Thành phần
Mỗi viên nén bao phim TeperinEP 25mg chứa:
- Hoạt chất: Amitriptylin hydrochlorid tương đương 25mg Amitriptylin.
- Tá dược: Vừa đủ một viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc TeperinEP 25mg
Amitriptylin là một thuốc chống trầm cảm ba vòng, có tác dụng an thần và giảm đau. Cơ chế hoạt động chính của thuốc là ức chế quá trình tái hấp thu serotonin và noradrenalin tại các đầu mút thần kinh, từ đó làm tăng nồng độ của các chất dẫn truyền thần kinh này trong khe synap, giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh trầm cảm. Ngoài ra, amitriptylin còn có tác dụng ức chế các kênh natri, kali và NMDA ở hệ thần kinh trung ương và tủy sống, góp phần vào tác dụng dự phòng đau đầu do căng thẳng và đau nửa đầu, cơ chế này không liên quan đến tác dụng chống trầm cảm.

Dược động học
- Hấp thu: Amitriptylin được hấp thu hoàn toàn qua đường uống nhưng quá trình này diễn ra khá chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau khoảng 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 53%.
- Phân bố: Amitriptylin có thể tích phân bố lớn (khoảng 1221 lít) và gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 95%). Cả amitriptylin và chất chuyển hóa chính của nó đều có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua các enzyme CYP2C19, CYP3A4, CYP1A2 và CYP2D6. Chất chuyển hóa có hoạt tính chính của amitriptylin là nortriptylin.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc khoảng 25 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc TeperinEP 25mg
TeperinEP 25mg được chỉ định để điều trị:
- Trầm cảm nội sinh ở người trưởng thành.
- Chứng tiểu dầm về đêm ở trẻ em trên 6 tuổi (sau khi đã loại trừ các nguyên nhân bệnh thực thể).
- Đau có nguồn gốc thần kinh.
- Phòng ngừa chứng đau đầu do căng thẳng kéo dài và đau nửa đầu.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc TeperinEP 25mg
Liều dùng
Trầm cảm ở người lớn
- Liều khởi đầu thường là 1 viên (25mg)/lần, uống 2 lần mỗi ngày.
- Có thể tăng liều từ từ, mỗi 2 ngày tăng một bậc tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, cho đến liều tối đa 6 viên (150mg)/ngày, chia làm 2 lần uống.
- Đối với bệnh nhân nội trú, dưới sự giám sát chặt chẽ của y tế, có thể dùng liều 8 – 12 viên (200 – 300mg)/ngày.
- Nên duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả điều trị.
- Đối với người trên 65 tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn, thường là 10 – 25mg mỗi ngày. Sau đó, có thể tăng dần lên 2 – 6 viên (50 – 150mg)/ngày, chia làm hai lần. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng liều trên 4 viên (100mg) ở người cao tuổi.
Đái dầm ở trẻ em
- Trẻ từ 6 đến dưới 11 tuổi: 10 – 20mg mỗi ngày.
- Trẻ trên 11 tuổi: 1 – 2 viên (25 – 50mg) mỗi ngày.
- Người bệnh nên uống TeperinEP 25mg trước khi đi ngủ khoảng 1 – 1,5 giờ.
- Thời gian điều trị tối đa thường là 3 tháng, nếu cần tiếp tục điều trị, cần đánh giá lại mỗi 3 tháng.
Đau dây thần kinh, đau đầu do căng thẳng mãn tính và đau nửa đầu
- Liều khởi đầu: 10 – 25 mg mỗi ngày, uống vào buổi tối.
- Có thể tăng liều thêm 10 – 25 mg mỗi ngày sau mỗi 3 – 7 ngày tùy thuộc vào phản ứng của từng người bệnh.
- Liều duy trì: 1 – 3 viên (25 – 75mg) mỗi ngày, uống vào buổi tối. Cần thận trọng nếu dùng liều trên 4 viên (100mg) mỗi ngày và theo dõi khả năng dung nạp thuốc.
- Có thể chia liều thành 1 – 2 lần uống trong ngày, tránh dùng quá 3 viên (75mg) cho một lần uống.
- Người trên 65 tuổi hoặc có bệnh tim mạch: Liều khởi đầu là 10 – 25 mg mỗi ngày vào buổi tối, cần thận trọng khi dùng liều trên 3 viên (75mg) mỗi ngày.
Cách dùng
TeperinEP 25mg được dùng bằng đường uống. Việc ngưng sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh các triệu chứng khó chịu do ngừng thuốc đột ngột (hội chứng cai thuốc).
Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với amitriptylin hoặc nortriptylin.
- Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi đã ngừng sử dụng các thuốc này.
- Tránh dùng trong giai đoạn phục hồi sau nhồi máu cơ tim và khi có các rối loạn nhịp tim.
- Không sử dụng trong giai đoạn hưng cảm của bệnh rối loạn lưỡng cực.
- Không dùng cùng lúc với cisaprid.
- Người mắc bệnh gan nặng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Gồm các biểu hiện như buồn ngủ quá mức, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp tư thế (hoa mắt, chóng mặt khi thay đổi tư thế), nhịp tim nhanh, cảm giác buồn nôn, táo bón, khô miệng, trạng thái kích động, nhìn mờ, giãn đồng tử và tăng tiết mồ hôi.
- Ít gặp: Có thể bao gồm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban trên da, sưng phù mặt hoặc lưỡi, run, hưng cảm nhẹ (cảm thấy phấn khích, nói nhiều), lo âu, khó ngủ, gặp ác mộng và bí tiểu.
- Hiếm gặp: Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể xảy ra như sốt, phù toàn thân, giảm số lượng bạch cầu, tăng tiết sữa bất thường, liệt ruột, vàng da, co giật, ảo giác, trạng thái hoang tưởng và tăng nguy cơ có ý nghĩ tự sát.
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs): Tuyệt đối không dùng chung do nguy cơ gây ra hội chứng serotonin nghiêm trọng (các triệu chứng bao gồm lú lẫn, kích động, sốt cao, tăng nhịp tim, run rẩy, co giật).
- Thuốc cường giao cảm (Adrenalin, Ephedrin…): Amitriptylin có thể làm tăng cường tác dụng trên hệ tim mạch của các thuốc này, dẫn đến tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
- Thuốc kháng cholinergic: TeperinEP 25mg có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của các thuốc này lên hệ thần kinh trung ương, bàng quang, làm tăng nguy cơ gây liệt ruột.
- Thuốc kéo dài khoảng QT (Quinidin, Cisaprid, Pimozid, Terfenadin, Astemizol, Halofantrin, Sotalol): Dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nguy hiểm.
- Thuốc lợi tiểu (Furosemid): Cần thận trọng khi dùng chung vì có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
- Thuốc điều trị nấm (Fluconazol, Terbinafin): Có thể làm tăng nồng độ của TeperinEP trong máu, dẫn đến nguy cơ ngất và xoắn đỉnh (một loại rối loạn nhịp tim).
- Tramadol: Dùng chung có thể làm tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
- Thuốc ức chế CYP2D6 (Bupropion, Fluoxetin, Paroxetin, Quinidin): Các thuốc này có thể làm giảm quá trình chuyển hóa của amitriptylin, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Thuốc cảm ứng CYP P450 (Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepin, Barbiturat): Các thuốc này có thể làm tăng tốc độ chuyển hóa của amitriptylin, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Valproat, Valpromid: Dùng chung có thể làm tăng nồng độ amitriptylin trong máu, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc TeperinEP 25mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng có thể gây ra hội chứng cai thuốc với các triệu chứng như nhức đầu, mất ngủ, cáu kỉnh. Cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ khi ngừng thuốc.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản TeperinEP 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: ExtractumPharma Co. Ltd.
Xuất xứ: Hungary
Số đăng ký: VN-22777-21
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi dùng quá liều TeperinEP 25mg, có thể gây ra các triệu chứng như kích ứng tiêu hóa, buồn nôn, hoặc các vấn đề khác. Trong trường hợp này, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và xử lý kịp thời các biến chứng có thể xảy ra.
Quên liều
Nếu quên một liều TeperinEP 25mg, hãy uống ngay khi nhớ ra nếu còn cách xa liều kế tiếp.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Amitriptyline Hydrochloride 25mg SaVi do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, chứa hoạt chất Amitriptylin 25mg, được chỉ định trong điều trị rối loạn hưng trầm cảm, trầm cảm nội sinh và chứng tiểu dầm về đêm ở trẻ em.
Thuốc Amitriptylin 25mg Danapha được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha, chứa Amitriptylin hydroclorid hàm lượng 25mg, dùng để điều trị trầm cảm và giảm các triệu chứng lo âu.
Thuốc TeperinEP 25mg giá bao nhiêu?
Giá thành TeperinEP 25mg đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc TeperinEP 25mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc TeperinEP 25mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Hiện nay, thuốc TeperinEP 25mg đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Nguồn tham khảo
Elliot W McClure, R Nathan Daniels (2021), Classics in Chemical Neuroscience: Amitriptyline. Truy cập ngày 23/04/2025.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Khương Đã mua hàng
Nhà thuốc uy tín, chính hãng