Thuốc Aldactone được nhiều người biết đến với công dụng điều trị huyết áp cao, suy tim sung huyết. Vậy thuốc Aldactone có tốt không? Liều dùng và cách sử dụng như thế nào? Xin mời quý bạn đọc hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu đầy đủ các thông tin về nó.
Thuốc Aldactone là thuốc gì?
Thuốc Aldactone là một loại thuốc kê đơn, thường được bác sĩ chỉ định trong bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết, kiểm soát chừng rậm lông.
Nhà sản xuất: OLIC (Thailand) Limited
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén
SĐK: VN-16854-13
Thành phần
Thành phần chính trong mỗi viên Aldactone bao gồm:
Hoạt chất: Spironolacton hàm lượng 25mg.
Tá dược: Calci sulfat dihydrat, povidon K30, tinh bột ngô, màu vàng FD&C số 6, màu vàng FD&C số 5 tartrazin, Felcofix mùi bạc hà, magnesi stearat và nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng của thuốc Aldactone
Spironolacton là chất đối kháng đặc hiệu với aldosteron, nó hoạt động chủ yếu bằng cách gắn cạnh tranh với các receptor ở vị trí trao đổi natri-kali phụ thuộc vào aldosteron ở ống lượn xa. Spironolacton làm tăng đào thải natri và nước, giữ lại kali. Vì vậy spironolacton vừa có tác dụng lợi tiểu và vừa có tác dụng hạ huyết áp. Nó có thể dùng đơn lẻ hay kết hợp với thuốc lợi tiểu khác có tác dụng ở ống lượn gần.
Hoạt tính đối kháng aldosteron: Bằng cách cạnh tranh gắn lên các vị trí trên receptor, do đó spironolacton điều trị có hiệu quả các triệu chứng phù, ứ dịch. Ngoài ra, còn có tác dụng lợi tiểu làm giảm thể tích dịch, thải natri. Spironolacton làm giảm huyết áp tâm thu, tâm trương ở bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát hoặc các trường hợp tăng huyết áp vô căn khác.
Suy tim nặng: Spironolacton làm giảm nguy cơ nhập viện do bệnh tim mạch (như suy tim tiến triển, loạn nhịp thất, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Aldactone
Thuốc Aldactone được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
Cao huyết áp vô căn.
Điều trị ngắn hạn tiền phẫu cho bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát.
Suy tim sung huyết (có thể dùng đơn độc hay phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn) bao gồm cả suy tim nặng (mức độ III-IV theo bảng phân loại của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ).
Các bệnh có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron thứ phát, bao gồm cả xơ gan kết hợp với triệu chứng phù và/hoặc cổ trướng hay hội chứng thận hư.
Liệu pháp hỗ trợ khi sử dụng thuốc lợi niệu để gây giảm kali máu hay giảm magnesi máu.
Thiết lập chẩn đoán chứng bệnh tăng aldosteron nguyên phát.
Kiểm soát chứng rậm lông.
Dược động học
Hệ số tích lũy
AUC (0 – 24h, ngày 15)/ AUC (0 – 24h, ngày 1) |
Nồng độ đỉnh trung bình ở trong huyết thanh | Thời gian bán huỷ trung bình sau khi nồng độ thuốc ổn định (SD) | |
7-α-(thiomethyl) spirolacton | 1.25 | 391ng/mL ở 3.2 giờ | 13.8 giờ (6.4) (kết thúc) |
6-β-hydroxy-7-α-(thiomethyl) spirolacton | 1.50 | 125ng/mL ở 5.1 giờ | 15.0 giờ (4.0) (kết thúc) |
Canrenon | 1.41 | 181ng/mL ở 4.3 giờ | 16.5 giờ (6.3) (kết thúc) |
Spironolacton | 1.30 | 80ng/mL ở 2.6 giờ | Xấp xỉ 1.4 giờ (0.5) (bán thải β) |
Hấp thu
Thuốc được hấp thu sau khi uống, thức ăn làm tăng sinh khả dụng spironolacton dạng không chuyển hóa gần 100%.
