Nghệ (Uất Kim/Khương Hoàng)

Hiển thị 1–24 của 149 kết quả

Nghệ (Uất Kim/Khương Hoàng)

Danh pháp

Tên khoa học

Curcuma sahuynhensis

Tính từ định danh sahuynhensis có nguồn gốc từ địa danh Sa Huỳnh, quê hương của tác giả thứ hai (Lý Ngọc Sâm), nơi loài này được thu thập lần đầu tiên

Vào năm 2015. cây được mô tả khoa học lần đầu tiên bởi Jana Leong-Škorničková và Lý Ngọc Sâm.

Mẫu định danh: Lý Ngọc Sâm, Phan Thế Cường, Lý-486; thu thập ngày 4 tháng 9 năm 2010 tại cao độ 183 m thuộc núi Đồng Đế, núi Đồng Vân, thôn Đồng Vân, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ (nay là phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ), tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam

Cây Nghệ sa huỳnh (Curcuma sahuynhensis) 
Cây Nghệ sa huỳnh (Curcuma sahuynhensis)

Tên tiếng Việt

Nghệ sa huỳnh, rau nghệ

Phân loại khoa học

Họ: Zingiberaceae (gừng).

Mô tả cây

Cây thảo thân rễ nhỏ, cao đến 0,8 m. Thân rễ hình trứng đến hình trứng hẹp, 1,5-4,0 × 0,5-1,0 cm, đôi khi với nhánh mỏng hướng xuống dưới, vỏ màu nâu nhạt, ruột màu trắng kem đến vàng nhạt, hơi thơm, củ rễ hình thoi, 2-6 × 0,8-1,8 cm, vỏ màu nâu nhạt, ruột màu trắng, vùi sâu xuống đất (cách thân rễ chính 8–15 cm).

Ca chồi lá có 1-2 lá vào lúc ra hoa, đến 10 lá trên cây trưởng thành sau thời kỳ ra hoa; thân giả dài 10-15(-20) cm, màu xanh lục, gồm các lá bắc bẹ và các bẹ lá; lá bắc bẹ 3-5, màu xanh lục, nhẵn nhụi hoặc thưa lông tơ, chuyển thành khô và dạng giấy theo tuổi; bẹ lá xanh lục, nhẵn nhụi; lưỡi bẹ dài đến 5 mm, 2 thùy, như thủy tinh, màu trắng ánh lục, trong mờ, nhẵn nhụi, mép thưa lông;

Curcuma sahuynhensis. AC. Cây có nhiều mức độ màu sắc của lá bắc. D. Môi trường sống tự nhiên.

Curcuma sahuynhensis. AC. Cây có nhiều mức độ màu sắc của lá bắc. D. Môi trường sống tự nhiên.

Cuống lá dài 2-20(-24) cm (cuống của lá thứ nhất ngắn nhất, của lá trong cùng dài nhất), có rãnh, màu xanh lục, nhẵn nhụi; phiến lá hơi không đều, hình trứng đến hình elip, 20-38 × 9-16(-18) cm (đo ở cây trưởng thành trong giai đoạn cuối của thời kỳ ra hoa), uốn nếp, mặt gần trục màu xanh lục tươi, mặt xa trục màu xanh lục nhạt, nhẵn nhụi nhưng thưa lông tơ dọc theo gân giữa và gần mép ở phần đỉnh của phiến lá; gân giữa màu xanh lục, nhẵn nhụi mặt trên, rất thưa lông tơ ở mặt dưới (lông chỉ hạn hẹp ở các bên của gân giữa); Gốc tù đến thuôn tròn, hơi lệch; đỉnh thon nhỏ dần thành nhọn thon, có lông tơ.

