Thuốc CadisAPC 40/12.5 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Vậy, thuốc CadisAPC 40/12.5 là thuốc gì? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
CadisAPC 40/12.5 là thuốc gì?
Thuốc CadisAPC 40/12.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Telmisartan và Hydroclorothiazid, có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-31585-19.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc CadisAPC 40/12.5 bao gồm:
- Telmisartan 40mg
- Hydroclorothiazid 12,5 mg
- Tá dược khác: vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc CadisAPC 40/12.5
- Telmisartan thuộc nhóm thuốc đối kháng hiệu quả và có chọn lọc đối với thụ thể angiotensin II tuyp 1 (AT1), sử dụng qua đường uống. Hoạt chất có tác dụng làm giảm nồng độ aldosterone trong huyết tương nhưng không có tác dụng ức chế renin trong huyết tương người, không có tác dụng chặn các kênh ion.
- Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Cơ chế hoạt động của thuốc này hiện chưa được xác định đầy đủ. Một số các nghiên cứu cho thấy hoạt chất có liên quan đến cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở ống thận, từ đó làm tăng quá trình bài tiết natri và clorid, từ đó làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin trong huyết tương, tăng bài tiết aldosterone. Quá trình này sẽ làm tăng quá trình đào thải kali và bicarbonate, làm giảm kali huyết thành.
- Sự phối hợp của Hydroclorothiazid và Telmisartan giúp tăng hiệu quả hạ huyết áp hơn so với dùng liều đơn lẻ. Sử dụng thuốc mỗi ngày giúp tăng hiệu quả điều trị trong phạm vị liều điều trị.
- Theo các nghiên cứu khi sử dụng thuốc trong điều trị cao huyết áp nguyên phát, cho thấy sau liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp thể hiện trong vòng 3 giờ, tác dụng đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Dược động học
Telmisartan | Hydroclorothiazid | |
Hấp thu | Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 42% và 58% khi dùng liều 40mg và 160mg.
Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng ½ đến 1,5 giờ. |
Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng 1 đến 3 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 60% |
Phân bố | Tỷ lệ Telmisartan liên kết với protein huyết tương khoảng 99,5%
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 500L |
Tỷ lệ Hydroclorothiazid liên kết với protein huyết tương khoảng 68%
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,83-1,14 L/kg |
Chuyển hóa | Telmisartan được chuyển hóa qua quá trình liên hợp. | Hydroclorothiazid không chuyển hóa trong cơ thể người |
Thải trừ | Telmisartan được thải trừ chính qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 20 giờ. | Hydroclorothiazid thải trừ qua nước tiểu. Độ thanh thải của thận khoảng 250-300 ml/phút. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 10-15 giờ. |
Công dụng – Chỉ định CadisAPC 40/12.5
CadisAPC 40/12.5 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc được chỉ định đối với bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát khi dùng Telmisartan đơn lẻ.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Sử dụng 1 viên mỗi ngày ở bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát khi dùng Telmisartan 40 mg/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: cần theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nhẹ- trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Liều dùng cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều
- Liều dùng cho trẻ em: dữ liệu an toàn khi dùng CadisAPC 40/12.5 cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng
Thuốc CadisAPC 40/12.5 dạng viên, sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc CadisAPC 40/12.5 cho người có tiền sử dị ứng với Telmisartan và Hydroclorothiazid và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng, rối loạn tắc nghẽn đường mật và ứ mật, hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận đang dùng Aliskiren.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng viên nén CadisAPC 40/12.5 cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, bệnh gan tiến triển do có thể gây hôn mê gan.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch thận do tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng, suy thận.
- Không có kinh nghiệm khi dùng thuốc cho bệnh nhân ghép thận.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn ít muối, tiêu chảy, nôn do có thể hạ huyết áp nặng.
- Không nên sử dụng thuốc CadisAPC 40/12.5 cho người mắc chứng tăng tiết aldosterone nguyên phát do không đáp ứng với thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, phì đại cơ tim tắc nghẽn.
- Nguy cơ hạ kali máu tăng cao ở bệnh nhân xơ gan, đái tháo nhạt, không đủ chất điện giải.
