Thành phần
Lycalci có chứa các thành phần:
- Lysin hydroclorid 150mg
- Calci 65,025mg
- Vitamin B1 1,5mg
- Vitamin B2 1,725mg
- Vitamin B6 3mg
- Vitamin PP 9,975mg
- Dexpanthenol 5,025mg
- Vitamin D3 200,025IU
- Vitamin E 7,5mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Lysin hydroclorid: là acid amin cần thiết cho cơ thể giúp cải thiện chức năng gan và thúc đẩy sự phát triển của cơ thể, tham gia quá trình tạo protein. Một trong những vai trò quan trọng của lysin là tạo xương.
- Calci: có khả năng điều trị và dự phòng thiếu calci. Nếu bổ sung thiếu calci có thể gây tình trạng giảm năng tuyến cận giáp, thiếu hụt vitamin D, tiêu chảy cấp, thiếu acid dịch vị, suu thận, viêm tụy. tăng phosphat máu,…
- Vitamin B1: tham gia quá trình chuyển hóa carbohydrat, nó hoạt động như 1 coenzym của quá trình chuyển hóa glucose. Khi thiếu hụt vitamin B1 có thể dẫn đến tình trạng tích lũy acid lactic, acid pyruvic trong các mô. Vitamin B1 còn tham gia quá trình tổng hợp acetylcholin.
- Vitamin B2: được chuyển hóa thành FAD, FMN là những chất có hoạt động như các coenzym cho chuỗi hô hấp và quá trình phosphoryl hóa, nó cũng giúp duy trì sự toàn vẹn cho hồng cầu.
- Vitamin B6: là vitamin thuộc nhóm B khi được chuyển hòa thành dạng phosphat có tác dụng hoạt động như coenzym tham gia quá trình chuyển hóa lipid, glucid, protein. Tình trạng thiếu hụt vitamin B6 có thể gây viêm da tăng bã nhờn, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt.
- Vitamin PP: được chuyển hóa thành NADP, NAD xúc tác các phản ứng oxy hóa khả cần thiết cho hệ hô hấp, chuyển hóa lipid và phân giải glycogen.
- Dexpanthenol: được chuyển thành acid pantothenic trong cơ thể được dùng trong protein vận chuyển và các CoA màng và vận chuyển nhóm acyl, acetyl.
- Vitamin D3: điều trị và phòng ngừa còi xương giúp duy trì nồng độ phospho và calci trong huyết thanh bằng cách tăng hấp thu các khoáng chất từ thức ăn.
- Vitamin E: giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa của các acid béo cao phân tử chưa bão hòa, chống oxy hóa, chống tan hồng cầu, tăng đáp ứng miễn dịch, giảm kết tụ tiểu cầu.
Dược động học
- Calci được hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực và phân tán thụ động tại đường tiêu hóa. Mức độ hấp thu Calci phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Calci vào dịch bào sau đó nhanh chóng vào mô xương, Trong xương có chứa 99% Calci toàn cơ thể và chỉ có 1% ngoài tế bào và dịch trong tế bào. Nồng độ Calci trong dịch não tủy bằng 50% trong huyết thanh. Calci có khả năng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Calci được bài tiết qua phân và qua mật, dịch tụy vào ống ruột. Chỉ 1 lượng nhỏ qua nước tiểu
- Vitamin B1 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực phụ thuộc Natri. Vitamin B1 phân bố chủ yếu tại sữa và các mô. Lượng vitamin B1 cần thiết hàng ngày tối thiểu là 1mg, nếu hấp thu vượt qua nhu cầu tối thiểu thì lượng sư thừa sẽ được bài tiết qua nước tiểu.
- Vitamin B2 được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phân bố trong sữa, các mô trong cơ thể. Chỉ 1 lượng nhỏ được vào tim, lách, thận, gan. Khoảng 60% các chất chuyển hóa được liên kết với protein huyết tương và thải trừ nhanh qua thận.
- Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua ống tiêu hóa và được sự trữ ở gan, 1 phần nhỏ vào não và cơ. Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được chuyển hóa thành dạng muối phosphat có hoạt tính. Vitamin B6 bài tiết qua nước tiểu với thời gian bán thải 15-20 ngày.
- Vitamin PP được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và phân bố rộng khắp các mô. Thuốc được chuyển hóa tại gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi với thời gian bán thải 45 phút.
- Vitamin D3 được hấp thu từ ruột non và khoảng 80% liều dùng được hấp thu theo hệ bạch huyết. Vitamin D3 được đưa vào máu và tích lũy tại gan, chưa biết liệu thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Tạo gan, Vitamin D3 được hydroxyl hóa thành chất có hoạt tính. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa được bài tiết qua phân, mật và 1 lượng nhỏ qua nước tiểu.
- Vitamin E hấp thu qua mật, đường tiêu hóa, tuyến tụy. Vitamin E phân bố vào máu qua vi thể dưỡng chất vận chuyển tới gan và được phân bố rộng rãi vào các mô và dự trữ trong các mô mỡ, đi được vào sữa mẹ. Vitamin E được bài tiết hầu hết qua mật và 1 số ít qua nước tiểu.