Cụm hoa bên, mọc cùng lúc với 1-2 lá đầu tiên; cuống dài 6–16 cm, đường kính đến 8 mm, màu xanh lục nhạt ở các phần lộ sáng, bọc trong 3-5 bẹ không lá, màu lục nhạt, nhẵn nhụi (chuyển thành khô và dạng giấy theo tuổi); cành hoa bông thóc dài đến 6–15 cm, đường kính 5–9 cm ở đoạn giữa, không có mào rõ rệt, gồm 10-23 lá bắc; lá bắc 3,0-5,5 × 1,5-4,0 cm, hình trứng rộng đến hẹp đến hình thoi (rộng hơn ở đáy, hẹp hơn ở đỉnh), màu ánh trắng đến xanh lục nhạt tại gốc với nhiều mức độ khác nhau của ánh hồng san hô hoặc đỏ, cả hai mặt nhẵn nhụi, hợp sinh ở 1/3-1/4 phần dưới, đỉnh nhọn đến nhọn hẹp, uốn ngược; xim hoa bọ cạp xoắn ốc với 3-5 hoa tại gốc cụm hoa, 1-2 hoa ở đỉnh; lá bắc con hình dùi, dài 1–5 mm, màu trắng nửa trong mờ, nhẵn nhụi, thường tiêu giảm hoàn toàn.

Hoa dài 3,5-5,5 cm, thò ra từ lá bắc; đài hoa dài 14–19 mm, 3 răng, có vết rạch một bên, 5–8 mm, nhẵn nhụi, nửa trong mờ, màu trắng hoặc ánh hồng; ống hoa dài 1,8-2,8 cm, hình trụ hẹp tại gốc trong khoảng 1,3-1,8 cm phía trên bầu nhụy, hình phễu tại đỉnh, bên ngoài màu trắng hoặc ánh hồng, có lông tơ (ít hơn ở phần đáy), bên trong màu trắng, chuyển thành vàng nhạt về phía phần đỉnh, rậm lông ở phần đỉnh, thưa lông về phần đáy, với rãnh lỏng lẻo ở mặt lưng giữ vòi nhụy; thùy tràng lưng 15-22 × 6–11 mm, hình trứng tam giác, lõm, màu trắng hoặc vàng nhạt với nhiều mức độ khác nhau của ánh hồng hoặc đỏ, nhẵn nhụi, đỉnh có mấu nhọn ~1 mm, thưa lông tơ; thùy tràng bên 15-20 × 6–9 mm, hình tam giác, đỉnh nhọn rộng đến tù, hơi lõm, màu trắng hoặc vàng nhạt với nhiều mức độ khác nhau của ánh hồng hoặc đỏ, nhẵn nhụi;

Cánh môi 15-23 × 12–18 mm, hơi hình trứng ngược, với vết khía dài 2–7 mm, gốc màu trắng kem, màu vàng nóng ở đỉnh với dải màu da cam-vàng tươi chạy qua tâm; nhị lép bên 15-22 × 10–14 mm, hình trứng không đều đến hình trứng ngược đếnh hình phỏng thoi, màu vàng nóng, nhạt hơn về phía gốc, phủ một lớp lông tuyến ngắn ở mặt gần trục.

Nhị dài 11–12 mm; chỉ nhị dài 4–5 mm, màu trắng kem đến vàng nhạt, rộng 3–4 mm ở gốc, 2,0-2,5 mm ở đỉnh (điểm gắn với mô liên kết), rậm lông tơ (lông tuyến); bao phấn hình chữ L (góc khoảng 110°-120°), có cựa; mô liên kết màu vàng nhạt đến vàng-cam nhạt, rậm lông tơ (lông tuyến), cựa bao phấn dài 3,5-5,0 mm, mập, song song với các đầu nhọn hơi rẽ ra, màu trắng kem đến vàng nhạt, mào bao phấn dài 0,3-1,0 mm (hầu như không đáng kể ở một số cây), đỉnh có khía răng cưa, màu vàng nhạt; bao phấn dài 6–7 mm, nứt dọc theo toàn bộ chiều dài; phấn hoa màu trắng.

Tuyến trên bầu 2, màu vàng kem, dài 4–6 mm, đường kính 0,6 mm, đỉnh tù.

Vòi nhụy màu trắng, nhẵn nhụi; đầu nhụy hình đầu, rộng 1 mm, màu trắng kem; lỗ nhỏ có lông rung ngắn hướng về phía trước.

Bầu nhụy 3-5 × 2–4 mm, 3 ngăn, màu trắng kem, thường nhẵn nhụi (hiếm khi thưa lông ở phần đỉnh).

