Hiện nay để nhắc về thuốc điều trị tình trạng tăng huyết áp thì không thể không nhắc đến thuốc Haepril 5mg. Nhưng các bạn đã biết thuốc Haepril là gì? Có tác dụng gì? thuốc Haepril 5mg giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu về thuốc Haepril qua bài viết dưới đây nhé!
Haepril 5mg là thuốc gì?
Thuốc Haepril 5mg là thuốc có thành phần phần chính là Lisinopril, có tác dụng làm tăng huyết áp, giảm tình trạng xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, từ đó bảo vệ cơ thể khỏi tình trạng nguy kịch, giúp hồi phục nhanh chóng và giảm huyết áp áp tức thì đưa cơ thể trở lại trạng thái bình thường ban đầu.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp, mỗi hộp gồm 4 vỉ x 14 viên.
Haepril được sản xuất và phân phối bởi Công ty Bluepharma- Industria Farmaceutica, S.A có trụ sở tại Bồ Đào Nha.
Thuốc Haepril đã được Bộ Y tế kiểm nghiệm, thử nghiệm trước khi cấp phép lưu hành vào thị trường Việt Nam.
Thuốc hiện đã và đang được Công ty TNHH Đại Bắc đăng ký với số đăng ký VN-21215-18.
Thành phần
Thành phần và hàm lượng mỗi thành phần có trong 1 viên nén Haepril 5mg:
- Lisinopril có hàm lượng 5mg.
- Tá dược khác có hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Haepril 5mg
Lisinopril 5mg là một dẫn chất Lysin có cấu trúc tương tự Enalapril và là một chất ức chế enzym chuyển Angiotensin – enzym nội sinh với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển Angiotensin này có tác dụng chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II ừ đó làm nồng độ của Angiotensin II và Aldosteron giảm nên làm giảm ứ Na+. Từ đó gây giãn mạch, làm giảm huyết áp, giảm sức cản của thành mạch cũng như thể tích tuần hoàn.
- Angiotensin I tăng trong các bệnh như: bệnh thận, suy tim… do đáp ứng với sự tăng Renin.
- Angiotensin II có tác dụng gây co mạch làm tăng huyết áp, làm to tim cũng như tăng trưởng cơ tim.
Lisinopril có ảnh hưởng tới hệ Kallikrein – kinin, từ đó làm giảm sự phân hủy Bradykinin, sau đó gây tăng nồng độ Bradykinin. Đây là nguyên nhân chính gây hiện trượng phù mạch và ho kéo dài của những thuốc ức chế enzym chuyển. Bên cạnh đó, Lisinopril còn có tác dụng làm giảm sức căng và giảm hậu gánh thành mạch vào thì tâm thu, tăng thể tích tâm thu, sức co bóp của tim cũng như cung lượng tim và chỉ số tim. Ngoài ra, Lisinopril còn giúp làm giảm sự tiến triển của suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường gây ra.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Haepril 5mg
Thuốc Haepril được bác sĩ và chuyên gia khuyên dùng cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp: Nên dùng đơn độc thuốc Haepril hoặc có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: chẹn kênh Calci, thuốc lợi tiểu Thiazid hoặc thuốc chẹn Alpha…
- Bệnh nhân bị suy tim: Nên dùng kết hợp thuốc Haepril với các thuốc lợi tiểu hoặc Glycosid tim để điều trị suy tim sung huyết cho bệnh nhân đã từng dùng thuốc lợi tiểu đơn thuần hoặc Glycosid tim mà không có dấu hiệu thuyên giảm.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Nên dùng phối hợp thuốc Haepril với các thuốc làm như: Aspirin, thuốc làm tan huyết khối, và/hoặc các thuốc chẹn Beta.
- Bệnh thận bị bệnh thận do đái tháo đường.
Dược động học
Sau đây là dược động học của thuốc Haepril, bao gồm các quá trình thuốc được đưa vào cơ thể đến khi được đưa ra ngoài môi trường:
- Khả năng hấp thu: Sau khi uống, thuốc Haepril được hấp thu dưới dạng không chuyển hoa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có tác dụng sau khoảng 1 giờ và đạt tối đa sau 6 giờ.
- Phân bố: Hoạt chất Lisinopril không liên kết với Protein huyết tương ngoại trừ enzym chuyển đổi Angiotensin.
- Chuyển hoá: Thuốc Haepril không bị chuyển hóa trong cơ thể.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ theo đường thận qua nước tiểu. Thời gian bán thải tùy vào từng bệnh nhân, trung bình là 12 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zestoretic: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Haepril 5mg
Để thuốc Haepril đạt hiệu quả tốt nhất và cũng như hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn xảy ra thì người dùng nên dùng thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Sau đây là cách dùng thuốc Haepril được tham khảo theo chỉ định của bác sĩ:
Liều dùng
– Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 10 mg/ngày tương đương với 2 viên/ngày.
- Liều duy trì: 20mg/ngày và có thể tăng tối đa là 40mg/ ngày, tương đương với 2 đến 4 viên tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, dùng từ 2 đến 4 tuần để đạt được tác dụng chống tăng huyết áp hoàn toàn.
