Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch DKProfen có chứa các thành phần bao gồm:
- Ibuprofen 100 mg
- Tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc DKProfen
DKProfen với hoạt chất chính ibuprofen là NSAID, ức chế không chọn lọc của cyclooxygenase, một loại enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin (chất trung gian gây đau và sốt) và thromboxane (chất kích thích đông máu) thông qua con đường axit arachidonic.
Ibuprofen là chất ức chế COX không chọn lọc, do đó nó ức chế hoạt động của cả COX-1 và COX-2. Việc ức chế hoạt động của COX-2 làm giảm tổng hợp prostaglandin liên quan đến việc trung gian gây viêm, đau, sốt và sưng. Tuy nhiên, việc ức chế COX-1 gây ra một số tác dụng phụ của ibuprofen bao gồm loét đường tiêu hóa.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu rất tốt qua đường uống và nồng độ đỉnh trong huyết thanh có thể đạt được sau 1 đến 2 giờ trong trường hợp dùng ngoài mạch. Nếu dùng ibuprofen ngay sau bữa ăn, tốc độ hấp thu giảm nhẹ, tuy nhiên không thay đổi mức độ hấp thu.
Khi dùng đường uống, ibuprofen được hấp thu rất nhanh ở người lớn ở đường tiêu hóa trên. Cmax, Tmax và AUC trung bình dao động trong khoảng 20 mcg/ml, 2 giờ và 70 mcg.h/ml. Thực tế, các thông số trên có thể thay đổi tùy thuộc vào dạng đồng phân quang học, đường dùng và liều dùng. - Phân bố: Ibuprofen liên kết chặt chẽ với protein huyết tương, với tỷ lệ liên kết khoảng 99% sau khi hấp thu. Thể tích phân bố biểu kiến của ibuprofen là 0,1 L/kg.
- Chuyển hóa: Ibuprofen chủ yếu được chuyển hóa trong gan thành các hợp chất hydroxyl hóa và carboxyl hóa, đây là các dạng chính của chất chuyển hóa ibuprofen. CYP2C9 và CYP2C8 là các enzym CYP chính tham gia vào quá trình chuyển hoá.
- Thải trừ: Ibuprofen chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và liên hợp. Khoảng 1% thuốc ban đầu được bài tiết dưới dạng không đổi. Việc đào thải ibuprofen không bị suy giảm do tuổi già hoặc tình trạng suy thận. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của ibuprofen là 1,2 – 2 giờ. Ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm, thời gian bán hủy có thể kéo dài đến 3,1 – 3,4 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc DKProfen
Thuốc DKProfen được chỉ định sử dụng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, điều trị cơn đau từ nhẹ đến trung bình liên quan đến đau họng, đau đầu, đau do mọc răng, đau bụng kinh, thấp khớp hoặc đau cơ, rối loạn mô mềm. Làm giảm các triệu chứng do cảm lạnh, cảm cúm và hạ sốt sau khi tiêm chủng.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Polebufen có tác dụng giảm đau, chống viêm hạ sốt.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc DKProfen
Liều dùng
- Hạ sốt sau tiêm chủng: Uống 2,5ml, sau 6 giờ uống thêm 2,5ml nếu cần. Không dùng quá hai liều 2,5ml trong 24 giờ. Nếu sốt không giảm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Liều giảm đau và hạ sốt: Trẻ em cân nặng từ 5kg trở lên: 20 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Chia liều cụ thể như sau:
+ Trẻ 3 – 6 tháng tuổi, cân nặng trên 5kg: Mỗi lần uống 2,5ml, tối đa 3 lần/ngày.
+ Trẻ 6 tháng đến 1 tuổi: 2,5ml x 3 – 4 lần/ngày.
+ Trẻ 1 – 4 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ 4 – 7 tuổi: 7,5ml x 3 lần/ngày.
+ Trẻ 7 – 12 tuổi: 10ml x 3 lần/ngày. - Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp ở trẻ em (chỉ dùng theo đơn): Liều dùng lên đến 30-40mg/kg/ngày có thể chia thành ba hoặc bốn lần.
- Liều dùng nên uống cách nhau mỗi 6 – 8 giờ, hoặc ít nhất 4 giờ nếu cần.
- Thuốc không thích hợp cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Thông báo cho bác sĩ nếu: Trẻ 3 – 5 tháng tuổi có triệu chứng xấu hơn hoặc vẫn còn kéo dài hơn 24 giờ, trẻ trên 6 tháng tuổi đã sử dụng thuốc hơn 3 ngày hoặc có triệu chứng xấu hơn.
Cách dùng
Chỉ dùng thuốc DKProfen đường uống và sử dụng trong thời gian ngắn.
Lắc kỹ trước khi sử dụng thuốc.
Nên dùng cùng thức ăn để làm giảm kích ứng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất ibuprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc DKProfen.
- Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng với thuốc, các NSAID khác hoặc aspirin.
- Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến liệu pháp NSAID trước đó.
- Đang hoặc có tiền sử loét dạ dày tá tràng/xuất huyết tiêu hóa tái phát (hai hoặc nhiều đợt loét hoặc chảy máu rõ rệt đã được chứng minh).
- Bệnh nhân có tình trạng bệnh lý làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Suy gan nặng, suy thận và suy tim
- Ba tháng cuối của thai kỳ
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
– Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
– Hệ tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
– Hệ thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
– Da: Mẩn ngứa, ngoại ban. - Ít gặp:
– Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
– Hệ tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
– Hệ thần kinh: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
– Mắt: Rối loạn thị giác.
– Tai: Thính lực giảm.
– Máu: Thời gian chảy máu kéo dài. - Hiếm gặp:
– Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, hạ natri.
– Hệ thần kinh: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
– Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
– Tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.
– Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
– Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
– Nguy cơ huyết khối tim mạch
Tương tác thuốc
- Nên tránh dùng ibuprofen kết hợp với các thuốc:
– Axit acetylsalicylic (Aspirin): Cũng như các sản phẩm khác có chứa NSAID, việc dùng đồng thời ibuprofen và axit acetylsalicylic thường không được khuyến cáo vì có khả năng làm tăng tác dụng phụ. Trừ khi bác sĩ có hướng dẫn sử dụng aspirin liều thấp (không quá 75mg mỗi ngày).
– Các NSAID khác bao gồm chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Methotrexate: NSAID có thể ức chế quá trình tiết methotrexate ở ống thận và làm giảm độ thanh thải của methotrexate. - Ibuprofen nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với:
Thuốc chống đông máu | NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin. |
Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu | NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp, chẳng hạn như thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II, thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu cũng có thể làm tăng nguy cơ độc tính với thận của NSAID. |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa khi dùng NSAID. |
Thuốc chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) | Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng NSAID. |
Glycoside tim | NSAID có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ glycoside tim trong huyết tương. |
Ciclosporin | Tăng nguy cơ độc tính với thận. |
Mifepristone | Hiệu quả của thuốc có thể giảm do đặc tính kháng prostaglandin của NSAID. Dùng đồng thời NSAID vào ngày dùng prostaglandin không ảnh hưởng xấu đến tác dụng của mifepristone hoặc prostaglandin đối với quá trình chín của cổ tử cung hoặc co bóp tử cung và không làm giảm hiệu quả lâm sàng của việc chấm dứt thai kỳ bằng thuốc. |
Tacrolimus | Có thể làm tăng nguy cơ độc tính với thận khi dùng NSAID với tacrolimus. |
Lithium | Giảm đào thải lithium. |
Zidovudine | Tăng nguy cơ độc tính về huyết học khi dùng NSAID với zidovudine. Có bằng chứng về nguy cơ tăng tụ máu khớp và tụ máu ở bệnh nhân máu khó đông HIV (+) được điều trị đồng thời bằng zidovudine và ibuprofen. |
Kháng sinh quinolone | Bệnh nhân dùng NSAID và quinolone có thể có nguy cơ co giật cao hơn. |
Aminoglycoside | NSAID có thể làm giảm bài tiết aminoglycoside. |
Cholestyramine | Dùng đồng thời ibuprofen và cholestyramine có thể làm giảm sự hấp thu ibuprofen ở đường tiêu hóa. |
Sulphonylureas | NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc sulfonylurea. Có một số báo cáo hiếm gặp về tình trạng hạ đường huyết ở những bệnh nhân dùng thuốc sulfonylurea đang dùng ibuprofen. |
Chiết xuất thảo dược | Bạch quả có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng NSAID. |
Chất ức chế CYP2C9 | Dùng đồng thời ibuprofen với chất ức chế CYP2C9 có thể làm tăng phơi nhiễm với ibuprofen (chất nền CYP2C9). Cần cân nhắc giảm liều ibuprofen khi dùng đồng thời các chất ức chế CYP2C9 mạnh, đặc biệt là khi dùng ibuprofen liều cao với voriconazole hoặc fluconazole. |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc DKProfen
Lưu ý khi sử dụng thuốc
– Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng DKProfen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử hen hay dị ứng, bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
– Cẩn trọng và theo dõi đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, bệnh về đường tiêu hoá (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
– Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc NSAIDs khác, kể cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
– Tránh sử dụng DKProfen khi mắc bệnh thuỷ đậu.
– Nên ngưng ngay DKProfen khi lần đầu xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai
Ibuprofen chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ ba của thai kỳ. Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Thuốc cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. - Cho con bú
Trong các nghiên cứu hạn chế, NSAID có thể xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Tuy nhiên nếu có thể, nên tránh dùng NSAID khi đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Khoa (DK Pharma)
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: 893100024124
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Các triệu chứng quá liều phổ biến nhất là đau bụng, buồn nôn, nôn, lờ đờ, chóng mặt, buồn ngủ, chóng mặt và mất ngủ. Các triệu chứng quá liều khác bao gồm đau đầu, mất ý thức, ù tai, co giật và động kinh. Hiếm khi có thể gây nhiễm toan chuyển hóa, chức năng gan bất thường, tăng kali máu, suy thận, khó thở, suy hô hấp, hôn mê, suy thận cấp và ngưng thở (chủ yếu ở bệnh nhi rất nhỏ).
- Đối với quá liều, thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
- Nếu nặng cần thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Cần phải theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.
- Nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài, nên điều trị co giật bằng diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Cho thuốc giãn phế quản để điều trị hen suyễn.
Quên liều
Khi quên uống thuốc: uống ngay khi nhớ ra, nếu đã đến thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều mới như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Polebufen với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Pharmaceuticals Works Polpharma S.A.
Thuốc IbuAPC với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Cổ phần Ampharco U.S.A.
Thuốc DKProfen giá bao nhiêu?
Giá thành DKProfen đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc DKProfen mua ở đâu uy tín?
Hiện nay, thuốc DKProfen đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Nguồn tham khảo
- Mazaleuskaya LL, Theken KN, Gong L, Thorn CF, FitzGerald GA, Altman RB, Klein TE. (Đăng 02/2015). PharmGKB summary: ibuprofen pathways. Pharmacogenet Genomics. Truy cập 05/03/2025.
- Vincent Trung H. Ngo và Tushar Bajaj. (Đăng 11/08/2024). Ibuprofen. StatPearls Publishing. Truy cập 05/03/2025. .
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ngọc Mai Đã mua hàng
Sản phẩm của nhà thuốc chất lượng tốt.