Phân bố
Sau khi được hấp thu, thuốc phân bố đến các cơ quan trong cơ thể. Spironolacton và chất chuyển hóa của nó gắn kết với hơn 90% với protein huyết tương.
Chuyển hoá
Ở người, tác dụng của TMS và 7-α-thiospirolacton trong việc đảo ngược tác dụng của mineralocorticoid tổng hợp, fludrocortison đối với các thành phần điện giải trong nước tiểu.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu ở thận và thứ yếu qua mật.
==>> Xem thêm: Thuốc Apec gluzenta là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aldactone
Liều dùng
Người lớn: liều dùng hàng ngày có thể chia thành nhiều lần hay uống một lần.
– Cao huyết áp vô căn: Liều thông thường ở người lớn là 50mg/ngày – 100mg/ngày. Đối với những trường hợp khó chữa hay nặng, liều có thể tăng dần và cách quãng 2 tuần tới 200mg/ngày. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 2 tuần nhằm đảm bảo đáp ứng điều trị đầy đủ vì vậy cần điều chỉnh liều khi cần thiết.
– Suy tim sung huyết: liều dùng khuyến cáo hàng ngày khởi đầu 100mg spironolacton và có thể dùng một lần hay chia làm nhiều lần, có thể thay đổi từ 25mg đến 200mg.
Liều duy trì tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
– Suy tim nặng có phối hợp với điều trị chuẩn (độ III-IV theo NYHA): liều khởi đầu là 25mg, mỗi ngày một lần trên bệnh nhân có nồng độ kali huyết ≤ 5,0mEq/L và nồng độ creatinin huyết ≤ 2,5mg/dL. Những bệnh nhân dung nạp liều 25mg ngày một lần, có thể tăng liều lên 50mg ngày một lần. Đối với bệnh nhân không có dung nạp được liều 25mg ngày một lần, có thể sẽ giảm liều xuống 25mg cách nhật.
– Xơ gan: nếu tỷ lệ Na+/K+ ở trong nước tiểu cao hơn 1 thì liều thông thường ở người lớn sẽ là 100mg/ngày. Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1 thì liều thông thường ở người lớn khoảng 200mg/ngày – 400mg/ngày.
– Hội chứng thận hư: liều thông thường ở người lớn là 100mg/ngày – 200mg/ngày.
– Phù ở trẻ em: liều khởi đầu 3mg/kg cân nặng sử dụng hàng ngày và chia thành nhiều lần.
– Giảm kali/ magnesi huyết: liều 25mg – 100mg mỗi ngày.
– Chẩn đoán, điều trị chứng tăng aldosteron nguyên phát:
Kiểm tra dài hạn: liều dùng hàng ngày ở người lớn là 400mg trong vòng 3 – 4 tuần.
Kiểm tra ngắn hạn: liều dùng hàng ngày ở người lớn là 400mg trong vòng 4 ngày.
– Điều trị ngắn hạn tiền phẫu cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát: dùng liều 100mg – 400mg hàng ngày.
– Kiểm soát chứng rậm lông: liều là 100mg/ngày – 200mg/ngày, tốt nhất là nên chia nhiều lần.
Cách dùng
Thuốc Aldactone được dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Aldactone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Suy thận cấp tính, vô niệu, tổn thương thận.
Bệnh Addison
Tăng kali huyết
Quá mẫn với spironolacton
Tác dụng phụ của thuốc
Sau khi sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
Các khối u lành tính, ác tính không đặc hiệu (bao gồm u nang và polyp): u vú lành tính.
+ Rối loạn máu, hệ bạch huyết: giảm bạch cầu (mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu.
+ Rối loạn chuyển hoá, dinh dưỡng: tăng kali huyết, rối loạn điện giải.
+ Rối loạn tâm thần: thay đổi chức năng tình dục, nhầm lẫn.
+ Rối loạn hệ thần kinh: gây chóng mặt.
+ Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
+ Rối loạn gan mật: bất thường các chức năng gan.
