Thành phần
Karvidil 12,5mg có chứa các thành phần:
- Carvedilol 12,5mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Carvedilol có tác dụng điều trị tăng huyết áp do ức chế thụ thể beta 1,2 adrenergic đồng thời chẹn alpha 1 adrenergic giúp giãn mạch. Carvedilol cũng ức chế sự phát triển bất thường của cơ trơn mạch máu, chẹn adrenergic không chọn lọc trên tim, chẹn thụ thể beta-2 tăng sức cản ngoại vi và ức chế nhịp tim, tác động tốt lên tinh co dan của hồng cầu,
Dược động học
- Hấp thu: sau khi được hấp thu nhanh chóng, Carvedilol đạt sinh khả dụng 25-35% và Tmax = 1-2 giờ
- Phân bố: Thuốc được gắn với protein huyết tương > 96%.
- Chuyển hóa: tại gan, Carvedilol được chuyển hóa qua quá trình hydroxyl hóa và methyl hóa vòng phenol thành 3 chất chuyển hóa
- Thải trừ: Carvedilol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn < 2% với thời gian bán thải 7 giờ
Công dụng – Chỉ định
Karvidil 12,5mg chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim sung huyết
Liều dùng – Cách sử dụng Karvidil 12,5mg
Liều dùng
- Tăng huyết áp ở người lớn: liều ban đầu 1 viên /ngày trong 2 ngày sau đó tăng lên 2 viên/ngày. Có thể tăng tối đa 4 viên/ngày chia 1-2 lần/ngày
- Tăng huyết áp ở cao huyết áp: liều ban đầu 3,125mg/lần x 2 lần/ngày, tăng liều tối đa 4 viên/ngày chia 1-2 lần
- Suy tim sung huyết: 3,125 mg dùng 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp tốt có thể tăng 6,25 mg/lần x 2 lần/ngày, sau đó là 25 mg/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng
Karvidil 12,5mg dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Karvidil 12,5mg cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng nút xoang bệnh lý
- Suy tim mất bù
- Bệnh nhân sốc tim, bloc nhĩ thất độ II và III, chậm nhịp tim nặng
- Tụt huyết áp nặng
- Tiền sử tắc nghẽn đường thở mạn tính, hen, suy gan
Tác dụng không mong muốn
- Khó chịu, chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, dị cảm, rối loạn cảm xúc, rối loạn giấc ngủ, hen, co thắt khí quản, khó thở, phát ban, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, nôn, ngứa hậu môn, vảy nến,…
- Trong quá trình dùng Karvidil 12,5mg nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuong chóng tăng huyết áp | tăng tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp |
Reserpine, methyldopa, guanethidine, clonidine, guanfacine | tụt huyết áp và ảnh hưởng đến nhịp tim. |
Rifampicin | giám hiệu lực của Karvidil 12,5mg |
Nifedipine: | hạ đột ngột áp lực động mạch |
Cac chat chen kênh calci (verapamil, diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác) | tụt huyết áp, chậm hoặc rối loạn nhịp tim |
Digoxine | tăng nồng độ digoxin trong huyết tương |
Insulin và/hoặc các thuốc uống hạ đường huyết | Karvidil 12,5mg làm tăng tác dụng các thuốc này |
Thuốc gây tê | tăng tác dụng của thuốc tê lên tim |
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Lisiplus Stada 20mg/12,5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân
Lưu ý và thận trọng
- Dùng Karvidil 12,5mg thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết đã dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, digitalis, thuốc lợi tiểu
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, block nhĩ thất, mắc bệnh động mạch ngoại vi, nên dùng thận trọng và theo dõi giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc
- Kiểm tra nồng độ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân nhịn ăn cần chăm sóc đặc biệt
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc vảy nến
- Thuốc gây ẩn các triệu chứng nhiễm độc tuyến giáp
- Không ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm từ từ trong 7-10 ngày
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Karvidil 12,5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Karvidil 12,5mg thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Để Karvidil 12,5mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Karvidil 12,5mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: chậm nhịp tim, giảm glucose huyết, tụt huyết áp, rối loạn hô hấp, âm xuýt, co thắt phế quản
- Xử trí: điều trị hỗ trợ
Quên liều
Nếu bạn quên liều Karvidil 12,5mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp chứa 2 vỉ x 14 viên
- Nhà sản xuất: JSC “Grindeks”
- Xuất xứ: Latvia
- Số đăng ký: VN-22552-20
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh tạm hết hàng:
- Thuốc Peruzi-12,5 có chứa hoạt chất Carvedilol, có tác dụng điều trị các cơn đau thắt ngực được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
- Thuốc Peruzi 6,25mg có chứa hoạt chất Carvedilol, có tác dụng điều trị tăng huyết áp và điều trị suy tim sung huyết được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Karvidil 12,5mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Karvidil 12,5mg hiện nay đã được bán nhiều tại các cửa hàng trên toàn quốc và chỉ được bán theo đơn kê của bác sĩ vì vậy bạn cần mang theo đơn thuốc khi mua. Bạn nên đến các nhà thuốc lớn có uy tín để đảm bảo nguồn hàng chính hãng.
Nguồn tham khảo
National Library of Medicine,Carvedilol , pubchem. Truy cập ngày 08/05/2025
Bùi Đã mua hàng
Karvidil 12,5mg tác dụng tót