Thuốc Rabepagi 10 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh loét tá tràng cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Rabepagi 10 hiệu quả.
Rabepagi 10 là thuốc gì?
Thuốc Rabepagi 10 là thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản,..lưu hành trên thị trường với số đăng kí VD-28832-18 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Thành phần
Trong mỗi viên Rabepagi 10 có chứa :
Thành phần | Hàm lượng |
Rabeprazol natri | 10 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Rabepagi 10
Rabeprazol là chất có tác dụng ức chế khả năng tiết dịch vị cơ bản và khi có kích thích, Rabeprazol không có tính kháng thụ thể histamin H2, acetylcholin bằng cách ức chế men chuyển H+/K+ ATPase ở tế bào thành của niêm mạc dạ dày. H+/K+ ATPase là enzym có vai trò bơm acid, hydrogen hay các proton trong tế bào thanh vì vậy Rabeprazol có khả năng ức chế bơm proton. Rabeprazol sẽ liên kết với các enzym này và làm ngăn chặn giai đoạn cuối của quá trình tiết dịch vị acid.
Công dụng của thuốc Rabepagi 10
Thuốc Rabepagi 10 trị bệnh gì? Rabepagi 10 điều trị:
- Loét tá tràng cấp tính, dạ dày lành tính cấp tinh.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản có hay không có trầy xước hay viêm thực quản.
- Loét dạ dày lành tính, hành tá tràng: kết hợp Rabepagi 10 với kháng sinh thích hợp để diệt H.pylori.
Dược động học
- Hấp thu: Rabeprazol được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 3,5 giờ với sinh khả dụng đường uống khoảng 52% do Rabeprazol trải qua chuyển hóa tại gan lần đầu.
- Phân bố: 97% Rabeprazol liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Rabeprazol được chuyển hóa mạnh tại gan thông qua CYP2C19 và CYP3A4 thành các thioether và thioether của dẫn chất sulfon, acid carbonic, desmehylthioether.
- Thải trừ: Rabeprazol được bài tiết qua nước tiểu khoảng 90% và còn lại qua phân với thời gian bán thải là 1 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Rabepagi 10
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
- Loét tá tràng cấp: 2 viên/lần/ngày trong 4 tuần nếu vết loét của bệnh nhân chưa liền hoàn toàn.
- Loét dạ dày lành tính cấp tính: 2 viên/lần/ngày uống trong 6 tuần và nếu chưa lành vết loét thì uống trong 6 tuần nữa.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản phải điều trị lâu ngày: 1-2 viên /lần/ngày.
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản có bị trầy xước hay loét: 1 viên /lần/ngày trong 4-8 tuần.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản không viêm thực quản: 1 viên /lần/ngày trong 4 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu: 6 viên/lần/ngày sau đó tăng lên 10 viên/lần/ngày hoặc 6 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Loét hành tá tràng, loét dạ dày lành tính kết hợp H.pylori: khuyến cáo 2 viên /lần/ngày + clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Rabeprazol dùng theo đường uống và uống vào buổi sáng trước ăn, không nhai nghiền hay bẻ viên.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gelbra 20mg là thuốc gì, có giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Chống chỉ định
Chống chỉ định Rabepagi 10 cho người:
- Người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhiễm trùng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm mũi, viêm họng, ho, táo bón, đau bụng, đầy hơi, đau lưng, đau không rõ nguyên nhân, táo bón, suy nhược, hội chứng giống cúm.
- Ít gặp: lo lắng, buồn ngủ, bồn chồn, viêm xoang, viêm phế quản, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, phát ban, ban đỏ, đau cơ, đau khớp, chứng chuột rút, gãy xương hông, gãy cột sống, cổ tay, nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng men gan, ớn lạnh, sốt, đau ngực.
- Hiếm gặp: tăng hay giảm bạch cầu, trầm cảm, giảm bạch cầu trung tính, tiêu cầu, biếng ăn, phản ứng dị ứng cấp, rối loạn thị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, rối loạn vị giác, viêm thận kẽ tăng cân, ra mồ hôi, ngứa, tăng cân
- Rất hiếm gặp: rối loạn da và mô dưới da.
- Chưa rõ tần suất: nhầm lẫn, to vú nam giới, bệnh: lupus ban đỏ, phù ngoại biên, hạ natri máu, hạ magie máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazol, itraconazol | Giảm sự hấp thu Ketoconazol, itraconazol |
Atazanavir, dabigatran, erlotinib, dasatinib, muối sắt, indinavir, clopidogrel, nelfinavir, mycophenolate | Rabepagi 10 làm giảm nồng độ các thuốc này |
Methotrexat, voriconazole, saquinavir | Rabepagi 10 làm tăng nồng độ và tác dụng của các thuốc này |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng Rabepagi 10 nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính vì Rabepagi 10 có thể gây cản trở hay che lấp triệu chứng của bệnh.
- Rabepagi 10 có thể gây bất thường enzym gan, rối loạn tạo máu.
- Rabepagi 10 có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Không thể loại trừ nguy cơ Rabepagi 10 phản ứng nhiễm chéo với thuốc ức chế bơm proton khác.
- Dùng Rabepagi 10 cho bệnh nhân có thể gây bệnh lupus ban đỏ vì vậy nếu bệnh nhân có bị tổn thương đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với mặt trời cần ngừng dùng Rabepagi 10 và nhanh chóng báo cho bác sĩ.
- Ngừng dùng Rabepagi 10 nếu bệnh nhân bị viêm thận kẽ cấp phát triển.
- Rabepagi 10 có thể gây nguy cơ gãy xương đặc biệt khi dùng liều cao hay dùng dài ngày.
- Rabepagi 10 có thể gây giảm hấp thu vitamin B12 vì vậy cần có các chẩn đoán nếu có triệu chứng về sự thiếu hụt vitamin B12.
- Bệnh nhân có ý định dùng Rabepagi 10 kéo dài hay phối hợp với các thuốc gây hạ magie huyết thì nên kiểm tra nồng độ magie huyết thanh trước khi kê đơn Rabepagi 10 cho bệnh nhân.
- Rabepagi 10 có chứa tartrazin E có thể gây dị ứng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định dùng Rabepagi 10 cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Rabepagi 10 gây chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu có thể ảnh hưởng tới người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Rabepagi 10 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Rabepagi 10 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều Rabepagi 10 giống với các tác dụng phụ. Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu vì vậy cho bệnh nhân điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Raxium 20mg: Công dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Quên liều
Khi quên liều thuốc Rabepagi 10, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Rabepagi 10 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Rabepagi 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Rabepagi 10 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Rabepagi 10 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Rabepagi 10 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Rabepagi 10 chính hãng các bạn có thể đặt hàng trực tuyến qua website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Rabepagi 10 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Rabepagi 10
Trường hợp thuốc Rabepagi 10 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Acilesol 10mg có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày tá tràng , được sản xuất bởi Actavis HF . Xem thêm tại đây.
- Akirab 10mg có tác dụng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng trào ngược dạ dày thực quản, được sản xuất bởi Special Product’s Line . Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Rabepagi 10
Ưu điểm
- Rabepagi 10 có tác dụng hiệu quả trong điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản
- Rabepagi 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột giúp hoạt chất được đảm bảo giải phóng tại cơ quan cần tác dụng.
- Rabepagi 10 được sản xuất theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Rabepagi 10 không dùng được cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rabepagi 10. Tải file pdf tại đây.
Doanh Đã mua hàng
Rabepagi 10 tác dụng tốt, dễ dùng