Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Triplixam 10mg/2.5mg/5mg có các thành phần sau:
Cơ chế tác dụng của thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg
Perindopril (ức chế men chuyển ACE): làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm phì đại thất trái và cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim mà không gây giữ muối nước.
Indapamid (lợi tiểu giống thiazid): tăng bài xuất natri–nước, giảm thể tích tuần hoàn, đồng thời cải thiện độ đàn hồi mạch và giảm sức cản tiểu động mạch mà ít ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid, đường.
Amlodipin (chẹn kênh canxi): giãn tiểu động mạch, giảm công tim, tăng tưới máu cơ tim, hữu ích trong điều trị đau thắt ngực; hiệu quả hạ áp ổn định, không gây tụt huyết áp đột ngột.
Dược động học
- Perindopril hấp thu nhanh, đạt đỉnh sau 1 giờ và nhanh chóng chuyển thành hoạt chất perindoprilat; ăn làm giảm chuyển hóa nên uống lúc đói. Perindoprilat gắn protein 20 %, thải chủ yếu qua nước tiểu, t½ hiệu quả ≈ 17 giờ (ổn định sau 4 ngày) và tăng ở cao tuổi hoặc suy thận; không cần chỉnh liều ở xơ gan.
- Indapamid hấp thu gần như hoàn toàn, đạt đỉnh sau ≈ 1 giờ; gắn protein 79 %. Thuốc không tích lũy, thải qua nước tiểu và phân dưới dạng bất hoạt với t½ trung bình 18 giờ; dược động học không đổi ở bệnh nhân suy thận.
- Amlodipin hấp thu tốt (sinh khả dụng 64‑80 %), đỉnh huyết tương 6‑12 giờ, không bị thức ăn ảnh hưởng. Thuốc phân bố rộng (Vd ≈ 21 L/kg), gắn protein ≈ 97,5 %, chuyển hóa mạnh ở gan thành chất không hoạt tính và thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải dài 35‑50 giờ cho phép dùng 1 lần/ngày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg được dùng để thay thế cho phác đồ mà bệnh nhân đang uống ba viên riêng lẻ perindopril 10 mg, indapamid 2,5 mg, amlodipin 5 mg và phác đồ đó đã kiểm soát huyết áp ổn định.

=>>> Xem thêm: Thuốc Tovecor 5 (Perindopril) giúp giảm tình trạng tăng huyết áp và giảm tái phát các biến cố tim mạch hiệu quả
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg
Liều dùng
Liều phối hợp cố định Triplixam 10mg/2.5mg/5mg không dùng để khởi trị; khi cần thay đổi liều, bác sĩ phải chỉnh riêng từng hoạt chất trước rồi mới trở lại viên phối hợp.
Suy thận
- Chống chỉ định Triplixam 10mg/2.5mg/5mg nếu độ lọc creatinin < 30 mL/phút.
- Với mức 30–60 mL/phút, không dùng hàm lượng Triplixam 10mg/2,5mg/5 mg; hãy bắt đầu bằng các viên đơn lẻ có liều phù hợp.
- Luôn theo dõi creatinin và kali; không phối hợp perindopril với aliskiren khi eGFR < 60 mL/phút/1,73 m².
Suy gan
- Chống chỉ định dùng thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg ở suy gan nặng.
- Suy gan nhẹ‑vừa dùng thận trọng vì liều amlodipin tối ưu chưa xác định.
Người cao tuổi
Có thể dùng Triplixam 10mg/2.5mg/5mg nếu chức năng thận cho phép, kèm giám sát định kỳ.
Trẻ em
Chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn, do đó không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhi.
Cách dùng
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg được uống bằng đường miệng, liều duy nhất một viên bao phim mỗi ngày; nên dùng vào buổi sáng trước khi ăn để đạt hấp thu tối ưu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg cho những bệnh nhân mắc kèm các bệnh khác như:
- Suy giảm chức năng thận
- Đang lọc máu/thẩm tách ngoài cơ thể.
- Suy thận nặng: Clcr < 30 mL/phút.
- Suy thận trung bình (Clcr 30–60 mL/phút) khi dùng hàm lượng 10 mg/2,5 mg của perindopril/indapamid.
