Thuốc Sunigam 100 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị rối loạn cơ xương khớp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sunigam 100 hiệu quả.
Sunigam 100 là thuốc gì?
Sunigam 100 là thuốc kê đơn điều trị viêm xương khớp, thoái khớp, đau rễ thần kinh nặng, đau thắt lưng. Sunigam 100 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm và sử dụng cho trẻ em >3 tuổi và người lớn. Thuốc được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-28968-18
Thành phần
Mỗi viên nén Sunigam 100 có chứa thành phần:
- Acid tiaprofenic hàm lượng 100mg
- Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Sunigam 100
Acid tiaprofenic là dẫn xuất của acid propionic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Acid tiaprofenic ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp của protaglandin và là chất đối kháng không chọn lọc của bradykinin, prostaglandin E2, serotonin, histamin, và acetylcholin. Do đó, acid tiaprofenic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sunigam 100
Thuốc Sunigam 100 chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em trên 15 kg để giảm đau và viêm trong các trường hợp sau:
- Rối loạn cơ xương và khớp như: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn quanh khớp như: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.
- Viêm mõm lồi cầu và viêm các mô mềm khác, bong gân và căng cơ.
- Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.
- Các tổn thương mô mềm khác.
Dược động học
Acid tiaprofenic được hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1,5 giờ sau khi uống. Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương cao, khoảng 98%. Acid tiaprofenic và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các acyl glucuronide, một phần nhỏ được bài tiết qua mật. Thời gian bán thải của acid tiaprofenic ngắn, khoảng 2 giờ.
Acid tiaprofenic có thể qua được nhau thai và phân bố độc vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cadimelcox 15 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Sunigam 100
Liều dùng
Người lớn
- Liều tấn công: 200 mg/lần, 3 lần/ngày. Liều tối đa 600 mgngày.
- Liều duy trì: 300 đến 400 mg/ngày.
Trẻ em
- Trẻ em trên 15 kg: Liều uống 10 mg/kg/ngày.
- Trẻ em từ 15 – 20 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 20 – 30 kg: Dùng liều 100 mg/ lần, 2 đến 3 lầnngày.
- Trẻ em từ 30 kg trở lên: Dùng liều 100 mg/ lần, 3 lần/ngày.
Người già
Dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân lớn tuổi vì nguy cơ cao xảy ra những tác dụng không mong muốn. Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và phải theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa khi bắt đầu điều trị với NSAID.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận, gan hoặc tim, nên dùng liều càng thấp càng tốt. Liều khuyến cáo cho các đối tượng này là 200 mg/lần, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn và chia thành 2 – 3 lần trong ngày.
Nên điều trị trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu tác dụng không mong muốn do dùng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Sunigam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng (hen phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc buprofen, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc dùng thuốc NSAID trước đó.
- Người bị suy tim ứ máu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người bệnh có triệu chứng hoặc đang bị bệnh về bàng quang, tiền liệt tuyến.
- Người có tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 30kg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clonicap 250mg có tác dụng gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sunigam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đường tiêu hóa
Gồm các triệu chứng như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng/đau bụng trên, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn đường ruột (đầy hơi, tiêu chảy, táo bón), viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
Viêm tụy đã được báo cáo, tuy rất hiếm.
Đã có báo cáo về các trường hợp loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá tiềm tàng hoặc tiến triển, đặc biệt là ở người già và có thể dẫn đến tử vong.
Da và mô dưới da
Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng và viêm da bóng nước (hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc), phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Hệ thống miễn dịch
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID. Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu, bệnh hen suyễn, đặc biệt là ở các đối tượng dị ứng với aspirin và các NSAID khác, co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ cũng đã được báo cáo.
Máu và hệ bạch huyết
Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
Tiền đình ốc tai
Chóng mặt, hoa mắt, ù tai và buồn ngủ.
Hệ thần kinh trung ương
Nhức đầu.
Đường tiết niệu
Đau hoặc viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
Gan – mật
Viêm gan, vàng da.
Các tác dụng phụ đã được báo cáo nhưng không cụ thể với acid tiaprofenic là:
- Hệ thần kinh thị giác: Viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
- Cơ xương và mô liên kết: Dị cảm.
- Thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác. Các báo cáo của bệnh viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn hệ thống tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp), với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
- Tim mạch: Phù nề, cao huyết áp, suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuố
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Heparin, các thuốc hạ đường huyết và thuốc lợi tiểu | Điều chỉnh liều các thuốc hạ đường huyết, phenytoin và thuốc lợi tiểu khi phối hợp với Acid tiaprofenic do Acid tiaprofenic và những thuốc này đều liên kết cao với protein huyết tương |
Thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu | Tăng nguy cơ xuất huyết. |
Các thuốc giảm đau ức chế chọn lọc COX2 | Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ loét/ chảy máu dạ dày. |
Glycosid tim và sulphonamid | Có thể làm trầm trọng suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. |
Methotrexat | Có thể làm giảm thải trừ methotrexat, nên tránh dùng methotrexat liều cao và thận trọng với methotrexat liều thấp. |
Lithium | Tăng nguy cơ ngộ độc lithium do Acid tiaprofenic giảm đào thải lithium. |
Mifepriston | Không nên sử dụng ít nhất 8 đến 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì Acid tiaprofenic có thể làm giảm hiệu lực mifepriston. |
Thuốc lợi tiểu | Acid tiaprofenic làm giảm khả năng lợi tiểu, giảm hiệu quả hạ áp, tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu.Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAID. |
Tacrolimus, Ciclosporin | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận |
Zidovudin | Tăng nguy cơ độc tính trên máu |
Thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II | Có khả năng tổn hại đến chức năng thận, bao gồm suy thận cấp ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận |
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin | Có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. |
Kháng sinh quinolon | Có thể tăng nguy cơ co giật |
Aminoglycosid | Gây suy giảm chức năng thận ở những người nhạy cảm, giảm thải trừ aminoglycosid và nồng độ trong huyết tương tăng. |
Probenecid | Giảm chuyển hóa/ thải trừ Acid tiaprofenic và các chất chuyển hóa |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thuốc cần được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận mạn, tăng huyết áp động mạch hoặc suy tim, người gia hoặc bệnh nhân có tiền sử suy gan.
Người có tiền sử tái phát hen phế quản do NSAIDs cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc này.
Thuốc có thể gây giữ nước và phù do đó cần thận trọng cho những người có các bệnh nền tăng huyết áp, suy tim, suy thận hoặc đang phải tiến hành điều trị với các thuốc lợi tiểu.
Thuốc có thể gây ra các triệu chứng đường tiết niệu hoặc viêm bàng quang, do đó nếu thấy bất cứ các dấu hiệu bất thường nào như tiểu rắt, tiểu buốt,… thì cần ngừng thuốc, tiến hành thăm khám, xét nghiệm nước tiểu để được điều trị kịp thời.
Tình trạng xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng thậm chí là tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng NSAIDs. Do đó cần đặc biệt thận trọng khi phối hợp điều trị với các thuốc có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Các hội chứng ngoài da nghiêm trọng như bong da tróc vảy, hoại tử da nhiễm độc, Steven – Johnson, đã được báo cáo tuy nhiên trường hợp này rất hiếm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Acid tiaprofenic qua được nhau thai. Những bất thường bẩm sinh đã được báo cáo khi điều trị bằng NSAID ở người, tuy tần số thấp và không rõ rệt. Vì vậy, Sunigam không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Acid tiaprofenic hiện diện trong sữa mẹ với nồng độ thấp (khoảng 0,2% liều dùng). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng Sunigam cho đối tượng này và để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngừng dùng thuốc ở người mẹ hoặc ngừng cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện của tình trạng quá liều thuốc tương tự như tác dụng không mong muốn nhưng mức độ nghiêm trọng hơn. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Sunigam 100 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Sunigam 100 đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và nếu cần thêm thông tin hãy liên hệ với Nhà Thuốc Ngọc Anh để được hỗ trợ.
Thuốc Sunigam 100 mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Sunigam 100 chính hãng. Nếu có nhu cầu mua thuốc, khách hàng có thể gọi đến số hotline của nhà thuốc để được tư vấn về cách thức mua hàng nhanh nhất.
Sản phẩm thay thế
Bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng công dụng:
- Thuốc AgiEtoxib 90 thuộc nhóm thuốc chống viêm, được dùng hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp như thoái hóa khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp,..
- Thuốc Arixib-60 thuộc nhóm thuốc kháng viêm, có tác dụng điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, giúp giảm đau, giảm viêm khớp gout cấp tính, viêm đốt sống dạng thấp.
Thuốc Sunigam 100 có tốt không?
Ưu điểm
- Sunigam 100 được bào chế dạng viên nén nên tiện lợi, dễ sử dụng, bảo quản và mang theo.
- Axit tiaprofenic được sử dụng trong điều trị bệnh thấp khớp, có đặc tính hiệu quả và khả năng dung nạp tương đối tốt.
- Có thể sử dụng Axit tiaprofenic cho trẻ em trên 15kg
- Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm có hơn 45 năm kinh nghiệm trong sản xuất, điều chế, phân phối dược phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Nhược điểm
- Acid tiaprofenic có các tác dụng phụ, tương tác thuốc cần tránh, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sunigam 100, tải file PDF Tại đây
Khoa Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh