Thuốc Enaboston 20 Plus là một trong các thuốc được sử dụng trong việc điều trị huyết áp cao. Trong bài viết này của Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giúp bạn giải đáp đầy đủ các thông tin liên quan đến thành phần, công dụng, cách dùng, liều dùng và những lưu ý để sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus hiệu quả.
Thuốc Enaboston 20 Plus là thuốc gì?
Thuốc Enaboston 20 Plus là thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị huyết áp cao với sự kết hợp của 2 thành phần là Enalapril maleat và Hydroclorothiazid. Viên nén Enaboton 20 Plus là sản phẩm được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Hiện nay, sản phẩm này đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-31608-19.
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
- Enalapril maleat hàm lượng 20mg
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Enaboston 20 Plus
Enalapril maleat
- Enalapril maleat là hoạt chất thuộc nhóm ức chế enzyme chuyển angiotensin, được sử dụng trong điều trị huyết áp cao. Tác dụng của thuốc này là nhờ vào chất chuyển hoá Enalaprilat của Enalapril.
- Enalapril ức chế enzyme chuyển angiotensin làm giảm angiotensin II trong huyết tương điều này dẫn đến tác dụng hạ huyết áp và làm giảm tiết aldosteron.
- Tác dụng hạ huyết áp của Enalapril cho là có liên quan đến ức chế hệ renin-angiotensin nhưng vẫn có khả năng làm hạ huyết áp ở những người có mức renin thấp.
Hydroclorothiazid
- Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, nó còn có tác dụng trong việc điều trị huyết áp cao.
- Hydroclorothiazid có khả năng ức chế tái hấp thu ion natri và clorid ở ống lượn xa, làm tăng bài tiết natri clorid và nước, sự bài tiết của các chất điện giải khác cũng tăng (trừu calci).
- Tác dụng hạ huyết áp của thuốc Hydroclorothiazid phát huy sau khi uống khoảng 1-2 tuần còn tác dụng lợi tiểu xuất hiện chỉ sau vài giờ.
Khi dùng kết hợp Hydroclorothiazid với các thuốc hạ huyết áp khác như Enalapril có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp theo kiểu hiệp đồng. Việc kết hợp này không/ít gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của 2 thuốc này khi dùng riêng lẻ. Chế phẩm phối hợp đem lại tác dụng tương đương với việc sử dụng các chế phẩm tương đương của 2 thuốc này.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dược động học
Enalapril maleat
- Hấp thu: Enalapril được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc này. Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc Enalapril đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc Enalapril đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ và tối đa khoảng 4-8 giờ, hiệu quả của thuốc thông thường kéo dài từ 12-24 giờ.
- Phân bố: Enalapril gắn với protein huyết tương khoảng 50-60%. Khả năng qua hàng rào máu não của Enalapril rất kém và không đi được vào não. Nó có thể đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ với lượng ít. Thuốc Enalapril không bị tích luỹ ở mô nào trong cơ thể.
- Chuyển hoá: Enalapril xảy ra quá trình chuyển hoá lần đầu ở gan tạo thành chất chuyển hoá Enalaprilat có hoạt tính.
- Thải trừ: Enalapril thải trừ qua nước tiểu khoảng 60% dưới dạng Enalaprilat (khoảng 40%) và ở dạng không chuyển hoá, phần còn lại thải trừ quan phân. Nửa đời thải trừ của nó khoảng 11 giờ.
Hydroclorothiazid
- Hấp thu: Hydroclorothiazid được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ. Thức ăn có thể làm giảm khả năng hấp thu của thuốc này.
- Phân bố: Hydroclorothiazid có thể tích phân bố khoảng 4-8L/kg, nó liên kết với protein huyết tương khoảng 40-70%.
- Thải trừ: Hydroclorothiazid có thời gian bán thải khoảng 9,5-13 giờ, thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Công dụng – Chỉ định thuốc Enaboston 20 Plus
Thuốc Enaboston 20 Plus được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân huyết áp cao khi việc điều trị đơn trị liệu không kiểm soát được bệnh.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus
Liều dùng
Liều dùng thuốc Enaboston 20 Plus được khuyến cáo như sau:
- Liều điều trị thông thường: Enalapril từ 5-40mg, Hydroclorothiazid 12,5-50mg.
