Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Amitriptylin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Amitriptylin là thuốc gì? Thuốc Amitriptylin có tác dụng gì? Thuốc Amitriptylin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thuốc Amitriptylin là thuốc gì?
Là 1 loại thuốc bán theo đơn với công dụng chính là điều trị bệnh trầm cảm.
Trong mỗi viên nén bao phim Amitriptylin có chứa thành phần bao gồm:
- Dược chất chính: Amitriptylin hydroclorid có hàm lượng 25 mg.
- Tá dược vừa đủ: 1 viên nén bao phim.
- Tá dược gồm: Lactose, tinh bột mì, titan dioxyd, màu quinolein, arbocel M80, natri starch glycolat type A, magnesi stearat, aerosil, bột talc, povidon K30, polyethylen glycol 6000, hydroxypropyl methylcellulose 2910, mautartrazin.
Là 1 sản phẩm của CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA.
Thuốc Amitriptylin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bào chế dạng: viên nén tròn bao phim.
Đây là 1 loại thuốc phải được kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi đi mua thuốc nhớ đem theo đơn của bác sĩ.
Để mua được Amitriptylin tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc, với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 100,000VNĐ.
Sản phẩm thuốc tương tự:
Amilavil 10mg sản xuất tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hasan-Dermapharm.
Tác dụng của thuốc Amitriptylin
Thuốc có tác dụng điều trị chứng trầm cảm thông qua cơ chế tác động của dược chất chính là Amitriptylin hydroclorid.
Công dụng – chỉ định
Thuốc dùng để điều trị các loại chứng trầm cảm có tác dụng tốt trên loại trầm cảm từ bên trong hay nói cách khác nó chính là rối loạn tâm thần theo kiểu lúc hưng phấn lúc trầm uất. Tác dụng của nó yếu hơn rất nhiều với loại chứng trầm cảm phản ứng.
Ngoài ra, cũng có thể dùng để điều trị bệnh đái dầm ban đem ở trẻ.
Cách dùng – Liều dùng
Nguyên tắc dùng thuốc là phải bắt đầu với liều thấp sau đó dần liều dùng tăng lên theo thời gian.
Liều lượng:
Liều dùng khi điều trị ngoại trú: khởi đầu bằng liều 1 ngày uống 75 mg có thể chia thành các lần sau đó tăng lên và cảnh giới là 150 mg 1 ngày.
Liều dùng để duy trì điều trị ngoại trú: khuyến cáo ở mức 1 ngày từ 50 -100 mg.
Đối với điều trị ở bệnh viện: khởi đầu nên dùng liểu 1 ngày 100 mg, sau đó tăng từ từ có thể lên 200 mg, nhưng chỉ dừng lại ở giới hạn 300 mg.
Uống viên thuốc với nước.
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi phát hiện bất thường.
Chống chỉ định
Trên đối tương quá mẫn cảm với Amitriptylin.
Người bệnh nhồi máu cơ tim đang trong giai đoạn hồi phục.
Đối tượng duy gan mức độ nặng.
Đối tượng đang dùng các thuốc IMAO.
Chống chỉ định cho trẻ em 12 tuổi trở xuống.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc
Do tác dụng kháng cholinergic mà thuốc gây ra các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên giảm liều sẽ làm giảm tác dụng phụ của thuốc. An thần quá mức và rối loạn điều tiết là 2 phản ứng phụ phổ biến nhất của loại thuôc này.
- Toàn thân như các biểu hiện: ra mồ hôi, mất định hướng, an thần quá mức, chóng mặt, tăng thèm ăn, đau đầu.
- Tuần hoàn như các biểu hiện: blốc nhĩthất, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng.
- Nội tiết như các biểu hiện: liệt dương, giảm ham muốn tình dục.
- Tiêu hóa như các biểu hiện: táo bón, cảm giác buồn nôn, thay đổi vị giác, khô miệng.
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Phụ nữ có thai: an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh là tác hại xuất hiện khi người mẹ dùng thuốc. Cũng vì lý do đó nên nếu có sử dụng amitriptylin trong ba tháng cuối thai kỳ phải hết sức cẩn trọng, theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Do khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Amitriptylin ngay ở-liều điều trị. Nếu sử dụng phải cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ, hoặc không cho con bú khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho đứa trẻ.
Người lái xe hay vận hành máy móc: không nên sử dụng vì thuốc có tác dụng an thần có thể gây mắt tập trung, giảm quan sát.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tăng tần suất xuất hiện động kinh khi dùng với phenothiazin.
Các hormon sinh dục, thuốc tránh thai làm giảm tác dụng.
Cimetidin gây tăng nồng độ thuốc trong máu qua cơ chế ức chế sự chuyển hóa.
Thuốc có thể có sự tương tác với chất ức chế monoamin oxidase nếu dùng đồng thời và thậm chí còn có thể gây tử vong.
Dùng đồng thời với levodopa làm giảm tác dụng thuốc này .
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Khi quá liều có thể gây tác hại với triệu chứng như: lú lẫn, co giật, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, ngủ gà, mất tập trung, ảo giác, kích động, thở nông, chậm hoặc bất thường, yếu mệt, nôn,khó thở.
Dùng lidocain để cắt cơn loạn nhịp.
Nếu co giật có thể dùng thuốc gây mê đường hít hoặc dùng paraldehyd, diazepam, phenytoin.
Ngoài ra sử dụng biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính hấp phụ,… để hỗ trợ.
Quên liều: Sử dụng thuốc đầy đủ liều và lượng như chỉ định được hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không uống chồng liều lên liều đã quên.