+ Rối loạn da, mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do thuốc có kèm tăng bạch cầu ưa axit và các triệu chứng toàn thân như rụng tóc, rậm lông, mề đay, ngứa, phát ban.
+ Rối loạn cơ xương, mô liên kết: chuột rút ở chân.
+ Rối loạn thận, tiết niệu: suy thận cấp.
+ Rối loạn hệ sinh sản, tuyến vú: đau vú, rối loạn kinh nguyệt và hiện tượng vú to ở đàn ôn.
+ Rối loạn toàn thân, tại chỗ: suy nhược.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Thuốc gây tăng kali huyết | làm tăng kali huyết trầm trọng thêm |
Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp khác | có thể tăng tác dụng của spironolactone |
Digoxin | làm tăng thời gian bán thải của Digoxin |
Các thuốc chống viêm không steroid: aspirin, indomethacin, acid mefenamic | có thể làm giảm bớt hiệu quả bài tiết natri |
Amoni clorid hoặc cholestyramin | nhiễm acid chuyển hóa, tăng kali huyết |
Carbenoxolon | có thể làm giảm hiệu quả của một trong hai thuốc |
Antipyrin | làm tăng chuyển hoá antipyrin |
==>> Xem thêm: Thuốc Aleucin 500mg là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Aldactone
Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng các thuốc gây tăng kali huyết hay chế độ ăn giàu kali có thể tăng kali huyết nghiêm trọng. Cần đánh giá định kỳ chất điện giải trong huyết thanh.
Nhiễm acid chuyển hóa có sự tăng clo huyết phục hồi, thường sẽ kết hợp với tăng kali huyết xuất hiện ở một số bệnh nhân bị xơ gan mất bù.
Tăng kali huyết ở những bệnh nhân suy tim nặng: Khi tăng kali huyết quá mức có thể gây tử vong. Cần hết sức thận trọng theo dõi và kiểm soát nồng độ kali huyết trên bệnh nhân suy tim nặng khi điều trị với spironolacton. Tránh sử dụng các thuốc lợi tiểu giữ kali khác kèm theo.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không có nghiên cứu tiến hành trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng spironolacton trong thời gian mang thai khi lợi ích mang lại cho mẹ có sự vượt trội nguy cơ cho thai nhi.
Canrenon, đây là một chất chuyển hóa chính có hoạt tính của spironolacton, nó xuất hiện trong sữa mẹ. Do đó cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Bảo quản
Thuốc Aldactone được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên, cần uống ngay sau khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, rối loạn tâm thần, uể oải, ban sần, ban đỏ, tiêu chảy, mất cân bằng điện giải, mất nước.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, cần ngừng dùng spironolacton, hạn chế bổ sung kali.
Thuốc Aldactone có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén sử dụng khá tiện lợi, chỉ cần uống với một cốc nước đầy và còn dễ bảo quản, dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc đi du lịch dài ngày.
- Thuốc được nhập khẩu từ Thái Lan, nhà máy sản xuất có đầy đủ máy móc hiện đại, quy trình sản xuất được chuẩn hoá phù hợp với tiêu chuẩn thế giới.
- Thuốc có hiệu quả trong các trường hợp như: suy tim sung huyết, tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp nguyên phát, phù và chứng rụng lông.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc tuỳ thuộc vào cơ địa và tình trạng bệnh của mỗi người.
Thuốc Aldactone giá bao nhiêu?
Thuốc Aldactone đang được niêm yết tại các nhà thuốc với giá 700.000 hoặc có thể dao động khác nhau tuỳ theo khu vực.
Mua thuốc Aldactone ở đâu chính hãng và uy tín nhất?
Thuốc Aldactone hiện nay có bán trên các nhà thuốc trên toàn quốc, bạn cần lựa chọn các cơ sở có uy tín để mua. Bạn có thể đến trực tiếp Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc truy cập trực tiếp qua fanpage, website để được hỗ trợ tư vấn mua thuốc.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aldactone. Xem đầy đủ file PDF tại đây
hào Đã mua hàng
giao hàng nhanh, giá hợp lý