- Tuỳ vào đáp ứng và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân mà có thể điều chỉnh tăng liều. Trước khi tăng liều cần tiến hành theo dõi đáp ứng trong 2-3 tuần trước khi tăng liều.
Có thể sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus thay thế cho 2 chế phẩm Enalapril 20mg và Hydroclorothiazid 12,5mg đơn độc.
Cách dùng
- Enaboston 20 Plus được sử dụng bằng đường uống.
- Uống thuốc 1 lần vào buổi sáng. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát được huyết áp vào cuối khoảng thời giữa 2 liều có thể xem xét chia uống 2 lần/ngày. Không sử dụng thuốc này sau 6 giờ tối.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc Enaboston 20 Plus.
- Bệnh nhân phù mạch.
- Bệnh nhân vô niệu, hẹp động mạch thận.
- Phụ nữ đang mang thai 3 tháng giữa và cuối.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc aliskiren.
Tác dụng phụ của thuốc Enaboston 20 Plus
Thường gặp:
- Hạ kali máu; tăng cholesterol, triglycerid, acid uric máu.
- Đau đầu, rối loạn vị giác, trầm cảm, ngất.
- Nhìn mờ.
- Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực.
- Chóng mặt.
- Khó thở, ho
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Phù mạch, phát ban.
- Chuột rút.
- Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, đau ngực.
Ít gặp:
- Tăng ure máu, hạ natri máu.
- Sốt, khó chịu.
- Bất lực.
- Đau khớp.
- Nổi mề đay, ngứa ngáy, toát mồ hôi.
- Chán ăn, táo bón, tắc ruột, khô miệng, đầy hơi, loét dạ dày, viêm tuỵ.
- Chảy nước mũi, rát họng, khàn tiếng, co thắt phế quản.
- Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, đỏ bừng.
- Ù tai.
- Buồn ngủ/mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, dị cảm, giảm ham muốn tình dục.
- Hạ đường huyết, gút.
- Thiếu máu.
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm huyết sắc tố, giảm dung tích hồng cầu.
- Tăng glucose máu, tăng calci máu.
- Gặp ác mộng, liệt nhẹ.
- Nhìn mờ.
- Raynaud thứ phát.
- Suy hô hấp, viêm phế nang, viêm mũi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
- Viêm loét miệng, viêm lưỡi, phù mạch ruột.
- Suy gan, viêm gan, hoại tử gan, viêm túi mật.
- Hồng ban đa dạng, đỏ da toàn thân, ban xuất huyết, lupus ban đỏ.
- Thiểu niệu, viêm thận kẽ.
- Vú to ở nam.
- Tăng men gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế renin-angiotensin | Làm tăng tần suất xuất hiện các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận. |
Thuốc giãn mạch khác, thuốc gây tê, gây mê | Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali | Có thể làm tăng kali huyết |
Thuốc ức chế neprilysin | Có thể làm tăng nguy cơ phù mạch |
Thuốc chống đái tháo đường | Có thể gây hạ đường huyết quá mức |
Thuốc ngủ gây nghiện, barbiturat, rượu | Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng |
Corticoid | Làm tăng mất điện giải, giảm kali huyết |
Amin tăng huyết áp | Làm giảm đáp ứng của bệnh nhân với Amin tăng huyết áp |
Quinidin | Tăng khả năng gây xoắn đỉnh, rung thất gây tử vong |
Glycosid tim | Tăng độc tính của các Glycosid tim đối với tim |
Allopurinol và tetracylin | Làm tăng độc tính khi sử dụng kết hợp |
NSAIDs | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp và lợi tiểu, tăng nguy cơ tăng kali huyết, suy thận cấp. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim sung huyết; bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu gây giảm thể tích dịch vì có thể gây hạ huyết áp quá mức. Trong 2 tuần đầu điều trị và khi tăng liều điều trị trên đối tượng này cần phải theo dõi bệnh nhân.
- Bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não, bệnh nhân thiếu máu cơ tim cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus vì có thể gây tai biến mạch máu não hoặc khởi phát cơn nhồi máu cơ tim do hạ huyết áp quá mức.
- Cần ngưng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các triệu chứng như phù mặt, môi, lưỡi, tứ chi, thanh quản, nắp thanh môn.
- Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế neprilysin hoặc các thuốc ức chế mTOR vì có thể làm tăng khả năng phù mạch.
- Thuốc Enaboston 20 Plus có thể gây phù ruột. Vì thế khi bệnh nhân có triệu chứng đau bụng cần có biện pháp chẩn đoán để phân biệt với đau bụng bình thường.
- Tránh sử dụng thuốc với bệnh nhân thẩm phân máu, đang giải mẫn cảm với nọc độc côn trùng, trích rút LDL để tránh các phản ứng kiểu phản vệ gây nguy hiểm tính mạng.
- Thận trọng ở bệnh nhân có kèm suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn để vì có nguy cơ suy thận trên đối tượng này khi sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus.
- Cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp nếu bệnh nhân tăng men gan cao, vàng da.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc Enaboston 20 Plus có thể bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ. Do đó, để đảm bảo an toàn không nên sử dụng trong thời gian cho trẻ bú.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc huyết áp Ebitac 25 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Khuyến cáo cho người lái xe, vận hành máy móc
Chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc trị huyết áp cao Enaboston 20 Plus do đó cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Enaboston 20 Plus ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều
Các triệu chứng của quá liều thuốc Enaboston 20 Plus có thể gặp gồm có: hạ huyết áp nặng, hôn mê, đánh trống ngực, choáng váng, ho, lo âu, suy thận, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, tim đập nhanh, thiếu hụt chát điện giải, mất nước.
Xử trí: Cần ngừng điều trị và áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Để giảm khả năng hấp thu thuốc có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Truyền tính mạch với huyết tương và natri clorid để cân bằng điện giải, duy trì huyết áp cho bệnh nhân. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được Enalapril.
Thuốc trị tăng huyết áp Enaboston 20 Plus có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có sự kết hợp giữa hai thành phần Enalapril và Hydroclorothiazid tạo nên tác dụng hiệp đồng trong điều trị huyết áp cao, rất phù hợp với các bệnh nhân không được kiểm soát tốt bằng đơn trị liệu.
- Dạng viên nén kết hợp 2 hoạt chất trong cùng một viên cũng giúp giảm được số lượng viên trong mỗi lần uống cho bệnh nhân.
- Giá thành sản phẩm hợp lý so với mặt bằng chung của các thuốc điều trị huyết áp khác trên thị trường.
Nhược điểm
- Có khá nhiều tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus.
Thuốc Enaboston 20 Plus giá bao nhiêu?
Giá thuốc Enaboston 20 Plus đã được chúng tôi cập nhật ở trên. Để tìm hiểu chi tiết hơn về giá thuốc trị tăng huyết áp Enaboston 20 Plus và nhận nhiều ưu đãi.
Thuốc Enaboston 20 Plus mua ở đâu uy tín?
Để mua được thuốc Enaboston 20 Plus chính hãng hãy lựa chọn nhà thuốc Ngọc Anh. Đây là một địa chỉ uy tín được đông đảo khách hàng đánh giá tốt, đảm bảo sẽ đưa đến tay người bệnh các sản phẩm chính hãng, chất lượng.
Sản phẩm thay thế thuốc Enaboston 20 Plus
- Thuốc Apitec 20 – H chứa 2 hoạt chất Enalapril maleat 20 mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg được sản xuất dưới dạng viên nén. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Apimed.
- Thuốc Ebitac Forte là sản phẩm của Farmak JSC – Ucraina sản xuát dưới dạng viên nén với 2 thành phần Enalapril maleate hàm lượng 20mg và Hydrochlorothiazide hàm lượng 12,5mg.
Thông tin về sản phẩm thay thế chỉ mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Enaboston 20 Plus. Tải file PDF Tại Đây.
Tạo Đã mua hàng
Tôi đã dùng nhiều thuốc nhưng huyết áp không ổn định, dùng Enaboston 20 Plus có hiệu quả tốt