Thuốc Dolfenal là thuốc có tác dụng giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và giảm đau bao gồm đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Dolfenal.
Dolfenal là thuốc gì?
Thuốc Dolfenal là thuốc có chứa hoạt chất chính là Mefenamic acid có tác dụng giúp giảm đau và viêm do các tình trạng khác nhau như viêm khớp dạng thấp (viêm ở khớp ngón tay, cổ tay, bàn chân và mắt cá chân) và viêm xương khớp (một chứng rối loạn khớp trong đó mô bảo vệ bao phủ các đầu xương bị mòn gây đau khớp , sưng tấy và cứng khớp). Ngoài ra, thuốc này cũng có thể được sử dụng để giảm đau liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên
- Công ty sản xuất: United International Pharma
- Số đăng ký: VD-25561-16
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Dolfenal chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Acid Mefenamic hàm lượng 500mg
- Tá dược: Lactose Monohydrat, Calci Phosphat dibasic khan, Hydroxypropylcellulose, Sodium Starch Glycolate, Magnesi stearat, Opadry vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Dolfenal
- Mefenamic acid, một dẫn xuất của anthranilic acid, là một NSAID có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Nó ức chế thuận nghịch các enzym cyclooxygenase-1 và 2 (COX-1 và 2) dẫn đến giảm sự hình thành các tiền chất prostaglandin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Dolfenal
Thuốc Dolfenal 500 điều trị bệnh gì? Thuốc Dolfenal 500 chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và giảm đau bao gồm đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu, đau sau phẫu thuật và sau sinh.
- Đau bụng kinh nguyên phát.
- Rong kinh do nguyên nhân chức năng và do đặt dụng cụ tử cung sau khi loại trừ các bệnh lý vùng chậu khác.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc Dolfenal được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt với thời gian: 2- 4 giờ.
Phân bố
- Vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Thể tích phân bố: 1,06 L/kg. Liên kết với protein huyết tương: >90% với albumin.
Chuyển hóa
- Được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi isoenzyme CYP2C9 thành axit 3-hydroxymethyl mefenamic, chất này có thể bị oxy hóa thêm thành axit 3-carboxymefenamic; cả hai chất chuyển hóa trải qua liên hợp thứ cấp để tạo thành glucuronide.
Thải trừ
- Qua nước tiểu (khoảng 52%; 6% dưới dạng thuốc không đổi, 25% dưới dạng 3-hydroxymethyl mefenamic acid, 21% dưới dạng 3-carboxymefenamic acid); phân (khoảng 20%, chủ yếu là 3-carboxymefenamic acid không liên hợp).
- Thuốc được bán thải trong thời gian: 2- 4 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Paralmax Extra: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Dolfenal
Liều dùng
Đau nhẹ đến vừa, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 500 mg ngày 1 lần. Ngoài ra, bắt đầu với liều 500 mg, tiếp theo là 250 mg mỗi 6 giờ nếu cần, thời gian điều trị không quá 1 tuần. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Người cao tuổi: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thuốc Dolfenal đau bụng kinh:
- Người lớn: 500 mg ngày 1 lần. Ngoài ra, bắt đầu ở mức 500 mg, tiếp theo là 250 mg mỗi 6 giờ.
- Bắt đầu điều trị khi bắt đầu chảy máu quá nhiều hoặc đau bụng kinh. Nếu có thể nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Cách dùng
- Dolfenal uống trước ăn hay sau ăn: Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với mefenamic acid.
- Tiền sử phản ứng quá mẫn (ví dụ hen suyễn, viêm mũi, phù mạch, nổi mày đay) với aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh viêm ruột, tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị bằng NSAID trước đó, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa đang hoạt động, tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết (≥ 2 đợt loét hoặc chảy máu rõ rệt đã được chứng minh), suy tim nặng.
- Sử dụng trong bối cảnh phẫu thuật CABG.
- Suy thận và gan nặng.
- Phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Doliprane 2.4%: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Giữ Na và nước, tiêu chảy, tăng huyết áp mới khởi phát hoặc xấu đi, tăng kali máu; hoại tử nhú thận và tổn thương thận khác (sử dụng kéo dài); có thể làm giảm khả năng sinh sản của phụ nữ (sử dụng kéo dài); viêm màng não vô trùng (đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn tự miễn dịch), giảm kết dính và kết tập tiểu cầu, thiếu máu. Hiếm khi, rối loạn tạo máu nghiêm trọng có thể xảy ra (ví dụ: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản).
- Suy tim, đánh trống ngực, đau tai, chóng mặt, ù tai, mờ mắt, mất khả năng nhìn màu có hồi phục, kích ứng mắt, buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, viêm miệng loét, đợt cấp của bệnh Crohn và viêm đại tràng, viêm tụy, tiêu chảy mỡ, viêm ruột, mệt mỏi, khó chịu, sốt.
