì?
Thuốc Vidmedol 16 là thuốc kê đơn, có tác dụng kháng viêm. Thuốc do công ty CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA NGUYỄN sản xuất và được phân phối bởi công ty cổ phần DƯỢC PHẨM TÍN PHONG.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
SĐK: VD-27870-17.
Thành phần của thuốc Vidmedol 16
Mỗi viên thuốc Vidmedol 16 có chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính là Methylprednisolon với hàm lượng 16 mg.
- Các loại tá dược, phụ liệu là Magnesi Stearat, Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Polysorbat 80, Povidon K30,… vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc Vidmedol 16
Thuốc Vidmedol 16 chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon, là một glucocorticoid có tác dụng ngăn ngừa hoặc ức chế phản ứng viêm và miễn dịch khi dùng ở liều dược lý. Ở cấp độ phân tử, glucocorticoid không liên kết dễ dàng đi qua màng tế bào và liên kết với ái lực cao với các thụ thể tế bào chất cụ thể. Sự liên kết này tạo ra phản ứng bằng cách sửa đổi phiên mã và cuối cùng là tổng hợp protein để đạt được hoạt động dự định của steroid.
Hoạt chất này có tác dụng: ức chế sự thâm nhập của bạch cầu tại vị trí viêm, can thiệp vào chức năng của các chất trung gian của phản ứng viêm và ức chế các phản ứng miễn dịch dịch thể. Một số tác dụng thực bao gồm giảm phù nề hoặc mô sẹo cũng như ức chế phản ứng miễn dịch nói chung. Mức độ tác dụng lâm sàng thường liên quan đến liều lượng sử dụng.
Cơ chế tác dụng: Các protein ức chế phospholipase A2, được gọi chung là lipocortins. Sau đó lipocortins lại kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian mạnh gây viêm như prostaglandin và leukotrienes bằng cách ức chế giải phóng phân tử tiền chất axit Arachidonic. Tương tự như vậy, nhiều tác dụng ngoại ý liên quan đến việc sử dụng Corticosteroid thường liên quan đến liều lượng sử dụng và thời gian điều trị.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vidmedol 16
Với công dụng chống viêm và giúp cải thiện các bệnh liên quan đến tuyến thượng thận nên Vidmedol 16 thường được chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau đây:
- Những người bị rối loạn nội tiết như bị tăng sản thượng thận vốn có từ lúc sinh ra, bị suy tuyến thượng thận thứ phát và nguyên phát.
- Những người bị bệnh thấp khớp như viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm khớp dạng thấp.
- Những người bị lupus ban đỏ hệ thống, sốt thấp có viêm cơ tim nặng, viêm động mạch tế bào, lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ da toàn thân.
- Bị các bệnh liên quan đến da liễu như Herpes, Pemphigus, bệnh viêm da tróc vảy, viêm da tiết bã nhờn, bệnh vảy nến, u sùi dạng nấm.
- Bị dị ứng nặng và điều trị bằng các thuốc khác không đáp ứng: bị viêm da dị ứng do tiếp xúc, dị ứng do quá mẫn khi sử dụng thuốc, hen phế quản, bị viêm mũi dị ứng theo mùa và mạn tính.
- Các bệnh liên quan đến mắt như: bị viêm và dị ứng cấp tính hoặc mạn tính nghiêm trọng ở cơ quan mắt.
- Bị các bệnh đường hô hấp như là viêm phổi, bệnh sarcoid, nhiễm độc berylli, bệnh lao phổi cấp hay lan tỏa do dùng đồng thời hóa trị liệu, hội chứng Loeffler nhưng không đáp ứng với phương pháp điều trị khác.
- Trường hợp bị thiếu máu tan huyết tự miễn, xuất huyết tiểu cầu tự phát.
- Điều trị một số bệnh ung thư như ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, u lympho, bệnh leukemia cấp tính.
- Điều trị bệnh Crohn, bệnh viêm loét đại tràng.
- Những người bị lao màng não có tắc nghẽn ở vị trí khoang dưới nhện, bênh giun xoắn có liên quan đến thần kinh và cơ tim.
- Những người đang cấy ghép tạng.
- Trường hợp hội chứng thận hư nhưng không kèm ure máu cao.
Dược động học
Đang cập nhật.
