Trên thị trường có rất nhiều loại thuốc trị tăng huyết áp với các cơ chế khác nhau. Trong số đó, Tepirace là thuốc cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất. Hôm nay, Nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về công dụng, cách dùng là lưu ý khi sử dụng thuốc này.
Tepirace là thuốc gì?
Thuốc Tepirace là thuốc thuộc nhóm Chống tăng huyết áp, sử dụng chính trong điều trị tăng huyết áp và trong một số trường hợp khác.
Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Địa chỉ: Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ màu trắng.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Số đăng ký thuốc: VD-30352-18.
Thành phần
Trong mỗi viên nén chứa hoạt chất chính là Clonidin hydroclorid hàm lượng 0,15 mg.
Cùng với các tá dược như Lactose monohydrate, BHA, tinh bột ngô, HPMC E15, Cellulose vi tinh thể, crospovidone, croscarmellose Natri, Magie stearate, silicon dioxide vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Tepirace
Tepirace có hoạt chất Clonidine, là chất chủ vận chọn lọc các thụ thể alpha 2 – adrenergic trên thần kinh trung ương, ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành nào. Từ đó làm giảm hoạt động của hệ giao cảm, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và ở thận, dẫn đến giảm huyết áp tâm trương và tâm thu đồng thời giảm nhịp tim.
Ngoài ra, các thụ thể noradrenergic gắn imidazoline ở não và mô ngoại biên cũng có tác dụng trung gian trong quá trình hạ huyết áp của Clonidine.
Tác dụng của Clonidine có được còn nhờ qua sự hoạt hóa thụ thể alpha 2 trước synap, làm giảm tiết noradrenalin. Thuốc còn làm giảm nồng độ Renin và Aldosteron, tăng đào thải muối và nước trong cơ thể, giảm thể tích tuần hoàn, giảm huyết áp.
Tác dụng chống tăng huyết áp đạt được khi thuốc đạt nồng độ gây ra tác dụng trong huyết tương, tối thiểu từ 0,2, cao nhất là 2,0 ng/ml ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nồng độ cao quá 2,0 ng/ml sẽ làm tác dụng hạ huyết áp bị giảm sút.
Khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc sẽ có tác dụng hạ huyết áp mạnh nhất, và thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều lượng sử dụng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tepirace
- Tepirace được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vừa và nhẹ, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Là sự lựa chọn xếp thứ 2 trong làm giảm những triệu chứng cai thuốc xảy ra ở những bệnh nhân ngừng sử dụng các loại thuốc phiện ( nicotin, rượu, ma túy…)
- Chẩn đoán tăng huyết áp do u tế bào ưa crom.
Dược động học
Hấp thụ
Dược động học của Tepirace và tác dụng chống tăng huyết áp tỷ lệ với liều trong khoảng 75 – 300 microgam.
Clonidine, thành phần hoạt chất của Tepirace, được hấp thu tốt qua đường uống và sinh khả dụng cao, từ 75% – 95%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương và tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng 1-3 giờ sau khi uống.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết giữa thuốc với protein huyết tương là 30 – 40%.
Clonidine là thuốc thân dầu, tan trong lipid được phân bố nhanh chóng và rộng rãi vào các mô trong cơ thể và qua được cả hàng rào máu não cũng như hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, nồng độ trong não đạt được rất thất
Clonidine được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của Tepirace đối với trẻ sơ sinh.
Chuyển hóa
Clonidine có trong Tepirace được biến đổi chủ yếu ở gan tạo thành chất không có tác dụng ( p-hydroxy-clonidin ).
Thải trừ ra khỏi cơ thể
Khoảng 70% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng ban đầu chưa chuyển hóa ( 40 – 60% liều dùng ).
Clonidine có chu trình gan – ruột, thời gian giải phóng và tác dụng của thuốc kéo dài hơn các thuốc bình thường. Thời gian bán thải cuối cùng của Clonidine nghiên cứu được trong khoảng từ 5 đến 25,5 giờ. Nó có thể kéo dài ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng lên đến 41 giờ.
Chất chuyển hóa chính p-hydroxy-clonidine không có tác dụng, khoảng 20% được thải trừ ra ngoài theo phân.
Liều dùng – Cách dùng Tepirace
Liều dùng
Đây là thuốc kê đơn, do đó nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, để điều trị tăng huyết áp vừa và nhẹ, thuốc dùng ban đầu ở liều thấp, và sẽ tăng dần liều lượng tùy thuộc vào đáp ứng hạ huyết áp trên cơ thể mỗi người bệnh.
- Liều ban đầu tham khảo là 75 mcg ( tương ứng với nửa viên ), uống 2 – 3 lần / ngày.