- Tá dược thuốc có chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp dructose hoặc galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không nên dùng thuốc CadisAPC 40/12.5 cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kì.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc CadisAPC 40/12.5 cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc CadisAPC 40/12.5 có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cân nhắc khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc CadisAPC 40/12.5 ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Micardis Plus 40/12.5mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc CadisAPC 40/12.5
- Thường gặp: chóng mặt
- Ít gặp: giảm kali máu, lo lắng, dị cảm, ngất, chóng mặt, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, tiêu chảy, đau lưng, rối loạn cương dương, đau ngực, tăng acid uric máu.
- Hiếm gặp: viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản, lupus ban đỏ hệ thống, tăng acid uric, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, táo bón, đau bụng, viêm dạ dày, bất thường chức năng gan, mề đay, đau khớp, đau cơ, đau, cúm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Lithi | Không nên sử dụng đồng thời. Nếu bắt buộc sử dụng đồng thời hai thuốc, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu. |
Thuốc mất kali, hạ kali máu | Cần theo dõi nồng độ kali trong huyết tương khi sử dụng đồng thời |
Chất ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, Cyclosporin | Tăng nồng độ kali trong huyết thanh |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III, thuốc chống loạn thần | Có thể gây rối loạn kali huyết, cần kiểm tra định kỳ nồng độ kali huyết thanh |
Glycosid digitalis | Tăng nguy cơ loạn nhịp tim |
Digoxin | Cần theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ của thuốc trong phạm vi điều trị |
NSAID | Có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu |
Thuốc điều trị tiểu đường | Hiệu chỉnh liều thuốc trị tiểu đường |
Amantadin | Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ |
Cyclophosphamid, Methotrexat | Tăng tác dụng ức chế tủy xương của thuốc gây độc tế bào. |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện nay chưa ghi nhận báo cáo về quá liều CadisAPC 40/12.5. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được điều trị và hỗ trợ sớm nhất có thể.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc CadisAPC 40/12.5, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều CadisAPC 40/12.5 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Zhekof-HCT là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc CadisAPC 40/12.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc CadisAPC 40/12.5 dạng viên, thuận tiện khi dùng đường uống.
- Thuốc đã được nghiên cứu và chứng minh đem lại hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát
Nhược điểm
- Viên uống CadisAPC 40/12.5 gây một số tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị như chóng mặt, đau đầu, dị cảm.
- Thuốc không đem lại hiệu quả điều trị cho người mắc chứng tăng tiết aldosterone nguyên phát.
Sản phẩm thay thế thuốc CadisAPC 40/12.5
- Actelsar HCT 40mg/12,5 mg tablets chứa thành phần Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazid 12,5mg; được sản xuất bởi Actavis Ltd, có công dụng tương tự CadisAPC 40/12.5.
- Mibetel HCT chứa thành phần Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazid 12,5mg; được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm, có công dụng tương tự CadisAPC 40/12.5.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc CadisAPC 40/12.5 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc CadisAPC 40/12.5 với CadisAPC 80/12.5; CadisAPC 80/25
CadisAPC 40/12.5 | CadisAPC 80/12.5 | CadisAPC 80/25 | |
Telmisartan | 40 mg | 80 mg | 80 mg |
Hydroclorothiazid | 12,5 mg | 12,5 mg | 25 mg |
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, nên lựa chọn chế phẩm có hàm lượng Telmisartan và Hydroclorothiazid phù hợp.
Thuốc CadisAPC 40/12.5 giá bao nhiêu?
Giá thuốc CadisAPC 40/12.5 được cập nhật ở phía trên nhưng chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán được cập nhật liên tục vào từng thời điểm và tùy thuộc vào hệ thống các nhà thuốc. Độc giả vui lòng ấn đặt mua trên trang web Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua được với giá tốt nhất.
Thuốc CadisAPC 40/12.5 mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc CadisAPC 40/12.5 chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc CadisAPC 40/12.5, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thoa Đã mua hàng
CadisAPC 40/12.5 giúp điều trị tăng huyết áp hiệu quả