==>> Bạn đọc tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Predsantyl 16mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Vidmedol 16
Liều dùng của thuốc Vidmedol 16
Liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo là mỗi ngày sử dụng 4 – 48mg. Tùy theo từng người có mức độ bệnh khác nhau thì có thể được chỉ định liều dùng khác nhau. Cụ thể sau:
Mục đích sử dụng | Liều ban đầu |
Người bị viêm khớp dạng thấp | 16 mg |
Người bị cơ da toàn thân | 48 mg |
Người bị Lupus ban đỏ hệ thống | 16 – 100 mg |
Người bị thấp khớp cấp tính | 48 mg cho đến khi ERS bình thường trong 1 tuần |
Người bị dị ứng | 16 – 40 mg |
Người bị phế quản | Tối đa 64 mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/dùng cách ngày |
Người bị bệnh về mắt | 16 – 40 mg |
Người bị bệnh về máu và bạch cầu, U lympho ác tính | 16 – 100 mg |
Viêm loét đại tràng | 16 – 60 mg |
Bệnh Crohn | Tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính |
Cấy ghép tạng | Tới 3,6 mg/kg/ngày |
Bệnh sarcoid | 32 – 48 mg sử dụng cách ngày |
Đau đa cơ do thấp khớp | 64 mg |
Bệnh Pemphigus | 80 – 360 mg |
Cách dùng thuốc Vidmedol 16 hiệu quả
Thuốc được sử dụng theo đường uống. Khi uống không nhai hay nghiền nát viên thuốc và nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước.
Thời điểm sử dụng thuốc là sau khi ăn để tránh bị đau dạ dày. Nếu sử dụng mỗi ngày một lần thì bạn nên sử dụng thuốc vào buổi sáng sớm, cụ thể là 8 giờ sáng.
Đảm bảo sử dụng thuốc theo đúng đường dùng và liều lượng đã được chỉ định. Không sử dụng thuốc nhiều hơn hướng dẫn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vidmedol 16mg cho những người sau đây:
- Người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Những người bị nhiễm nấm toàn thân.
- Những người bị nhiễm nấm toàn thân (chỉ trừ đang sử dụng liệu pháp điều trị nhiễm khuẩn đặc hiệu).
- Những người đang dùng vaccine virus sống hoặc giảm độc lực.
==>> Xem thêm: Thuốc Medrol 16mg được sản xuất bởi Công ty Pharmacia Italia SPA
Tác dụng phụ của thuốc Vidmedol 16
Bên cạnh tác dụng chính thì thuốc Vidmedol 16 có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:
- Nhiễm trùng (bao gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với việc ngăn chặn các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: tăng bạch cầu.
- Quá mẫn với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng phản vệ có hoặc không có trụy tuần hoàn, ngừng tim, co thắt phế quản)
- Suy tuyến yên (bao gồm ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận), hội chứng cai steroid (bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nốt ngứa da và sụt cân).
- Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị [tăng áp nội sọ lành tính]; co giật, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức; chóng mặt; đau đầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri; giữ nước.
- Viêm gan siêu vi; Tăng men gan.
- Rối loạn da và mô dưới da.
- Phù ngoại vi; bầm máu; teo da (da mỏng dễ vỡ); mụn.
- Phù mạch; đốm xuất huyết; vân da; giãn tĩnh mạch xa; giảm sắc tố da hoặc tăng sắc tố da; rậm lông; phát ban; ban đỏ; ngứa; mày đay; tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chậm phát triển (ở trẻ em); loãng xương; yếu cơ, u xương; gãy xương bệnh lý; suy nhược cơ bắp; bệnh cơ; bệnh khớp thần kinh; đau khớp; đau cơ.
- Kinh nguyệt không đều, vô kinh.
Tương tác
Khi sử dụng thuốc này với các thuốc Trolaendomycin, isonazid: Có thể xảy ra tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Liều methylprednisolone có thể cần được điều trị để tránh nhiễm độc steroid. Ngoài ra, methylprednisolone có khả năng ảnh hưởng đến tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid.
Với Rifampin, phenorbarbital, phenytoin: Có thể xảy ra giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Sử dụng đồng thời có thể yêu cầu tăng liều methylprednisolone để đạt được kết quả mong muốn.
Sử dụng cùng aprepitant, ketoconazole, thuốc chống vi-rút: Sự thanh thải ở gan của methylprednisolone có thể bị ức chế hoặc cảm ứng, dẫn đến tăng hoặc giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Có thể phải điều chỉnh liều lượng tương ứng. Có thể là các tác dụng ngoại ý liên quan đến việc sử dụng một trong hai loại thuốc có thể dễ xảy ra hơn khi sử dụng thuốc.
