Rileptid 2mg là thuốc có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, điều trị cho bệnh nhân có hành vi gây hấn, chứng hưng cảm,.. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Rileptid là thuốc gì? Rileptid 2mg có tác dụng gì? Rileptid 2mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Rileptid 2mg là thuốc gì?
Thuốc Rileptid 2mg là thuốc có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, điều trị cho bệnh nhân có hành vi gây hấn, chứng hưng cảm,..
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim
-Nhà sản xuất: Egis Pharmaceuticals Public Limited Company
-Số đăng ký: VN-16750-13
Thành phần
Mỗi viên Rileptid thuốc biệt dược có chứa các thành phần:
- Risperidone có chứa hàm lượng 2mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Rileptid 2mg
- Risperidone có đặc tính đối kháng tác dụng serotonin (5-HT) một cách có chọn lọc thông qua thụ thể 5-HT2 ở vỏ não, đồng thời nó cũng có tác dụng cạnh tranh với dopamin ở thụ thể dopamin D2 hệ viền. Chính tác dụng đối kháng này của Risperidone làm giảm các hiệu ứng tâm thần như ảo tưởng, ảo giác, làm giảm dẫn truyền thần kinh dopaminergic. Ngoài ra, Risperidone còn làm giảm hoạt động serotonergic bằng cách tăng hoạt động trung mô serotonergic trong tâm thần phân liệt. Risperidone cũng là chất đối kháng thụ thể histamine, alpha-1 (α1), alpha-2 (α2) nhờ đó cải thiện các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.
Dược động học
- Hấp thu: Risperidone được hấp thu tốt sau khi uống với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%, thời gian đẻ Risperidone đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là sau 1-2 giờ.
- Phân bố: Risperidone sau khi uống được phân bố nhanh chóng với thể tích phân bố là 1-2 lít/kg. Risperidone liên kết với protein huyết tương là 90%.
- Chuyển hóa: Risperidone được chuyển hóa tại gan thành chất có hoạt tính 9-hydro-rispridone nhờ CYP2D6.
- Thải trừ: Risperidone được thải trừ qua thận với độ thanh thải creatinin huyết thanh khoảng 15-59 ml/phút và thời gian bán thải của Risperidone là 3 giờ.
Công dụng – Chỉ định Rileptid 2mg
Rileptid 2mg được chỉ định trong:
- Điều trị cho bệnh nhân bị tâm thần phân liệt.
- Điều cho cho bệnh nhân bị các cơn hưng cảm mức độ vừa đến nặng do rối loạn lưỡng cực gây ra.
- Điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân có hành vi gây hấn trường diễn, bệnh nhân bị alzheimer mức độ vừa đến nặng không đáp ứng với các biện pháp can thiệp tâm lí.
- Điều trị ngắn hạn cho trẻ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ, hành vi gây hấn trường diễn, chậm phát triển trí tuệ.
Liều dùng – Cách sử dụng Rileptid 2mg
Liều dùng
Bệnh nhi:
- Tâm thần phân liệt ( trẻ từ 13 tuổi trở lên): liều khởi đầu 0,5 mg/lần/ngày vào buổi sáng/ tối. Tăng dần 0,5-1 mg/ngày đến tối đa 3mg/ngày.
- Rối loạn lưỡng cực( trẻ 10-17 tuổi): liều khởi đầu 0,5 mg/lần/ngày vào buổi sáng/ tối. Tăng dần 0,5-1 mg/ngày đến tối đa 2,5 mg/ngày.
- Dễ bị kích động do chứng rối loạn tự kỷ:
- Trẻ từ 5 tuổi trở xuống và thanh thiếu niên < 20kg: liều khởi đầu 0,25 mg/ngày, uống 1-2 lần/ngày. Có thể tăng 0,5 mg/ngày sau hơn 4 ngày và điều trị duy trì trong hơn 14 ngày.
- Trẻ lớn hơn 5 tuổi và thanh thiếu niên ≥ 20kg: liều khởi đầu 0,25 mg/ngày, uống 1-2 lần/ngày. Có thể tăng 1 mg/ngày sau hơn 4 ngày và điều trị duy trì trong hơn 14 ngày.
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 2mg/lần/ngày hoặc 1 mg/lần x 2 lần/ngày trong 6-7 ngày.
- Rối loạn lưỡng cực: liều khởi đầu 2-3 mg/lần/ngày, có thể tăng hoặc giảm 1mg/ngày, tối đa 6mg/ngày.
- Người già và người có nguy cơ hạ huyết áp: liều khởi đầu 0,5mg/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận mạn tính và suy gna: liều khởi đầu 0,5mg/lần x 2 lần/ngày với bệnh nhân suy thận nặng, tăng dần liều không vượt quá 1,5 mg/ngày, điều chỉnh liều trong khoảng ≥ 1 tuần.
Cách dùng
- Thuốc rileptid 2 dùng theo đường uống.