Quả nang hình cầu 3 ngăn (với các ngăn phồng rõ nét ở quả chín), đường kính 11–15 mm, màu trắng, nhẵn nhụi; hạt hình trứng ngược không đều, 4-5 × 2–3 mm, màu nâu nhạt, bóng, bao trong áo hạt màu trắng mờ, xé rách.

Nhìn chung, Nghệ Sa huỳnh Curcuma sahuynhensis Škorničk. & N.S.Lý có đặc điểm hình thái giống với Nghệ hoa vàng (Curcuma xanthella Škorničk. & H.D. Trần), một loài mới phát hiện và mô tả năm 2013 ở Bình Thuận và Lâm Đồng, nhưng khác với loài Curcuma xanthella bởi có hình dạng và kích thước cụm hoa trên mặt đất lớn hơn (6 – 15 × 5 – 9 cm), mang 10 – 23 lá bắc với phần đầu lá bắc hiện rõ sắp xếp trên trục phát hoa kéo dài, kích thước hoa nhỏ hơn (dài 3,5 – 4,5 cm), cựa bao phấn to và ngắn hơn (4 mm), mào bao phấn dài hơn (6 – 7 mm), và vòi nhụy lép ngắn hơn (5 – 6 mm).

Sinh thái

Ra hoa tháng 8-10, tạo quả tháng 9-11. Kiểu ra hoa này tương ứng với thời điểm đầu mùa mưa ở miền Trung đến miền Bắc Việt Nam

Phân bố

Loài này có tại tỉnh Quảng Ngãi, miền trung Việt Nam.

Môi trường sống là rừng vùng đất thấp ven biển, trên đất sỏi đá bạc màu ở những bãi đất trống, các thảm cây bụi cũng như rừng trồng keo (Acacia); ở cao độ 100-1.100 m.

Bộ phận dùng

Hoa và chồi lá non

Thu hái, chế biến

Cây thường được thu hoạch làm một loại rau ăn ở địa phương.

Các cụm hoa và chồi lá non được mua bán ở chợ địa phương khi vào mùa và được dùng để làm rau luộc hoặc nấu canh

Người dân Sa huỳnh thu hái và chế biến Nghệ sa huỳnh thành món ăn,, thường là thường là món luộc hoặc xào.

Thành phần hóa học

Chưa được nghiên cứu

Tác dụng dược lý

Chưa được nghiên cứu.

Tính vị, tác dụng

Chưa được nghiên cứu

Công dụng và liều dùng

Chưa được nghiên cứu

Một số bài thuốc

Chưa được nghiên cứu

Những lưu ý khi sử dụng vị thuốc

Chưa được nghiên cứu

Tài liệu tham khảo

1. LEONG-ŠKORNIČKOVÁ, J. A. N. A., Lý, N. S., & Nguyễn, Q. B. (2015). Curcuma arida and C. sahuynhensis, two new species from subgenus Ecomata (Zingiberaceae) from Vietnam. Phytotaxa, 192(3), 181-189
2. Curcuma sahuynhensis trong Plants of the World Online. Truy cập ngày 04 tháng 5 năm 2022.
3 Tran H. D. & Leong-Škorničková J. (2019). Curcuma sahuynhensis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019. Truy cập ngày 04 tháng 5 năm 2022.

Được xếp hạng 4.00 5 sao
65.000 đ
Dạng bào chế: Dầu gộiĐóng gói: Hộp 1 chai 300ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 4.00 5 sao
45.000 đ
Dạng bào chế: GelĐóng gói: Hộp 1 tuýp 20g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Viên nhai trị đau dạ dày Gaskiba

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao đườngHàm lượng: Cao đặc cam thảo 0,1g; Ô tặc cốt 0,2g; Nghệ 0,05g; Phèn chua 0,04gĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 15 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Dung dịch Đóng gói: Hộp x 10 chai 100ml

Xuất xứ: Hàn Quốc

Các thuốc ảnh hưởng đến sự điều hòa hormon

Estro Nano Gold Truong Tho Pharma

Được xếp hạng 5.00 5 sao
175.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmHàm lượng: Đương Quy 450mg, Ích mẫu: 450mg, Sâm tố nữ: 150mg,...Đóng gói: Hộp 30 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Dạ Dày Lợi Phúc Đường