Cùng với thuốc chặn kênh canxi, thuốc tránh thai (uống), thuốc ức chế miễn dịch: Các chất ức chế protease , chẳng hạn như indinavir và ritonavir, có thể làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
Sự ức chế lẫn nhau về chuyển hóa xảy ra khi sử dụng đồng thời ciclosporin và methylprednisolone, có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của một trong hai hoặc cả hai loại thuốc. Do đó, có thể các tác dụng ngoại ý liên quan đến việc sử dụng một trong hai loại thuốc có thể dễ xảy ra hơn khi dùng chung.
Co giật đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời methylprednisolone và ciclosporin.
Tác dụng của methylprednisolone đối với thuốc chống đông máu đường uống là khác nhau. Có những báo cáo về tác dụng tăng cường cũng như giảm bớt của thuốc chống đông máu khi dùng đồng thời với corticosteroid. Do đó, cần theo dõi các chỉ số đông máu để duy trì tác dụng chống đông máu mong muốn.
Vì corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, có thể phải điều chỉnh liều lượng của các thuốc chống đái tháo đường.
Methylprednisolone có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao. Sự giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh này có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylate khi rút methylprednisolone.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Vidmedol 16
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trong việc sử dụng thuốc này cho những đối tượng bị loãng xương, những người bị rối loạn tâm thần, những người bị loét dạ dày-tá tràng, những người mới nối thông mạch máu, những người bị tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, suy gan, suy thận, đục thủy tinh thể.
Cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho những người già bởi thuốc gây ra những tác dụng ngoài ý muốn cao, hãy sử dụng liều liều thấp nhất và trong thời gian ngắn.
Đảm bảo không tự dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng hoặc khi có stress bởi điều đó có thể gây suy tuyến thượng thận.
Việc sử dụng thuốc ở liều cao có thể dẫn tới làm giảm tác dụng của vaccine được tiêm chủng.
Sau khi dùng thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nên với những người lái xe và vận hành máy móc nên cẩn thận việc sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Vidmedol 16 trước khi dùng và khi có bất kỳ điều gì thắc mắc nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để được hướng dẫn thêm.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Việc dùng thuốc trong một khoảng thời gian dài đã có nghiên cứu cho thấy làm giảm cân nặng của trẻ sơ sinh. Việc sử dụng thuốc ở đối tượng này cần được cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra cho mẹ và bé khi dùng thuốc. Khuyến cáo chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thời kỳ cho con bú: Không chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú nhưng việc sử dụng phải có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Tác dụng ngoại ý như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác, mệt mỏi có thể xảy ra sau khi dùng methylprednisolon. Nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Vidmedol 16 nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm với của trẻ em.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quá liều
Nếu chẳng may sử dụng quá liều theo hướng dẫn thì hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý đúng cách. Hiện tại, quá liều thuốc Vidmedol 16 cũng chưa có cách giải độc đặc hiệu, trong trường hợp này sẽ được hỗ trợ các biện pháp làm giảm triệu chứng và có thể tiến hành thẩm tách máu.
Quên liều
Hãy liên hệ với bác sĩ, dược sĩ chuyên môn để được hướng dẫn sử dụng liều tiếp theo nếu quên liều thuốc Vidmedol 16. Không dùng liều gấp đôi để bổ sung.
Thuốc Vidmedol 16 giá bao nhiêu?
Vidmedol 16 giá bao nhiêu? Thuốc Vidmedol 16 hiện đang được bán trên thị trường với giá 115.000đồng/ hộp 30 viên. Tùy theo mỗi thời điểm, mỗi nhà thuốc có một chính sách ưu đãi riêng mà sẽ có giá thuốc khác nhau. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc, với giá thuốc được cập nhật ở phía trên, bạn có thể tham khảo.
Thuốc Vidmedol 16 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Vidmedol 16 hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viên trên toàn quốc. Để mua được thuốc Vidmedol 16 chính hãng với giá cả hợp lý, bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc Ngọc Anh hoặc mua hàng trực tuyến bằng cách liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được nhân viên hướng dẫn cách đặt hàng và tư vấn kỹ hơn về cách sử dụng.
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết bán hàng chính hãng, còn dài hạn sử dụng và hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả: Julie Lynn Marks, Methylprednisolone (Medrol), everydayhealth, đăng ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
2. Tác giả: Chuyên gia của drugs, Methylprednisolone, Drugs, đăng ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
3. Tác giả: I Krampac, Long-term experiences with local administration of Depo-Medrol (methylprednisolone acetate) in the treatment of various rheumatic diseases, Pubmed, đăng ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
4. Tác giả: Ola Caster, I. Ralph Edwards, Quantitative benefit-risk assessment of methylprednisolone in multiple sclerosis relapses, NCBI, đăng ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
Tuấn Đã mua hàng
Đóng gói cẩn thận