Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco là thuốc có tác dụng bổ sung kali trong trường hợp cơ thể có sự giảm kali máu. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng và cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco.
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco là thuốc gì?
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco là dạng thuốc được bào chế ở dạng dung dịch, dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc có chứa hoạt chất chính là kali clorid, có vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lý trong cơ thể, đóng vai trò điều hòa cân bằng nước và điện giải và hỗ trợ điều trị nhồi máu cơ tim và loạn nhịp tim.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-25324-16.
Thành phần
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco có chứa các thành phần chính sau đây:
- Kali clorid với hàm lượng là 1g.
- Tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 10ml dung dịch.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Kali Clorid ống có hiệu quả trong việc bổ sung lượng kali còn thiếu cho cơ thể, giảm thiểu các tình trạng giảm kali máu, điều trị một số triệu chứng gây ra bởi thiếu kali, điển hình là tăng huyết áp. Từ đó làm cải thiện tình trạng sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Tác dụng của thuốc được thể hiện cũng chính là tác dụng của thành phần chính có trong thuốc, đó là Kali clorid.
Kali clorid: là một loại cation chiếm tỷ lệ cao trong tế bào và chiếm một tỷ lệ thấp ở dịch ngoại bào. Kali có vai trò quan trọng tham gia vào nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể người, giữ vai trò duy trì cân bằng acid-bazo và điện động học trong tế bào.
Như đã biết cơ thể có một enzyme liên kết với màng tế bào được gọi là Na+/K+-ATPase. Bơm này hoạt động bằng cách bơm Na+ ra ngoài tế bào và bơm K+ vào trong tế bào, duy trì sự chênh lệch nồng độ của 2 cation này qua màng tế bào. Sự chênh lệch này đóng vai trò quan trọng cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô như mô cơ tim, não, xương. Bên cạnh đó còn giúp duy trì chức năng thận hoạt động một cách bình thường và góp phần cân bằng kiềm toan.
Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Thuốc Kali Clorid 10 được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân giảm kali máu.
- Bệnh nhân giảm kali máu nặng khi dùng thuốc lợi tiểu để điều trị tăng huyết áp.
- Dự phòng giảm kali máu trên bệnh nhân có nguy cơ giảm kali máu cao.
- Bệnh nhân xơ gan có chức năng thận bình thường, tiêu chảy, nôn trong thời gian dài, bệnh nhân điều trị corticoid thời gian dài.
- Tăng huyết áp do giảm kali máu.
- Dùng phối hợp với magie trong điều trị nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ loạn nhịp thất.
==>> Xem thêm sản phẩm khác có cùng hoạt chất: Thuốc Kali Clorid -BFS có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dược động học
- Kali Clorid truyền tĩnh mạch sẽ được nhanh chóng hấp thu hoàn toàn vào tuần hoàn chung.
- Sinh khả dụng của thuốc đạt 100%.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, chiếm tỷ lệ 90%. Phần còn lại được thải qua phân với tỷ lệ 10%.
- Khả năng giữ kali của thận kém, vì thế mà thuốc được thải trừ nhanh qua thận.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Liều dùng
Điều trị giảm kali máu:
- Truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ từ 10 đến 20mmol/giờ.
- Trong trường hợp cấp cứu có thể truyền với tốc độ nhanh hơn 20mmol/giờ.
- Có thể truyền lặp lại 2 đến 3 giờ khi cần thiết.
- Nồng độ kali trong dịch truyền tối đa 40mmol/lít.
Điều trị các trường hợp khác:
- Dùng liều phụ thuộc vào nồng độ kali trong máu.
- Ở bệnh nhân có tổn thương thận cần phải giảm liều, giảm tốc độ truyền xuống 50%, tốc độ tối đa là 5 đến 10mmol/giờ.
- Mức độ giảm kali được tính như sau: mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 – kali huyết hiện nay tính theo mmol)
Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
Cách pha Kali truyền tĩnh mạch? Pha loãng dung dịch thuốc với 100ml natri clorid 0,9%, nồng độ kali tốt nhất là 40mmol/l, tối đa là 80mmol/l.
- Tốc độ truyền là 10 mmol/giờ, tốc độ truyền tối đa là 1mmol/phút ở người lớn và 0,02 mmol/kg/phút ở trẻ em.
- Khi tốc độ truyền vượt quá 0,55mmol/kg/giờ, cần theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng và điện tâm đồ.
- Trong khi truyền nếu thấy có dấu hiệu của suy thận cấp, cần ngừng truyền ngay lập tức.
Chống chỉ định
Thuốc Kali Clorid 10 chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Tăng kali máu, nồng độ kali trong máu cao hoen 5mmol/lít.
- Tăng clorid máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Kali Clorid Kabi: 10%: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, trướng bụng, bụng khó chịu.
- Ít gặp: Tăng kali máu, loạn nhịp tim, mất cảm giác ở bàn chân, bàn tay, có cảm giác kim châm, yếu chi dưới, thở nông, khó thở.