Nếu liều này không đủ thì có thể kết hợp thuốc Haepril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị suy tim sung huyết hoặc muốn giãn mạch:
- Liều khởi đầu: 2,5 đến 5mg/ngày, tương đương với ½ đến 1 viên/ngày, liều thay đổi tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 đến 20mg/ngày, tương đương 2 đến 4 viên/ngày.
– Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị nhồi máu cơ tim: nên dùng phối hợp với các thuốc như: Aspirin liều thấp, thuốc chẹn beta hoặc thuốc tan huyết khối.
- Liều khởi đầu: Dùng 5mg (1 viên) trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, sau 24 và 48 giờ tiếp theo thì dùng liều tương ứng 5 và 10 mg (1 và 2 viên:.
- Liều duy trì: 10mg/ngày (2 viên) dùng liên tục trong vòng 6 tuần; nếu có biểu hiện suy cơ tim thì đợt điều trị nên kéo dài trên 6 tuần.
– Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị tăng huyết áp kèm theo suy thận:
- Liều khởi đầu:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 đến 5 mg/lần (½ đến 1 viên).
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút thì dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần (½ viên)
- Liều duy trì: điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc cũng như đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần (8 viên).
– Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
Nếu nồng độ thanh thải creatinin < 30ml/phút thì liều ban đầu nên chỉ dùng 2,5 mg (½ viên). Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh cho tới khi huyết áp ổn định trong vòng 6 – 8 giờ.
– Liều dùng dành cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu:
- Trước khi sử dụng thuốc Haepril bệnh nhân phải ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày.
- Trong trường hợp không thể ngừng thuốc lợi tiểu được thì liều khởi đầu thuốc Haepril không nên quá 5mg(1 viên).
– Liều dùng dành cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của thuốc nên hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Cách dùng
- Thuốc có tác dụng kéo dài nên chỉ cần dùng một lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng.
- Thuốc Haepril được bào chế dưới dạng viên nén nên thích dùng được đường uống với nước lọc. Không nên uống thuốc với nước có ga, nước ngọt, đồ uống chứa cồn, cà phê…
- Nên uống thuốc nguyên viên, không nên bẻ đôi, nghiền hay nhai viên thuốc.
- Vì tác dụng của thuốc không bị ảnh ăn ảnh hưởng nên có thể uống trước ăn hoặc sau ăn.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Haepril trong các trường hợp sau:
- Hẹp lỗ van động mạch chủ hoặc bệnh tắc nghẽn cơ tim.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch thần kinh với các thuốc ức chế enzym chuyển đổi Angiotensin.
- Người hẹp động mạch thận ở một bên hoặc hai bên.
- Người bị mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Haepril.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Romadipine: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Haepril có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:
– Trên hệ tuần hoàn:
- Tác dụng hiếm gặp: giảm Hemoglobin, giảm Hematocrit.
- Tác dụng rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, bệnh tự miễn, thiếu máu tan máu, hạch bạch huyết…
– Trên hệ nội tiết: Gây rối loạn hệ nội tiết: hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
– Trên hệ thần kinh và rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu (gặp trong 5 đến 6% bệnh nhân).
- Hiếm gặp: rối loạn khứu giác, rối loạn tâm thần.
- Ngất xỉu, có dấu hiệu trầm cảm.
– Trên hệ tim mạch:
- Thường gặp: Gây hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, đánh trống ngực ( gặp trong 1 đến 3% bệnh nhân), nhịp tim nhanh, có thể là do tăng huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
– Rối loạn hệ hô hấp:
- Thường gặp: ho khan ( gặp trong 3% bệnh nhân).
- Ít gặp: viêm mũi.
- Hiếm gặp: co thắt phế quản, viêm xoang, dị ứng viêm phế quản dị ứng.
– Rối loạn tiêu hóa:
– Rối loạn thận và tiết niệu:
- Thường gặp: rối loạn chức năng thận.
- Ít gặp: tiểu ít, vô niệu, tăng ure huyết, suy thận cấp.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Haepril nếu gặp các tác dụng phụ trên hoặc các bất thường khác thì hãy ngừng dùng thuốc và hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Haepril với các thuốc sau đây:
- Thuốc lợi tiểu giữ Kali, Ciclosporin, thuốc bổ sung Kali: Trong trường hợp phối hợp thuốc Haepril với các thuốc này thì tác dụng hạ huyết áp thường tăng và có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: có thể gây tăng tác dụng của thuốc Haepril.
- Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc thuốc cường giao cảm (đặc biệt là Indomethacin): tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc Haepril có thể bị giảm.
- Lithi và Digoxin có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Lisinopril.
- Estrogen có thể làm tăng huyết áp khi dùng với Lisinopril.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Để thuốc Haepril đạt hiệu hiệu cao nhất cũng như tránh gặp các tác dụng phụ gây nguy hiểm tới sức khỏe thì người dùng nên chú ý một số điều sau:
Lưu ý và thận trọng
- Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Không được tự ý tăng liều, giảm liều hoặc ngưng liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Các đối tượng sau không được sử dụng thuốc: mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần có trong thuốc, phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ em, người bị hẹp động mạch chủ…
- Thuốc Haepril có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên trong thời gian thuốc còn tác dụng thì không nên lái xe.