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên Hàm lượng: Củ Gai 44g; Hậu phác 22g; Lá khôi 16,5g;...Đóng gói: Lọ x 100g

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

P Gel Dạ Dày AZ Max

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Gel Hàm lượng: Mật ong 50mg, Aluminum hydroxyd 250mg, Magnesi hydroxyd 250mg, Curcumin 10% 20mg,...Đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml

Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng lên tử cung

Uxomax

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứng Hàm lượng: Trinh nữ hoàng cung 2000mg, Bán chi liên 350mg, Bạch hoa xà thiệt thảo 263mg,...Đóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Nhân vị khang Đại tràng

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên hoàn cứngĐóng gói: Hộp 1 lọ x 100g

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc kháng giáp

Bình Giáp Khang

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: ViênĐóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Sucuvina

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: ViênĐóng gói: Hộp 30 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Điều trị đái tháo đường

Cell Chain Insutrix

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nangHàm lượng: Thân rễ nghệ: 200mg , Hoa hoè: 150mg, Lá mã đề: 150mgĐóng gói: Hộp 1 lọ 90 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Dạ Dày Hồng Tâm Plus

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên hoàn cứngHàm lượng: Bột Ô Tặc Cốt 20g, Bột Nghệ 12g, Bột Trần Bì 12g,Bột Mạch Nha 10g,...Đóng gói: Hộp 1 lọ 100g

Xuất xứ: Việt Nam

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

NANO Aki Ukon Extract Granule

Được xếp hạng 4.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: BộtĐóng gói: Hộp 60 gói x 2g

Xuất xứ: Nhật Bản

Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, kháng viêm

Dạ Tràng Tâm Vị

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngĐóng gói: Hộp 60g

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc tăng cường miễn dịch

Spring Turmeric Tablet + Agaricus

Được xếp hạng 5.00 5 sao
0 đ
Dạng bào chế: Viên uốngĐóng gói: Hộp 1 lọ x 1300 viên

Xuất xứ: Nhật Bản

Được xếp hạng 5.00 5 sao
320.000 đ
Dạng bào chế: Dầu gộiĐóng gói: Hộp 1 chai x 240ml

Xuất xứ: Việt Nam

Dưỡng Da

Oriss Soft & Heal

Được xếp hạng 5.00 5 sao
55.000 đ
Dạng bào chế: KemĐóng gói: Tuýp x 30g

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc bổ xương khớp

Vsublim JONT

Được xếp hạng 5.00 5 sao
450.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang cứngHàm lượng: Glucosamin Sulfate 1440 Mg, MSM 150 Mg, Collagen 56,4 Mg,...Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Pháp

Chống béo phì, giảm cân

Haki Slim Diet

Được xếp hạng 5.00 5 sao
360.000 đ
Dạng bào chế: Thạch Hàm lượng: 20ml Đóng gói: Hộp 10 gói x 20ml

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 5.00 5 sao
175.000 đ
Dạng bào chế: Viên nang mềmHàm lượng: Bạch linh (300mg), trạch tả (300mg), thục địa (250mg), hoàng cầm (200mg), xạ đen (200mg), bạch hoa xà thiệt thảo (200mg), sơn thù (200mg), khương hoàng (150mg), hoài sơn (150mg), đan bì (150mg), chiết xuất cọ lùn (150mg), chiết xuất hạt bí ngô (100mg), cao náng hoa trắng (50mg), cao trinh nữ hoàng cung (50mg), bột tam thất (50mg), vitamin E (10IU)Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Được xếp hạng 4.00 5 sao
700.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 lọ X 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Kháng acid, chống trào ngược, viêm loét

Anvibido

Được xếp hạng 4.00 5 sao
105.000 đ
Dạng bào chế: Viên nangĐóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên

Xuất xứ: Việt Nam

Bổ Gan

Bogamin

Được xếp hạng 5.00 5 sao
350.000 đ
Dạng bào chế: Dung dịch Hàm lượng: Dấm táo 5g ; Sinh khương 1,5g ; Long nhãn 1,2g;...Đóng gói: Hộp 6 lọ x 70ml

Xuất xứ: Việt Nam

THÔNG TIN TƯ VẤN