- Uống Rileptid 2mg trước hay sau ăn? Uống Rileptid 2mg trước hay sau ăn đều được.
Chống chỉ định
Không dùng cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng khi dùng Rileptid 2mg chung với các hoạt chất tác dụng lên thần kinh trung ương do tăng nguy cơ gây mê.
Tác dụng phụ của thuốc Rileptid 2mg
Rất phổ biến | Phổ biên | Không phổ biên | Hiếm | Rất hiếm | |
Nhiễm trùng, kí sinh trùng | viêm phổi, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm trùng tai, đường tiết niệu, cúm | nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng mắt, viêm bàng quang, viêm mô bào tại chỗ, viêm da do ve, nhiễm virus | nhiễm trùng | ||
Hệ tạo máu | giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ái toan | mất bạch cầu hạt | |||
Miễn dịch | quá mẫn | phản ứng phản vệ | |||
Nội tiết | tăng prolactin máu | đường trong nước tiểu | |||
Dinh dưỡng và chuyển hóa | tăng cân, tăng/giảm cảm giác thèm ăn | đái tháo đường, khát nước, chán ăn, giảm cân, tăng đường huyết, tăng cholesterol huyết | nhiễm độc ứ nước, tăng insulin huyết, hạ đường huyết, tăng triglyceride huyết | tiểu đường nhiễm toan ceton | |
Tâm thần | mất ngủ | kích động, rối loạn giấc ngủ, lo âu, trầm cảm | lú lẫn, hưng cảm, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, ác mộng | mất cực khoái, cảm xúc cùn mòn | |
Thần kinh | hội chứng parkinson, an thần, đau đầu, buồn ngủ | rối loạn trương lực cơ, bồn chồn, loạn vận động, chóng mặt, run | thiếu máu não cục bộ loạn vận động muộn, mất ý thức, co giật, không đáp ứng với kích thích, mất ý thức, rối loạn thăng bằng, rối loạn chú ý, loạn vị giác, chóng mặt tư thế | hội chứng ác tính, đầu choáng váng, hôn mê, rối loạn mạch máu não | |
Mắt | viêm kết mạc, nhìn mờ | khô mắt, xung huyết mắt, sợ ánh sáng, tăng tiết nước mắt | rối loạn vận động, xoay mắt, glaucom | ||
Tai | nhịp nhanh | block tâm nhĩ thất, rung nhĩ, nhịp tim chậm | loạn nhịp xoang | ||
Mạch | tăng huyết áp | hạ huyết áp, bốc hỏa | huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi | ||
Hô hấp, ngực | đau đầu, khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi | sung huyết phổi, viêm phổi hít, ran, thở khò khè, rối loạn hô hấp, khó phát âm | tăng thông khí, hội chứng khó thở khi ngủ | ||
Tiêu hóa | khó chịu ở bụng, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, đau răng, khó tiêu | viêm môi | |||
Da và mô dưới da | ban đỏ, phát ban | ngứa, mày đay, rụng tóc, viêm da tiết bã, rối loạn da | phát ban, gàu | phù mạch | |
Cơ xương | đau cơ xương, co cơ, đau khớp/lưng | đau cổ, yếu cơ, sưng khớp, cứng khớp | ly giải cơ vân | ||
Tiết niệu | tiểu không kiểm soát | tiểu khó, tiểu rắt, bí tiểu | |||
Sinh sản | rối loạn phóng tinh, vô kinh, rối loạn cương dương, tiết dịch âm đạo, rối loạn tiết sữa | chậm kinh, vú to ở nam giới, tăng dịch ở vú | |||
Rối loạn chung | sốt, phù, đau ngực, suy nhược, đau, mệt mỏi | ớn lạnh, phù mặt, khó chịu, dáng đi bất thường | giảm nhiệt độ cơ thể, lạnh ngoại vì, chai cứng, hội chứng cai thuốc | ||
Gan-mật | tăng gamma-glutamyl, tăng men gan | vàng da | |||
Các tai biến trong thủ thuật | té ngã | đau do thủ thuật |
Tương tác thuốc
Thuốc làm kéo dài khoảng QT | Tương tác bất lợi |
Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, rượu | Tăng nguy cơ hôn mê |
Chất đối kháng dopamine, levodopa | Tác dụng đối kháng |
Thuốc gây hạ huyết áp | Hạ huyết áp rõ rệt |
Paliperidone | Tăng phơi nhiễm phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần |
Chất ức chế mạnh CYP2D6 | Tương tác bất lợi |
Rifampicin | Giảm tác dụng của Rileptid 2mg |
Carbamazepine | Giảm nồng độ Rileptid 2mg trong huyết tương |
Itraconazole, verapamil, fluoxetine, thuốc chồng trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần | Tăng nồng độ Rileptid 2mg trong huyết tương |
Furosemide | Tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Rileptid 2mg
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân khi dùng Rileptid 2mg cần được đánh giá thường xuyên và liên tục về các tác dụng phụ trên mạch máu não.
