Thuốc Lostad T12.5 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn tính. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Lostad T12.5 hiệu quả.
Lostad T12.5 là thuốc gì?
Thuốc Lostad T12.5 có thành phần chính Losartan, có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mãn tính, bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường có kèm tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-23974-15.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
- Losartan potassium hàm lượng 12,5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lostad T12.5
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II nhờ ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần theo trọng lượng. Đây là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE, không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Hiệu quả và độ an toàn của losartan đã được A Goldberg và C Sweet thực hiện đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng được thực hiện trên khoảng 3700 bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn nhẹ, trung bình và nặng không biến chứng. Nhìn chung, losartan, dù dùng đơn độc hay kết hợp với liều thấp hydrochlorothiazide (HCTZ), đều có hiệu quả và dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng này, với tỷ lệ tác dụng phụ tương tự như giả dược. Losartan đã được chứng minh là có tác dụng hạ huyết áp nhẹ nhàng trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, phản ánh sự thay đổi huyết áp trong ngày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lostad T12.5
- Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
- Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường có tăng huyết áp (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%.
Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (chủ yếu là albumin) và không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và chất chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12L.
Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tác dụng đối kháng thụ thể angiotesin II.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25ml/phút.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nusar-50 là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lostad T12.5
Liều dùng
Tăng huyết áp:
Người lớn:
- Liều thường dùng: 50mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến 100mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan: Khởi đầu 25mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em ( ≥ 6 tuổi bị tăng huyết áp):
- Trẻ 20 – 50kg: liều khởi đầu 0,7mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ ≥ 50kg: liều khởi đầu 1,4mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100mg x 1 lần/ngày.
- Khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em bị suy gan.
Suy tim: Bệnh nhân ≥ 60 tuổi: liều khởi đầu 12,5mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50mg x 1 lần/ngày.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Liều khởi đầu: 50mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Dùng đồng thời losartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73 m2)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Rotalzon 50mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần theo thời gian.
Thường gặp
- Tim mạch: Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh, hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ xương: Ðau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
- Hô hấp: Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang.
Ít gặp
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, phát ban, vết bầm, mày đay.
- Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, yếu cơ, phù khớp, đau cơ xơ hóa; đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, đau xương.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Losartan hầu như không có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng nào được báo cáo. Các thuốc đã tiến hành nghiên cứu trong các thử nghiệm dược động học gồm: Hydrochlorothiazide, Digoxin, Warfarin, Cimetidin.
Tuy nhiên, Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa của nó. Khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chất giữ kali, có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
- Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp, do đó nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
- Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận.
- Thuốc có chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú: Do có khả năng gây tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về các phản ứng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chú ý các triệu chứng chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện thường gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Xử trí: Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân lọc máu.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Lostad T12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Lostad T12.5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Lostad T12.5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lostad T12.5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lostad T12.5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Losapin 50 là thuốc hạ áp của Công ty cổ phần SPM. Thuốc có thành phần chính là Losartan hàm lượng 50mg, được chỉ định điều trị cao huyết áp mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Cozaar 50mg có thành phần chính là Losartan, thường được dùng để điều trị tình trạng cao huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Merck Sharp & Dohme Ltd.
Thuốc Lostad T12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ uống
- Thành phần Losartan có tác dụng kiểm soát cơn tăng huyết áp hiệu quả.
- So với các thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc Lostad T12.5 được ưu tiên lựa chọn do vừa có tác dụng hạ huyết áp vừa làm giảm tác dụng phụ ho khan của các thuốc ACE.
Nhược điểm
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Mỗi lần phải uống một lúc nhiều viên.
- Có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu khi phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ Kali.
Tài liệu tham khảo
Các tác giả: Goldberg A, Sweet C. Efficacy and safety of losartan. Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2024.
Ánh Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, giá cả phù hợp