Thuốc Nedaryl 4 được chỉ định để điều trị bệnh Alzheimer. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nedaryl 4
Nedaryl 4 là thuốc gì?
Nedaryl 4 là thuốc kê đơn với hoạt chất galantamin làm tăng nồng độ acetylcholin, dẫn đến giảm diễn tiến của bệnh Alzheimer. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha, đã được Cục quản lý dược chấp thuận đưa ra thị trường với số đăng ký là VD-23440-15
Thành phần
Cho 1 viên nén bao phim
- Galantamin: 4 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Nedaryl 4
Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin được gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, từ đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Ngoài ra thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên giảm tiến triển của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi bệnh tiến triển và chỉ còn ít nơron tiết acetylcholin còn hoạt động.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nedaryl 4
Galantamine được sử dụng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer
Dược động học
Hấp thu
Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng đường uống khoảng 90%. Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) bị chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.
Phân bố
Galantamin liên kết với protein huyết tương khoảng 18%. Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 175 lít.
Chuyển hóa và thải trừ
Galantamin chuyển hóa tại gan thông qua cytochrom P450 và liên hợp glucuromic. Khoảng 20% galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường, khoảng 20-25% độ thanh thải toàn bộ trong huyết tương là 300ml/phút. Thời gian bán thải của galantamin là 5-7 giờ.
Đối với người suy gan vừa: Độ thanh thải galantamin bị giảm khoảng 25% so với người bình thường.
Đối với người suy thận: Sau một liều duy nhất 8mg, diện tích dưới đường cong (AUC) tăng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở người suy thận nặng so với người bình thường.
Đối với người cao tuổi: Nồng độ galantamin cao hơn so với người khỏe mạnh khoảng 30-40%.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Reminyl 4mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Nedaryl 4
Liều dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu: 4mg/lần, ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng lên 8mg/lần, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy thuộc vào đáp ứng và sự dung nạp thuốc của người bệnh mà có thể tăng liều lên 12mg/lần, ngày 2 lần. Dùng liều cao 16mg/lần, ngày 2 lần, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc bị giảm. Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ vài ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần tới mức liều tối ưu.
Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến vừa, liều không được vượt quá 16 mg/ngày. Nếu suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải dưới 9ml/phút) được khuyến cáo không nên dùng.
Đối với người suy gan mức độ trung bình: Khởi đầu dùng liều 4 mg/lần, ngày một lần trong ít nhất một tuần. Sau đó có thể tăng liều lên tối đa 8mg/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em:
Không nên dùng thuốc Nedaryl 4 cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Cách dùng
Galantamine 4mg được dùng qua đường uống, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nivalin 5mg/ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Thuờng gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tìm mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ that,hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blốc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngắt.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nắc.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
- Tiết niệu: Tiểu tiện không kiềm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
- Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thủng thực quản.
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR
Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để giảm bớt các tác dụng này, nên dùng galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tương tác dược lực học | |
Thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật | Tác dụng hiệp đồng |
Thuốc kháng cholinergic | Đối kháng với tác dụng của galantamin |
Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase) | Hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa |
Các thuốc làm chậm nhịp tim như Digoxin và các chất ức chế beta | Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin |
Tương tác dược động học | |
Cimetidin, paroxetin | Làm tăng Sinh khả dụng của galantamin |
Erythromycin, ketoconazol | Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của galantamin |
Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin | Làm giảm thanh thải galantamin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Nedaryl 4
Lưu ý và thận trọng
Trên hệ tim mạch: Thuốc có thể gây chậm nhịp tim, blốc nhĩ-thất cần đặc biệt lưu ý với người loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim.
Trên hệ tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, thận trọng khi dùng cho đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Trên hệ tiết niệu: Do có tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.
Trên hệ thần kinh: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.
Trên hệ hô hấp: thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Bác sĩ khuyến cáo nên theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thường xuyên, nhất là trong vòng 3 tháng đầu điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được galantamin có tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định sử dụng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hiện tượng chóng mặt, nhức đầu, vì vậy không nên dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện quá liều của galantamin tương tự với biểu hiện quá liều của các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc gây tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh – cơ với các triệu chứng: buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mô hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể dẫn đến tử vong.
Giải độc đặc hiệu bằng các thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5 đến 1,0 mg, đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa xác định được galantamin cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân hay không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).
Quên liều
Dùng lại liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Thuốc Nedaryl 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Nedaryl 4 có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của thuốc Nedaryl 4 đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và nếu có thắc mắc hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn chi tiết.
Thuốc Nedaryl 4 mua ở đâu uy tín?
Để có thể mua được thuốc Nedaryl 4 chính hãng. Bạn đọc nên đến các địa chỉ , bệnh viện hoặc nhà thuốc lớn để mua. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc đảm bảo chất lượng đến với người bệnh, hỗ trợ đổi trả nếu có lỗi do nhà sản xuất. Khách hàng nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn ngay.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Deuf-4 có chứa hoạt chất Galantamin, có tác dụng trong điều trị các triệu chứng lú lẫn, suy giảm trí nhớ của bệnh Alzheimer. Thuốc được đăng ký và sản xuất bởi công ty Davipharm.
- Nivalin 5mg tablets là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng thần, với hoạt chất galantamin có tác dụng điều trị những bệnh nhân bị Alzheimer, hay quên, sa sút trí tuệ.
Thuốc Nedaryl 4 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim che dấu mùi vị tốt và dễ dàng khi sử dụng
- Galantamine là một hoạt chất được sử dụng nhiều cho bệnh nhân Alzheimer – có nhiều dạng chế phẩm thích hợp cho người sử dụng. Bản thân Galantamine đem lại hiệu quả điều trị tốt trong suốt 3 tháng điều trị.
Nhược điểm
- Nedaryl 4 là thuốc kê đơn nên cần chỉ định của bác sĩ. Không nên dùng cho trẻ em
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nedaryl 4, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hà Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, tư vấn tốt