- Trước khi dùng thuốc phải đọc kỹ hướng dẫn về cách sử dụng cũng như kiểm tra kỹ hạn sử dụng cũng như tình trạng của thuốc. Không sử dụng thuốc Haepril khi đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hư hỏng như: đổi màu, có mùi lạ, chảy nước, biến dạng…
- Bên cạnh việc sử dụng thuốc Haepril để điều trị tăng huyết áp thì bạn cần phải có một chế độ ăn uống hợp lý cũng như luyện tập thể dục thể thao đều đặn, khoa học.
- Trong quá trình dùng thuốc Haepril nếu có gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào thì hãy báo ngay với bác sĩ để có hướng giải quyết kịp thời.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Theo các nghiên cứu và báo cáo thì thuốc Haepril có thể làm giảm chức năng thận, chậm cốt hóa xương sọ và có thể gây độc tính ở thai nhi cũng như có thể gây tử vong cho thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Vậy nên để tránh những tình trạng này xảy ra gây nguy hiểm đến thai nhi cũng như mẹ thì phụ nữ có thai không nên dùng thuốc Haepril. Trong trường hợp nếu đang dùng thuốc Haepril mà phát hiện có thai thì phải ngừng thuốc ngay.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa có báo cáo hây thông tin nào xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ thì người mẹ không nên dùng thuốc Haepril trong thời gian đang cho con bú.
- Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Và trong quá trình điều trị bằng thuốc thì mẹ nên cho trẻ ngừng bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Haepril ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời cũng như để sản phẩm xa tầm tay, tầm nhìn của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Xử lý khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều thuốc Haepril, thì có thể gặp tình trạng giảm huyết áp.
Cách xử lý: Truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương hoặc loại bỏ Lisinopril bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Trong trường hợp quên một liều thuốc Haepril thì bạn hãy dùng ngay liều đó vào thời điểm nhớ ra. Nhưng nếu thời gian liều kế tiếp đã đến gần thì có thể bỏ qua liều đã quên ấy và dùng liều kế tiếp như lịch trình.
Lưu ý:
- Không được dùng hai liều một lúc.
- Không nên bỏ hai liều liên tiếp.
Thuốc Haepril 5mg có giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc Haepril 5mg gồm 4 vỉ x 14 viên khoảng 230.000 VNĐ. Nhưng đây chỉ là giá với mục đích tham khảo vì giá có thể chênh lệch giữa các quầy thuốc, nhà thuốc, cơ sở kinh doanh khác nhau. Nguyên nhân có thể là do thời điểm mua, thời điểm nhập thuốc khác nhau hoặc do phí vận chuyển cũng như giá mặt bằng mỗi nơi khác nhau.
Thuốc Haepril 5mg có thể mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Hiện nay thuốc Haepril 5mg đang được Bộ Y tế cấp phép lưu hành rộng rãi trên thị trường, vậy nên các bạn có thể tìm mua sản phẩm ở bất kỳ các nhà thuốc hay bệnh viện nào trên toàn quốc. Nhanh chóng và tiện lợi hơn là thuốc cũng có bán trên các website, ứng dụng hay trên các mạng xã hội.
Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường cũng xuất hiện thuốc Haepril hàng giả, hàng kém chất lượng, vậy nên hãy lựa chọn các cơ sở uy tín để mua thuốc.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc Haepril 5mg
Thuốc Haepril 5mg có tốt không? Đây là tâm lý cũng như nỗi lo của đa số người dùng trước khi quyết định điều trị bằng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc này, hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh điểm lại những ưu, nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Thuốc Haepril được sản xuất và phân phối bởi Công ty Bluepharma- Industria Farmacêutica, S.A có trụ sở tại Bồ Đào Nha, đây là Công ty được đánh giá cao về chất lượng cũng như độ an toàn của sản phẩm.
- Thuốc Haepril đã được Bộ Y tế kiểm nghiệm, thử nghiệm trước khi cấp phép lưu hành vào thị trường Việt Nam.
- Thuốc rất tiện lợi, dễ sử dụng và có thể mang theo bên người khi cần thiết.
- Giá thành sản phẩm tương đối phù hợp với mọi đối tượng: 230.000 VNĐ cho 64 viên.
Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành, máy móc.
- Xảy ra tương tác khi dùng đồng thời với một số thuốc như: Spironolactone, NSAIDs…
Vậy là Nhà thuốc Ngọc Anh đã cung cấp cho các bạn một số thông tin về thuốc Haepril. Tuy nhiên đó chỉ là các thông tin để tham khảo chứ không có tác dụng thay thế hoàn toàn hướng dẫn của bác sĩ. Vậy nên hãy sử dụng thuốc Haepril theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ để tránh gặp phải các tác dụng phụ.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Haepril. tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ánh Đã mua hàng
Giao hàng nhanh, đóng gói kỹ.