- LFT tăng cao, rối loạn dung nạp glucose (ở bệnh nhân đái tháo đường), hạ natri máu, chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, co giật, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, co giật, tiểu khó, tiểu ra máu, viêm bàng quang, phát ban, ngứa, mày đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, đổ mồ hôi, khó thở, Hạ huyết áp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gây tử vong: Biến cố huyết khối CV (bao gồm MI và đột quỵ), viêm đường tiêu hóa, chảy máu, loét hoặc thủng; co thắt phế quản (ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin). Hiếm khi xảy ra phản ứng giống phản vệ nghiêm trọng, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) hoặc phản ứng quá mẫn ở nhiều cơ quan, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng gan nặng (ví dụ viêm gan tối cấp, hoại tử hoặc suy gan).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các NSAID hoặc salicylat khác (ví dụ aspirin), thuốc chống đông máu (ví dụ warfarin), thuốc chống kết tập tiểu cầu, corticosteroid và SSRI | Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu |
Ciclosporin, tacrolimus | Có thể làm tăng tác dụng gây độc thận của ciclosporin hoặc tacrolimus |
Thuốc hạ huyết áp (ví dụ thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc chẹn beta), thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, thiazide) và mifepristone | Có thể làm giảm tác dụng của thuốc |
Glycoside tim, lithium, aminoglycoside và methotrexate | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương |
Thuốc uống hạ đường huyết | Có thể kéo dài thời gian bán thải của thuốc uống hạ đường huyết, làm tăng nguy cơ hạ đường huyết |
Probenecid | Sự trao đổi chất và đào thải có thể giảm |
Zidovudine | Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc huyết học với zidovudine |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch (ví dụ: tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc), tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não, các dạng hen suyễn khác, phù nề, rối loạn đông máu, xuất huyết nội sọ, tiền sử loét (đặc biệt nếu phức tạp với xuất huyết hoặc thủng), SLE, rối loạn mô liên kết hỗn hợp, động kinh, giảm thể tích máu.
- Bệnh nhân trải qua phẫu thuật hoặc thủ tục nha khoa.
- Bệnh nhân mất nước và suy nhược.
- Sử dụng đồng thời với corticosteroid đường uống, SSRI, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển.
- Cân nhắc ngừng thuốc ở những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người đang điều tra vô sinh. Có thể che giấu các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng.
- Suy thận và gan nhẹ đến trung bình.
- Trẻ em và người già.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thuốc chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và phải có chỉ định đặc biệt của bác sỹ.
- Nên tạm dừng cho con bú nếu bạn phải sử dụng thuốc Dolfenal vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ gây ảnh hưởng đến hệ tim mạch của trẻ bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc Dolfenal có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, mỏi mệt, rối loạn thị giác, nếu bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc vận hành máy móc trong hoặc 24 giờ sau khi điều trị.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Lơ mơ, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi, tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, ù tai, ngất xỉu, tăng huyết áp, suy hô hấp, suy thận cấp và hôn mê; thỉnh thoảng lên cơn co giật.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt tính. Đảm bảo lượng nước tiểu tốt. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và gan. Quan sát ít nhất 4 giờ sau khi uống. Trong trường hợp co giật thường xuyên hoặc kéo dài, tiêm tĩnh mạch diazepam.
Quên liều
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không tự ý gộp liều hoặc dùng gấp đôi liều đã quy định. Cách tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ để có sự điều chỉnh dùng thuốc phù hợp với tình trạng của bản thân.
Giải đáp một số câu hỏi của người dùng
Thuốc Dolfenal có hại không?
- Nếu sử dụng khi bụng quá đói thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như là xuất huyết dạ dày, ruột, … Bạn chỉ nên sử dụng thuốc sau khi đã tham khảo ý kiến của các dược sỹ/ bác sỹ hoặc sử dụng ngắn ngày cho các cơ đau cấp tính đã rõ nguyên nhân.
Thuốc Dolfenal có gây vô sinh không?
- Dolfenal không gây ảnh hưởng đến hoocmon sinh sản cũng như hoạt động của buồng trứng nên việc dùng Dolfenal không gây ra vô sinh.
Thuốc đau bụng kinh Dolfenal nên uống như thế nào?
- Thuốc Dolfenal có tác dụng làm giảm đau bụng kinh nguyên phát. Liều dùng nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Liều thông thường, uống 1 viên Dolfenal 500mg 1 lần.
Thuốc Dolfenal giá bao nhiêu ?
Thuốc Dolfenal hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Dolfenal trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Dolfenal mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Dolfenal có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Dolfenal chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Sản phẩm thay thế
Nếu trong trường hợp bạn không thể mua được đúng thuốc Dolfenal, Nhà thuốc Ngọc Anh xin được gợi ý bạn đọc tham khảo thêm thuốc có tác dụng, hoạt chất và hàm lượng tương đương để có thêm sự lựa chọn. Tuy nhiên, trước khi quyết định thay thế thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ/ dược sỹ điều trị.
- Mefenamic Acid 500mg RiteMED: Với hoạt chất Acid mefenamic hàm lượng 500mg, được bào chế dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi Công ty RiteMED Right Medicine. Thuốc đang có giá là 200.000 đồng/ Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Ưu nhược điểm của thuốc Dolfenal
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp bảo vệ dược chất không bị phân hủy khi đi qua acid dạ dày, từ đó mà sinh khả dụng của thuốc được bảo toàn.
- Thuốc Dolfenal được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm United International Pharma – Việt Nam được kiểm nghiệm nghiêm ngặt, chứng minh tác dụng hiệu quả triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và giảm đau bao gồm đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu và đau bụng kinh.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn hoặc tương tác khi dùng cùng thuốc khác.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Dolfenal. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trương Thị Tuyết Đã mua hàng
Thuốc uống hiệu quả, giao hàng nhanh