- Liều duy trì khuyến cáo từ 1 – 2 viên uống 3 lần / ngày.
Với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ suy thận và cần theo dõi cẩn thận.
Với trẻ em và vị thành niên: chưa có thông tin đầy đủ về việc dùng thuốc.
Với người bệnh điều trị triệu chứng trong cai nghiện: 0,1mg / lần ( tương đương với ⅔ viên ), ngày 2 -3 lần.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống, và nên sử dụng vào cùng những thời điểm nhất định trong ngày để đạt hiệu quả điều trị tốt.
Nếu có thắc mắc về việc kê đơn thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để giải đáp nhanh và chính xác nhất.
Chống chỉ định
Tepirace không dùng cho:
- Người mẫn cảm với Clonidine hoặc các thành phần tá dược có trong viên nén.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên chưa đủ 18 tuổi.
- Người có một số vấn đề về tim như loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
Tác dụng phụ
Các phản ứng quá mẫn nặng, điển hình chung của các thuốc như phát ban, nổi mề đay, phù mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi, thở khò khè, đau đầu.
Các tác dụng không mong muốn của Tepirace:
- Rất thường gặp: chóng mặt, đặc biệt khi đứng lên ngồi xuống đột ngột, mệt mỏi, khô miệng.
- Thường gặp: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, nhức đầu, táo bón, buồn nôn, nôn, đau vùng dưới tai ( tuyến nước bọt ), rối loạn cương dương.
- Ít gặp: rối loạn nhận thức, ảo giác, ảo mộng, cảm giác châm chích và khó chịu ở chân tay, ngứa ngáy, phát ban, suy nhược cơ thể, hay đi tiểu đêm, tăng cân bất thường do giữ muối nước.
- Hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú ở nam ( tăng bất thường kích thước vòng 1 ), giảm tiết nước mắt, nhịp tim nhanh hoặc chậm, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, Bờ lốc nhĩ thất, tắc ruột do liệt, đau cơ khớp, chuột rút, rụng tóc, tăng glucose huyết.
Những dấu hiệu bất thường này có thể xuất hiện hơn khi mới dùng thuốc. Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi gặp phải những tình trạng không mong muốn.
Tương tác thuốc
- Có thể phối hợp Tepirace với phần lớn thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp khác nhưng cần điều chỉnh liều lượng.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm giảm tác dụng hạ huyết áp và làm tăng nguy cơ của đáp ứng tăng huyết áp khi dừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chẹn beta giao cảm làm tăng khả năng chậm nhịp tim khi dùng chung với Tepirace
- Thận trọng khi phối hợp với Guanethidin, Glycosid tim, thuốc chẹn kênh Calci.
- Thuốc giảm đau gây ngủ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Tepirace.
- Tepirace khi dùng cùng làm tăng tác dụng của ancol và thuốc an thần.
- Các hoạt chất giữ muối và nước, hay chất có khả năng gây tăng huyết áp như thuốc kháng viêm không steroid làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
- Các thuốc có tác dụng chẹn alpha 2 như mirtazapin có thể làm mất tác dụng phụ thuộc liều của Tepirace.
Lưu ý khi sử dụng và điều kiện bảo quản
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc, cần báo cho bác sĩ nếu đang gặp một trong các vấn đề sau:
- Vấn đề về tim: suy tim, bệnh mạch máu não, suy động mạch vành…và các vấn đề liên quan đến tuần hoàn khác. Lưu ý là bệnh Raynaud: một bệnh liên quan đến tuần hoàn các ngón tay, ngón chân.
- Đột quỵ hoặc có cơn thiếu máu thoáng qua.
- Suy thận cần được theo dõi và chăm sóc cẩn thận. Không cần bổ sung liều lượng Tepirace sau khi thẩm tách máu vì lượng thuốc bị loại bỏ trong quá trình thẩm tách là không đáng kể.
- Bệnh nhân đeo kính áp tròng khi điều trị bằng clonidine có thể làm giảm tiết nước mắt.
- Bệnh đái tháo đường.
- Có tiền sử hoặc đang bị trầm cảm.
- Đang bị táo bón.
- Bị tăng huyết áp do u tế bào ưa crom.
Không được ngừng hay thay đổi liều lượng thuốc mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Xét nghiệm: Khi cần xét nghiệm máu, thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh đang sử dụng Tepirace có chứa clonidine vì thuốc có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm.
Các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng ( bao gồm đột tử ) đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời với methylphenidate. Tính an toàn của việc sử dụng methylphenidate kết hợp với Clonidine chưa được đánh giá một cách hệ thống do đó nên hạn chế sử dụng.
Tepirace có chứa lactose do đó thận trọng khi dùng với bệnh nhân có các vấn đề di truyền về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzyme phân hủy hoặc kém hấp thu glucose và galactose.