- Nếu bệnh nhân dùng Rileptid 2mg bị hạ huyết áp thì nên giảm liều dùng Rileptid 2mg đặc biệt trong giai đoạn đầu dùng Rileptid 2mg.
- Theo dõi cho bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu khi dùng Rileptid 2mg trong những tháng đầu dùng thuốc và cân nhắc ngưng dùng Rileptid 2mg nếu thấy có dấu hiệu giảm bạch cầu có ý nghĩa lâm sàng.
- Ngưng dùng Rileptid 2mg nếu bệnh nhân xuất hiện hội chứng thần kinh ác tính.
- Bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi kê đơn Rileptid 2mg cho bệnh nhân parkinson, bệnh nhân bị sa sút trí tuệ thể Lewwy.
- Bệnh nhân khi dùng Rileptid 2mg cần được theo dõi về việc tăng đường huyết, nếu dùng Rileptid 2mg cho bệnh nhân đái tháo đường thì cần được theo dõi thường xuyên để kiểm soát đường huyết.
- Theo dõi cân nặng cho bệnh nhân dùng Rileptid 2mg vì thuốc có thể gây tăng cân.
- Nếu bệnh nhân có tác dụng phụ liên quan đến prolactin thì cần được đánh giá nồng độ prolactin huyết thanh.
- Thận trọng khi kê đơn Rileptid 2mg cho bệnh nhân bị chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT, tiền sử loạn nhịp tim, rối loạn điện giải, bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Nếu bệnh nhân dùng Rileptid 2mg bị tăng nhiệt độ cơ thể thì cần có biện pháp chăm sóc thích hợp.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không nên dùng Rileptid 2mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
==Tham khảo thuốc cùng tác dụng Thuốc Savi Quetiapine 25mg – điều trị tâm thần phân liệt
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Không nên dùng Rileptid 2mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây các tác dụng phụ lên tầm nhìn và hệ thần kinh ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Rileptid 2mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Rileptid 2mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: an thần, buồn ngủ, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, triệu chứng ngoại tháp, co giật, kéo dài đoạn QT.
- Xử trí: duy trì lưu thông hô hấp, đảm bảo bệnh nhân được thông khí, cung cấp đủ oxy, rửa dạ dày, có thể dùng thuốc nhuận tràng.
==Xem ngay thuốc có tác dụng tương tự Olmac 10mg trợ thủ đắc lực trong điều trị tâm thần phân liệt
Quên liều
Nếu bạn quên liều Rileptid 2mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Rileptid 2mg có tốt không?
Ưu điểm
- Rileptid 2mg có tác dụng tốt trong điều trị tâm thần phân liệt, điều trị cho bệnh nhân có hành vi gây hấn, chứng hưng cảm,..
- Thuốc Rileptid 2mg được bào chế dạng viên nén bao phim tiện lợi, dễ dùng thuốc được duy trì nồng độ ổn định trong máu, dược chất được giải phóng tại cơ quan đích.
- Thuốc Rileptid 2mg được đóng thành từng vỉ tiện lợi khi mang theo, bảo quản và nhớ liều.
- Thuốc Rileptid 2mg đã được nghiên cứu chứng minh an toàn cho người dùng và được sản xuất bởi đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao về y dược của Công ty Egis Pharmaceuticals Public Limited Company, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Rileptid 2mg có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Ravastel có mấy loại?
Hiện nay Ravastel có 2 loại tương ứng là Rileptid 1mg, Rileptid 2mg. Không có sự khác nhau về thành phần dược chất, công dụng và đối tượng sử dụng của 2 loại này. Điểm khác biệt lớn nhất là Rileptid 1mg có chứa 1mg dược chất cho mỗi viên, Rileptid 2mg có chứa 2mg dược chất cho mỗi viên. Sự khác nhau này phù hợp cho mức độ bệnh và liều dùng khác nhau cho từng bệnh nhân.
Thuốc Rileptid 2mg giá bao nhiêu?
Rileptid 2mg hiện nay có giá cập nhật. Giá thuốc Rileptid 2mg dao động ít nhiều tùy vào từng cơ sở bán hàng tùy từng vùng, từng thời điểm bán hàng.
Thuốc Rileptid 2mg mua ở đâu uy tín?
Hiện nay Rileptid 2mg đã được cập nhật trên kệ hàng của Nhà thuốc Ngọc Anh. Để mua thuốc với giá cả phải chăng và được nhà thuốc hỗ trợ giao hàng toàn quốc, bạn hãy điện ngay vào số hotline của nhà thuốc hoặc nhắn tin qua page để được nhân viên nhà thuốc hướng dẫn cách đặt hàng online.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia, Risperidone. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 19/04/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Niên Đã mua hàng
Rileptid 2mg tác dụng nhanh, hiệu quả