Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Atipiracetam plus tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Atipiracetam plus là thuốc gì? Thuốc Atipiracetam plus có tác dụng gì? Thuốc Atipiracetam plus giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Atipiracetam plus là thuốc gì?
Atipiracetam plus là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, là thuốc có tác dụng hỗ trợ cải thiện trí nhớ và các tổn thương trên não, với các hoạt chất là Piracetam và Cinnarizin. Một viên nang cứng Atipiracetam plus có các thành phần:
Piracetam: 400 mg
Cinnarizin: 25 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Thuốc Atipiracetam plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Atipiracetam plus chứa 2, 3, 5 hoặc 10 vỉ thuốc , mỗi vỉ chứa 10 viên nang cứng, hoặc được đóng thành lọ chứa 30 viên, 60 viên hoặc 100 viên, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Atipiracetam plus là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Atipiracetam plus tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Piracetam được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
- Thuốc Nootripam 400 được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG 150 đường 14/9 – Phường 5 – TP.Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Tác dụng
Piracetam: có tác dụng trên các chất dẫn truyền thần kinh, kích thích giải phóng dopamin để cải thiện trí nhớ. Trong trường hợp người bệnh thiếu oxy, Piracetam có tác dụng hạn chế sự tác động lên não của các rối loạn do thiếu máu. Piracetam còn có tác dụng chống rung giật cơ.
Cinnarizin: có tác dụng làm giảm sự co bóp cơ trơn mạch máu do ức chế ion Canxi đi vào bên trong tế bào gây co cơ
Công dụng – Chỉ định
Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân trong tình trạng trung ương thần kinh rối loạn: lo lắng, chóng mặt, đau đầu,…
Điều trị cho bệnh nhân sau phẫu thuật não hoặc bệnh nhân bị sang chấn não: thiếu máu, hình thành các cục máu đông,…
Điều trị cải thiện trí nhớ và khả năng tập trung cho người cao tuổi
Điều trị cho người bệnh trong tình trạng thiếu máu, các biến chứng sau tai biến mạch máu não
Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân rung giật cơ.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc có thể sử dụng trước hoặc sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội
Liều dùng:
Thời gian điều trị kéo dài dưới 3 tháng.
Liều điều trị đối với trẻ em: ngày uống 1 hoặc 2 lần, mỗi lần từ 1 đến 2 viên
Liều điều trị đối với người lớn: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 hoặc 2 viên.
Liều điều trị đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ nhẹ: có thể giảm liều hoặc tăng thời gian giữa các lần uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Atipiracetam plus cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng Atipiracetam plus cho bệnh nhân là phụ nữ có bầu và đang nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng thuốc cho bệnh nhân trong tình trạng các tế bào não bị chết do rối loạn di truyền
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân chức năng thận suy giảm nặng, bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Atipiracetam plus
- Cần thận trọng và tham khảo qua ý kiến của bác sĩ nếu muốn sử dụng thuốc để điều trị cho phụ nữ đang mang bầu và đang cho con bú để có quyết định chính xác
- Thận trọng khi sử dụng Atipiracetam plus cho bệnh nhân rối loạn thần kinh vận động, bệnh nhân uống nhiều rượu
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Atipiracetam plus
- Tác dụng phụ thần kinh: giấc ngủ rối loạn, kích động, lo lắng
- Tác dụng phụ trên tiêu hóa: tiêu hóa bất thường
- Tác dụng phụ trên da: da nhạy cảm với ánh sáng và tia nắng mặt trời
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng đồng thời Atipiracetam plus với các thuốc chống đông máu như Warfarin làm tăng lại tỉ lệ prothrombin
Dùng kết hợp Atipiracetam plus với các hormon bắt nguồn từ tuyến giáp T3, T4 có thể làm tăng các biểu hiện kích động, ngủ bất thường
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm TCAS hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương,…thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Atipiracetam plus
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.