- Hiếm gặp: Đau bụng, đau dạ dày, phân có máu, bị chuột rút.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Các thuốc như amphotericin B, corticoid, ACTH, gentamicin, penicilin, polymyxin B | Tăng bài tiết kali qua thận, giảm nồng độ kali máu. |
Thuốc ức chế men chuyển, NSAIDS, chẹn beta giao cảm, truyền máu, cyclosporin, lợi tiểu thải kali, heparin | Tăng nồng độ kali máu, có thể dẫn tới ngừng tim. |
Muối canxi đường tiêm | Nguy cơ loạn nhịp tim. |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Tăng nguy cơ tăng kali máu khi ngừng thuốc lợi tiểu. |
Insulin, natri bicarbonat, glucose | Giảm kali huyết tương. |
Thuốc chống ngộ độc muscarin | Tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không được tự ý tiêm truyền, việc tiêm truyền phải được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
- Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, suy thượng thận, bệnh về tim, mất nước cấp tính, say nắng, bỏng, sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Cần theo dõi chặt chẽ điện giải đồ trên bệnh nhân có bệnh tim hoặc thận.
- Khi dùng kali để điều trị tiêu chảy có thể có gây độc tính trên thận, làm tăng kali máu.
- Kali clorid có thể làm tăng nguy cơ liệt do di truyền, làm trầm trọng thêm bệnh loạn trương lực cơ có tính chất bẩm sinh.
- Thận trọng dùng cho những bệnh nhân đang dùng thuốc amilorid, spironolacton.
- Sau phẫu thuật không được dùng kali ngay lập tức, phải chờ khi bệnh nhân có nước tiểu.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
- Kali clorid với nồng độ cao hoặc thấp cũng có thể gây hại cho tim của mẹ và thai nhi.
- Cần sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali máu khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
- Kali sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
- Duy trì nồng độ kali ở mức sinh lý bình thường sẽ không gây hại cho mẹ và trẻ nhỏ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra một vài triệu chứng khi sử dụng như loạn nhịp tim, khó thở. Vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
Triệu chứng: Làm thay đổi trên điện tâm đồ như sóng T tăng biên độ, sóng P biến mất,…
Xử trí:
- Dùng dung dịch Dextrose 10%, pha cùng với từ 10 đến 20 đơn vị insulin trong 1 lít dung dịch, truyền tĩnh mạch với tốc độ từ 300 đến 500ml, truyền trong vòng 1 giờ.
- Điều trị nhiễm toan: Dùng natri bicarbonat 50mmol, tiêm tĩnh mạch trong vòng 5 phút. Có thể sử dụng lặp lại sau đó 10 đến 15 phút.
- Có thể sử dụng calci gluconat.
- Uống natri polystyren sulfonat (hàm lượng từ 20 đến 50mg) nhựa trao đổi ion, pha cùng với 100 đến 200ml dung dịch sorbitol 20%. Có thể dùng cách nhau 4 giờ, dùng 4 đến 5 lần mỗi ngày cho đến khi nồng độ kali máu bình thường trở lại.
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được dùng đường tiêm, sinh khả dụng 100%, do đó mà thuốc được hấp thu hoàn toàn vào máu và cho tác dụng nhanh chóng.
- Có thể dễ dàng mua được thuốc ở nhiều nơi trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Không thể tự sử dụng tại nhà mà phải cần sự giúp đỡ của cán bộ y tế.
- Có thể gây rát chỗ tiêm.
- Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ trong khi sử dụng.
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco giá bao nhiêu?
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco giá trên thị trường đang có nhiều mức khác nhau. Giá thuốc thay đổi phần lớn là do sự biến động của thị trường, sự thay đổi giữa từng thời điểm trong năm và sự khác nhau giữa các nhà bán. Chính vì vậy, bạn nên chọn mua thuốc ở nhà thuốc uy tín và có giấy phép kinh doanh, để mua được thuốc chính hãng với giá thành tốt nhất.
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco mua ở đâu uy tín?
Thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco mua ở đâu? Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi đang bán sản phẩm thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco chính hãng. Bạn có thể đặt mua sản phẩm thông qua nhiều cách khác nhau. Bạn có thể bấm đặt mua trên trang web chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh, hoặc có thể liên hệ qua số điện thoại, facebook hoặc zalo. Chúng tôi sẽ sẵn sàng giải đáp thắc mắc của bạn 24/7 và sẽ tư vấn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý nhất tới bạn.
Sản phẩm thay thế thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco
- Kali clorid 500 mg/5 ml MD PHARCO: Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân và có dạng bào chế là dung dịch tiêm. Sản phẩm có thành phần chính là Kali clorid, có tác dụng điều trị giảm kali máu tương tự thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco.
- Kalium Chloratum: Sản phẩm có thành phần chính là Kali clorid, có tác dụng điều trị giảm kali máu tương tự thuốc Kali Clorid 10% 1g/10ml Vinphaco. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Biomedica, spol.s.r.o của Cộng hòa Séc và có dạng bào chế là viên nén bao phim.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hương Đã mua hàng
Thuốc rất tốt, giao hàng nhanh, rất đáng tiền