Thuốc Dimicox được sử dụng trong điều trị viêm khớp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Dimicox trong bài viết sau đây.
Dimicox là thuốc gì?
Thuốc Dimicox với thành phần Meloxicam có tác dụng giảm đau, kháng viêm mạnh đối với tất cả các loại viêm, chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-26176-17
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Dimicox có chứa thành phần:
- Meloxicam ………………….. 7,5mg
- Tá dược bao gồm: Propylen glycol,Polysorbat 80,Polyethyien giycol 600,Povidon, Gelatin, Glycerin, Sorbitol liquid, Kali sorbat, Methyl Paraben, Propyl paraben, Vanilin, Titan dioxyd, Tartrazn, Patent blue vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Dimicox 7.5mg
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine – chất trung gian gây viêm.
Trên in vivo, Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn tại niêm mạc dạ dày hoặc ở thận. Ðặc tính an toàn cải tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Dimicox
Điều trị triệu chứng lâu dài của bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và một số bệnh khớp mạn tính khác.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).
Phân bố
Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán hủy đào thải trung bình là khoảng 20 giờ. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người cao tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meloxboston 7.5mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Dimicox 7.5 mg
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/lần/ngày. Khi điều trị lâu dài, nhất là là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày. Không được vượt quá liều Dimicox 2 viên/ngày
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày
Người cao tuổi: liều dùng khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: không cần điều chỉnh liều, nếu suy nặng thì không dùng thuốc.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 1 viên/ngày
Đối với trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác định. Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm thuốc, có tiền sử với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển
- Bệnh nhân chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Trosicam 7.5mg là gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
- Đau đầu, phù.
Ít gặp
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
- Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác | Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực. |
Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidin, heparin) | Làm tăng nguy cơ chảy máu. |
Lithi | Làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương |
Methotrexat | Tăng độc tính trên hệ tạo máu |
Dụng cụ ngừa thai | Giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung. |
Thuốc lợi tiểu | Tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước. |
Thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu) | Làm giảm tác dụng hạ áp |
Ciclosporin | Tăng độc tính trên thận của Ciclosporin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng ở những người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày tá tràng, gây chảy máu.
- Nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.
- Những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam
- Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số đánh giá chức năng gan khác nhau. Khi các chỉ số này tăng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dài thì phải ngừng dùng meloxicam.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hiện nay, chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên nếu gặp trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên. Gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, có thể bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng theo kế hoạch.
Thuốc Dimicox giá bao nhiêu?
Giá thuốc Dimicox 7.5mg đã được cập nhật tại đầu trang, nếu bạn đọc cần thêm thông tin có thể liên hệ với nhà thuốc để được hỗ trợ nhanh nhất.
Thuốc Dimicox mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Dimicox chính hãng đến với người dùng. Khách hàng có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được hướng dẫn đặt mua và giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
- Stadxicam 7.5 STELLA là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm điều trị triệu chứng ngắn hạn của bệnh viêm xương khớp cấp tính, cũng như các triệu chứng viêm cứng đốt sống, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.
- Mibelcam 7.5mg là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Nobel Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S. Với thành phần chính Meloxicam, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn triệu chứng đau kịch phát trong viêm xương khớp và điều trị dài hạn triệu chứng viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp
Thuốc Dimicox có tốt không?
Ưu điểm
- Hiệu quả điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
- Việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn với dạng bào chế viên nang mềm.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Trường Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn nhanh