- Hẹp động mạch thận hai bên, hoặc hẹp nặng động mạch thận ở thận độc nhất còn chức năng.
- Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc eGFR < 60 mL/phút/1,73 m².
- Suy giảm chức năng gan / rối loạn chuyển hoá
- Suy gan nặng; bệnh não gan.
- Hạ kali huyết.
- Hệ tim mạch và huyết áp
- Huyết áp rất thấp; sốc (kể cả sốc tim).
- Suy tim mất bù chưa điều trị, hoặc suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Tắc nghẽn đường ra thất trái như hẹp động mạch chủ nặng.
- Tiền sử phù mạch do ACE‑i; phù mạch vô căn hoặc di truyền.
- Dị ứng với perindopril, indapamid, amlodipin, sulfonamid, dihydropyridin hoặc thành phần tá dược.
- Phụ nữ mang thai từ tam cá nguyệt thứ hai trở đi.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Dùng đồng thời sacubitril/valsartan (nguy cơ phù mạch).
- Các thủ thuật/thiết bị ngoài cơ thể có bề mặt tích điện âm tiếp xúc với máu (nguy cơ phản ứng giống sốc).
=>>> Xem thêm: Thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg sử dụng với liều kết hợp sẵn giúp giảm lượng thuốc sử dụng mà vẫn giữ được hiệu quả chữa bệnh
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên (đặc biệt phù mắt cá do amlodipin).
- Thần kinh: choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ (amlodipin), dị cảm.
- Tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu.
- Hô hấp: ho khan (do perindopril), khó thở.
- Cơ‑xương khớp: co cơ; đau cơ hoặc khớp nhẹ.
- Da: ngứa, phát ban dạng dát sẩn.
- Mạch máu/ha: hạ huyết áp (đặc biệt tư thế đứng); đỏ bừng mặt (amlodipin).
- Chuyển hoá: tăng nhẹ creatinin hoặc urê máu; hạ natri máu/hạ kali máu thoáng qua (indapamid).
Ít gặp
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; ngoại tâm thu.
- Rối loạn tiểu tiện (tiểu đêm, tiểu khó).
- Thay đổi tâm trạng, mất ngủ.
- Rối loạn vị giác, khô miệng.
- Mề đay, phát ban mẩn ngứa, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc.
- Rối loạn cương dương, vú to ở nam (amlodipin).
- Tăng men gan, tăng bilirubin máu thoáng qua.
- Ngã do hạ huyết áp hoặc chóng mặt ở người cao tuổi.
Hiếm gặp
- Viêm tụy; viêm gan; vàng da ứ mật.
- Viêm phổi tăng eosin, co thắt phế quản.
- Viêm mạch dị ứng, lupus da nặng lên.
- Phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; pemphigoid do indapamid.
- Loạn nhịp (nhanh thất, rung nhĩ), nhồi máu cơ tim thứ phát trên bệnh nhân nguy cơ cao vì tụt HA quá mức.
- Suy thận cấp, tăng kali máu có hồi phục khi dừng thuốc.
- Ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu eosin.
- Giảm/ tăng cân, tăng đường huyết, tăng acid uric.
Rất hiếm hoặc chưa rõ tần suất
- Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản/ tan máu.
- Phù Quincke, phù mạch di truyền bùng phát.
- Hội chứng Stevens‑Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
- Sốc, hạ huyết áp nặng, đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim do hạ áp quá mức.
- Loạn sản nướu (amlodipin); tróc da, tăng sản nướu; xoắn đỉnh (indapamid).
- Rối loạn ngoại tháp; bệnh thần kinh ngoại vi; khả năng khởi phát bệnh não gan ở người xơ gan dùng indapamid.
- Suy gan nặng, bệnh não gan, bệnh não do gan.
- Kéo dài QT trên ECG; xoắn đỉnh có thể gây đột tử.
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng kali máu
Bao gồm: aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, ACEi, ARB, NSAID, heparin, ciclosporin, tacrolimus, trimethoprim.
Dùng phối hợp các thuốc này với Triplixam 10mg/2.5mg/5mg làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Phối hợp chống chỉ định
- Aliskiren: Chống chỉ định ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
- Điều trị ngoài cơ thể (lọc máu, LDL-apheresis): Tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm.