Nếu đang trong quá trình điều trị kết hợp với thuốc chẹn bêta cần phải gián đoạn hoặc ngừng điều trị hạ huyết áp thì phải dừng thuốc chẹn bêta từ từ trước (giảm liều dần dần để tránh cường giao cảm) và sau đó là Tepirace, cũng giảm dần trong vài ngày nếu trước đó đã được sử dụng với liều lượng cao.
Thận trọng với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và chưa thấy nguy cơ về dị dạng khi dùng thuốc có chứa Clonidine trong thời kỳ thai nghén.
Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về việc sử dụng clonidine ở phụ nữ có thai. Do đó, thận trọng và không nên sử dụng Tepirace trong thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu, trừ khi lợi ích mong đợi được cho là lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra cho thai nhi.
Nên theo dõi cẩn thận mẹ và con, đảm bảo lưu lượng máu đầy đủ đến thai nhi.
Bà mẹ đang cho con bú
Tepirace bài tiết được qua sữa mẹ, đã ghi nhận trường hợp hạ huyết áp ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng thuốc chứa Clonidine. Do đó, việc sử dụng clonidine không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú.
Khi lái xe và vận hành máy móc
Tepirace có thể gây các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn an thần, ngủ gà, rối loạn thị lực. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc và đã gặp các tác dụng phụ nêu trên, nên hạn chế các công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Để thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Giữ nguyên thuốc trong vỉ kín, tránh ẩm ướt.
Không sử dụng thuốc sau khi quá thời hạn in trên bao bì. Hạn sử dụng Tepirace là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Những triệu chứng quá liều Tepirace bao gồm nhịp tim chậm, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ nhiệt, ỉa chảy, ức chế hô hấp dẫn đến ngừng thở.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều thuốc này, chủ yếu là điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng than hoạt trong hoàn cảnh cho phép và thích hợp.
Có thể dùng atropin sulfat để điều trị nhịp tim chậm, và truyền dịch tĩnh mạch hoặc đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg ( phần chậu hông ở vị trí cao hơn đầu ).
Tăng huyết áp dai dẳng nghiêm trọng có thể cần điều chỉnh bằng thuốc ngăn chặn alpha-adrenoceptor.
Naloxone có thể là một chất hỗ trợ hữu ích để ngăn cản ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp do clonidine, dùng tiêm tĩnh mạch với liều 0,4- 2 mg hoặc dung dịch tiêm truyền.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều Tepirace, uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều này và dùng liều kế tiếp như bình thường.
Không uống gấp đôi lượng để bù liều đã quên.
Ngừng thuốc
Tiếp tục dùng thuốc đều đặn đến khi có chỉ định ngừng thuốc của bác sĩ.
Tepirace chỉ có tác dụng kiểm soát tình trạng tăng huyết áp và không có tác dụng chữa khỏi, do đó cần dùng thuốc ngay cả khi tình trạng đã tốt hơn.
Nếu muốn ngừng thuốc cần báo cho bác sĩ và giảm liều lượng từ từ trong ít nhất một tuần.
Dừng thuốc đột ngột có thể làm huyết áp tăng đột ngột trở lại.
Thuốc Tepirace có giá là bao nhiêu?
Hiện nay chúng ta có thể dễ dàng tìm mua thuốc Tepirace tại các nhà thuốc, bệnh viện lớn nhỏ trên toàn quốc. Tuy nhiên giá cả mỗi điểm bán sẽ có chút chênh lệch khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tại nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi đang bán với giá là 195.000 đồng/1 hộp 3 vỉ (mỗi vỉ chứa 10 viên nén).
Thuốc Tepirace mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Người bệnh có chỉ định của bác sĩ có thể tìm hiểu về thuốc ở các nhà thuốc bệnh viện, quây thuốc, hay tại các website thông qua Internet. Tuy nhiên, đó cũng chính là một khó khăn khi rất dễ mua nhầm phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng vừa tốn kém vừa ảnh hưởng đến sức khoẻ.
Tại nhà Thuốc Ngọc Anh chúng tôi, có đội ngũ tư vấn là Dược sĩ với kinh nghiệm chuyên môn cao tư vấn miễn phí các vấn đề về thuốc, đồng thời cam kết hàng chuẩn chính hãng 100%. Người tiêu dùng có thể an tâm đặt mua hàng, nhận hàng tận nơi và sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tepirace. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
linh Đã mua hàng
nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, hàng giao nhanh. mình ở Thái nguyên mới đặt 2 ngày đã nhận được
dsphuonganh Đã mua hàng
Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng mua hàng tại Nhà thuốc Ngọc Anh!