Lycalci là thuốc gì?
Lycalci giúp bổ sung khoáng chất, lysin và vitamin cho thanh thiếu niên, trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng đặc biệt trường hợp mắc bệnh, suy dinh dưỡng, ăn kiêng, giai đoạn dưỡng bệnh, kém hấp thu, sau phẫu thuật.
Lycalci uống như thế nào?
Liều dùng
- Trẻ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ngày.
- Trẻ > 5 tuổi và người lớn: 15 ml/ngày.
Cách dùng
- Lycalci dùng theo đường uống.
- Uống Lycalci trước ăn sáng hay ăn trưa, có thể hòa với nước hay trộn với thức ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Lycalci cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử rối loạn chuyển hóa calci.
- Sỏi calci thận
- Suy thận
- Phenylceton niệu.
- Dùng đồng thời với các thuốc chứa vitamin D.
- Chứng quá liều vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
- Thỉnh thoảng gặp phản ứng quá mẫn.
- Trong quá trình dùng Lycalci nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Giảm bài tiết calci khiến nồng độ calci huyết tăng |
Corticosteroid | Giảm hấp thu calci |
Biphosphonat | Giảm hấp thu biphosphonat từ tiêu hóa |
Glycosid trợ tim | Tăng độc tính của glycosid trợ tim |
Thuốc chứa sắt | Giảm hấp thu sắt |
Quinolon | Giảm hấp thu quinolon |
Tetracyclin | Bất hoạt kháng sinh |
Thuốc chẹn thần kinh cơ | Tăng tác dụng thuốc chẹn thần kinh cơ |
Clopromazin, imipramine, adriamycin, amitriptylin | Thiếu vitamin B2 |
Rượu | Cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột |
Levodopa | Vitamin B6 làm giảm tác dụng levodopa |
Thuốc ức chế HGM-CoA | Tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân |
Thuốc chẹn alpha adrenergic | Hạ huyết áp quá mức |
Thuốc gây độc cho gan | Tăng độc tính cho gan |
Carbamazepin | Tăng nồng độ và độc tính carbamazepin |
Isoniazid | Tăng nhu cầu niacin |
Colestipol | Giảm hấp thu vitamin D |
Dầu khoáng | Cản trở hấp thu vitamin D ở ruột |
Corticosteroid | Cản trở tác dụng của vitamin D |
Acid acetylsalicylic | Tăng nguy cơ chảy máu |
Vitamin A | Tăng hấp thu vitamin A |
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Kogimin có tác dụng, cách dùng và giá bán như thế nào?
Lưu ý và thận trọng
- Không nên dùng thuốc kéo dài với liều cao vì có thể gây quá liều vitamin D và tăng calci huyết gây các triệu chứng ngộ độc.
- Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận, tăng calci huyết, có xu hướng sỏi thận, có triệu chứng ngộ độc vitamin D, caci liều thấp.
- Thuốc chứa nipagin, nipasol có thể gây phản ứng dị ứng.
- Lycalci chứa sorbitol nên tránh dùng cho bệnh nhân có vấn đề hấp thu bất kỳ loại đường nào.
- Aspartam trong Lycalci không được dùng cho bệnh nhân hạn chế lượng phenylalandin hay bệnh nhân bị phenylceton niệu.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Lycalci chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích vượt trội rủi ro.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Lycalci chưa có báo cáo ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Regatonic có tác dụng, cách dùng và giá bán như thế nào?
Bảo quản
- Để Lycalci nơi ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30 độ và nơi khô ráo.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Siro
- Quy cách đóng gói: hộp 20 ống x 7,5ml
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-26991-17
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: quá liều vitamin D, tăng calci huyết, tăng phosphat, tăng calci niệu kèm di chứng suy thận. Các dấu hiệu không đặc trưng ban đầu như rối loạn tiêu hóa, đau đầu đột ngột, lú lẫn, tiêu chảy, nôn, táo bón, buồn nôn.
- Xử trí: ngừng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Lycalci thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Kidviton 60ml có chứa hoạt chất Calci, Lysin, Panthenol, Vitamin B1, B2, B6, D3, E, có tác dụng bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm.
- Thuốc Kogimin có chứa hoạt chất Acid Folic, Sắt, Vitamin A, B1, B12, B2, B6, C , D3, có tác dụng bổ sung vitamin được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Lycalci giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc Lycalci sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán Lycalci của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Lycalci mua ở đâu uy tín?
Thuốc Lycalci chính hãng đã có sẵn tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hãy ghé thăm Nhà Thuốc Ngọc Anh hoặc truy cập trang web của chúng tôi tại để đặt hàng Lycalci chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hương Đã mua hàng
Lycalci TÁC DỤNG BỔ SUNG VITAMIN RẤT HIỆU QUẢ