- Sacubitril/valsartan: Tăng nguy cơ phù mạch. Cần cách 36 giờ giữa hai thuốc.
Phối hợp không được khuyến cáo
- Lithi: Tăng độc tính lithi. Nếu bắt buộc phải dùng, cần theo dõi nồng độ lithi.
- Aliskiren: Nguy cơ tăng kali máu, suy thận, tử vong tim mạch dù không có đái tháo đường hay suy thận.
- ACEi + ARB: Chỉ dùng trong những trường hợp đặc biệt, cần theo dõi chặt chẽ.
- Estramustin: Tăng nguy cơ phù mạch thần kinh.
- Thuốc giữ kali, muối kali: Nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng.
- Co-trimoxazole: Tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Dantrolen tiêm truyền: Nguy cơ loạn nhịp, tăng kali máu – tránh dùng với amlodipin.
- Bưởi chùm/nước ép: Tăng sinh khả dụng amlodipin, tăng hiệu lực hạ áp.
Phối hợp cần thận trọng đặc biệt
- Baclofen: Tăng tác dụng hạ áp.
- NSAIDs: Làm giảm tác dụng ACEi, tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu.
- Thuốc trị đái tháo đường: ACEi có thể tăng tác dụng hạ đường huyết – nguy cơ hạ đường huyết.
- Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu dùng ACEi.
- Thuốc giữ kali (spironolacton, eplerenon): Nguy cơ tăng kali máu trong suy tim – cần theo dõi sát.
- Racecadotril, thuốc ức chế mTOR: Tăng nguy cơ phù mạch khi dùng cùng ACEi.
- Thuốc gây xoắn đỉnh: Indapamid có nguy cơ gây hạ kali máu – tăng nguy cơ loạn nhịp.
- Amphotericin B, corticoid, tetracosactid, thuốc nhuận tràng: Nguy cơ hạ kali máu.
- Glycosid trợ tim: Tăng độc tính khi hạ kali.
- Allopurinol: Tăng phản ứng quá mẫn với indapamid.
Tương tác với enzyme CYP3A4 (amlodipin)
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ amlodipin.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Tăng nồng độ amlodipin – cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Clarithromycin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp – cần theo dõi.
Phối hợp cần cân nhắc
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ áp.
- Corticosteroid: Giảm hiệu quả thuốc hạ áp do giữ muối nước.
- Nitrat và thuốc giãn mạch: Tăng hiệu lực hạ áp.
- Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, procainamid: Tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
- Thuốc mê: Tăng tác dụng hạ áp của ACEi.
- Gliptin: Tăng nguy cơ phù mạch khi dùng cùng ACEi.
- Thuốc giống giao cảm: Làm giảm tác dụng hạ áp của ACEi.
- Muối vàng: Phản ứng kiểu nitrotoid (đỏ mặt, buồn nôn, tụt huyết áp).
- Metformin: Nguy cơ nhiễm toan lactic nếu có suy thận do thuốc lợi tiểu.
- Thuốc cản quang chứa iod: Nguy cơ suy thận cấp nếu mất nước.
- Muối canxi: Tăng calci máu do giảm thải canxi.
- Ciclosporin: Tăng creatinin, đặc biệt khi phối hợp với indapamid hoặc amlodipin.
- Tacrolimus: Nguy cơ tăng nồng độ – cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Simvastatin: Không dùng quá 20mg/ngày nếu dùng chung với amlodipin.
- Atorvastatin, digoxin, warfarin: Không thấy tương tác đáng kể.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu: Thận trọng với bệnh máu tạo keo, đang dùng allopurinol, procainamid, thuốc ức chế miễn dịch.
- Tăng huyết áp do hẹp ĐM thận: Nguy cơ hạ huyết áp, suy thận → tránh hoặc thận trọng.
- Phù mạch: Có thể xuất hiện ở mặt, thanh môn, ruột → ngừng thuốc ngay, theo dõi kỹ, xử trí cấp cứu nếu có tắc đường thở.
- Tương tác với mTORi (sirolimus, everolimus…): Tăng nguy cơ phù mạch.
- Phối hợp với sacubitril/valsartan hoặc NEP inhibitor (racecadotril): Chống chỉ định → tăng phù mạch.
- Phản vệ khi giải mẫn cảm hoặc lọc LDL: Nguy cơ phản vệ → ngừng tạm ACEI trước thủ thuật.
- Phản vệ khi chạy thận nhân tạo (màng AN69): Đổi màng hoặc thuốc hạ áp khác.
- Tăng aldosteron tiên phát: Không đáp ứng điều trị → không khuyến cáo.
- Bệnh não do gan: Nguy cơ khi suy gan → ngừng thuốc nếu xảy ra.
- Nhạy cảm với ánh sáng: Ngừng thuốc nếu phát ban → tránh ánh nắng nếu dùng lại.
- Hạ Na⁺: Nguy cơ mất nước, tụt HA → theo dõi Na⁺ định kỳ, nhất là người cao tuổi, xơ gan.
- Hạ K⁺: Thường gặp, nhất là người cao tuổi, suy dinh dưỡng, xơ gan, bệnh mạch vành, suy tim → theo dõi K⁺ sát.
- Tăng Ca²⁺: Có thể gợi ý cường cận giáp → ngừng thuốc nếu cần đánh giá tuyến cận giáp.
- Suy thận: Không hiệu quả nếu suy thận nặng (creatinin > 220µmol/l). Có thể gây giảm độ lọc cầu thận thoáng qua.
Ảnh hưởng lên phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định khi có thai → ngừng ngay thuốc khi phát hiện mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không được khuyến cáo sử dụng Triplixam 10mg/2.5mg/5mg.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, thiết bị
- Perindopril và Indapamid: Không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe, nhưng có thể gây hạ huyết áp và một số triệu chứng.
- Amlodipin: Có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, hoặc buồn nôn, làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Triplixam ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
- Nhà sản xuất: Servier Ireland Industries Ltd
- Xuất xứ: Pháp
- Số đăng ký: VN3-9-17
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có thông tin cụ thể về trường hợp quá liều Triplixam 10mg/2.5mg/5mg ở người.
Đối với sự kết hợp giữa perindopril và indapamid
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, giảm lượng nước tiểu, mất cân bằng điện giải (hạ natri, hạ kali).
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt.
- Bù nước và điện giải tại cơ sở y tế.
- Hạ huyết áp: cho bệnh nhân nằm đầu thấp, truyền dung dịch muối.
- Có thể thẩm tách perindoprilat qua chạy thận.
Đối với amlodipin
Triệu chứng quá liều: Giãn mạch quá mức, hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim nhanh phản xạ, có thể sốc và tử vong
Cách xử trí:
- Hỗ trợ tim mạch và hô hấp, nâng cao tay chân, theo dõi dịch và nước tiểu.
- Dùng thuốc co mạch (nếu không chống chỉ định) và tiêm canxi gluconate.
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt nếu trong vòng 2 giờ.
- Chạy thận không hiệu quả do amlodipin gắn mạnh với protein.
Quên liều
Dùng liều Triplixam 10mg/2.5mg/5mg đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù vì có thể gây tác dụng phụ hoặc quá liều.
Sản phẩm thay thế
Nếu Triplixam 10mg/2.5mg/5mg không có sẵn tại nhà thuốc Ngọc Anh, bạn có thể tham khảo sản phẩm:
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg được sử dụng nhằm kiểm soát huyết áp ở người đã ổn định với các thuốc chứa các hoạt chất tương tự.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg có cùng công dụng và hoạt chất, nhưng khác hàm lượng của thành phần, bạn có thể tham khảo với hàm lượng phù hợp với từng trường hợp.
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg có sẵn tại các nhà thuốc trên toàn quốc và chỉ được bán khi có đơn thuốc. Vì vậy, bạn cần mang theo đơn thuốc khi đến mua. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, hãy chọn các nhà thuốc uy tín và lớn.
Tài liệu tham khảo
- Borghi C, Jayagopal PB et al (2023). Adherence to Triple Single-Pill Combination of Perindopril/Indapamide/Amlodipine: Findings from Real-World Analysis in Italy, Pubmed. Truy cập ngày 30/05/2025.
- Tờ hướng dẫn sử dụng Triplixam 10mg/2.5mg/5mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file pdf đầy đủ tại đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Phúc Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng, nhân viên rất nhiệt tình hỗ trợ