Thuốc Agilosart 50 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Agilosart 50 hiệu quả.
Agilosart 50mg là thuốc gì?
Thuốc Agilosart 50 là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. Agilosart 50 dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ huyết áp khác. Thuốc được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-17377-12.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
Cơ chế tác dụng của thuốc Agilosart 50mg
Losartan là thuốc chống tăng huyết áp, một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II.
Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính có tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1. Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan.
A Goldberg và C Sweet thực hiện đánh giá Hiệu quả và độ an toàn của losartan. Kết quả cho thấy, losartan dùng đơn độc hoặc kết hợp với liều thấp hydrochlorothiazide (HCTZ), đều có hiệu quả và dung nạp tốt. Losartan đã được chứng minh là có tác dụng hạ huyết áp nhẹ trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, phản ánh sự thay đổi huyết áp trong ngày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Agilosart 50
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi
- Điều trị chứng suy tim mạn tính ở người lớn
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường type 2 với protein niệu ≥ 0,5 g/ngày như là một phần của liệu pháp hạ áp.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn tăng huyết áp với chứng phì đại thất trái được ghi bằng phương pháp điện tim.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu tạo thành chất chuyển hóa acid carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa không có hoạt tính khác. Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc đạt trong vòng 1 giờ, của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ.
Phân phối:
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (≥ 99%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít.
Chuyển hóa:
Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ:
Độ thanh thải trong huyết tương của losartan là khoảng 600ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50ml/phút, độ thanh thải ở thận tương ứng với khoảng 74ml/phút và 26ml/phút. Khoảng 4% liều được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu, khoảng 6% liều được bài tiết ra trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc SaVi Losartan 50 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Agilosart 50
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu và duy trì thông thường: 50mg x 1 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt kết quả tốt hơn khi tăng liều lên 100mg x 1 lần/ngày (vào buổi sáng).
Liều duy trì thông thường là 25 – 100mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.
Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 – 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Điều trị suy tim:
Liều khởi đầu thông thường là 12,5mg x 1 lần/ngày. Liều thường phải được điều chỉnh theo chu kỳ hàng tuần (tức là 12,5mg mỗi ngày, 25mg mỗi ngày, 50mg mỗi ngày, 100mg mỗi ngày, tối đa 150mg x 1 lần/ngày) theo sự dung nạp của bệnh nhân.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường type 2:
Liều khởi đầu thông thường: 50mg x 1 lần/ngày. Liều có thể tăng lên 100mg x 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp từ một tháng trở đi sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác cũng như insulin và các thuốc hạ đường huyết khác.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp với chứng phì đại thất trái được ghi lại bằng ECG:
Liều khởi đầu thông thường là 50mg x 1 lần/ngày. Nên bổ sung liều thấp hydroclorothiazid và/hoặc liều losartan, nên tăng lên 100mg x 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy giảm thể tích tĩnh mạch: nên bắt đầu dùng 25mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm phân máu: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
Bệnh nhân suy gan: Nên xem xét liều thấp hơn đối với bệnh nhân có tiền sử suy gan, chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi: không nên dùng
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi đến 18 tuổi:
- Bệnh nhân cân nặng từ > 20 kg đến < 50 kg: Liều khuyến cáo là 25 mg x 1 lần/ngày, có thể được tăng lên đến tối đa là 50mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân cân nặng từ 50 kg trở lên: Liều thông thường là 50mg x 1 lần/ngày, có thể được điều chỉnh tối đa 100mg x 1 lần/ngày.
Không dùng losartan ở trẻ em bị suy gan hoặc có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Sử dụng đường uống. Uống lúc đói hoặc no đều được.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với losartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Người suy gan nặng.
- Người suy thận có creatinin máu ≥ 250 mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin ≤ 30 mmol/lít/phút.
- Phối hợp losartan với các sản phẩm chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lostad T50 có tác dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp:
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
cimetidin | Làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan |
Phenobarbital | Giảm AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali. | Tăng kali huyết |
Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin | Làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương |
Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab | Losartan làm tăng tác dụng các thuốc trên |
Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) | Có thể gây suy thận |
Lithi | Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính trong thời gian dùng |
Aliskiren | Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận |
Các thuốc ức chế CYP2C9 | Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan |
Lưu ý và thận trọng
- Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Khuyến cáo không sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu kali, chất bổ sung kali và muối có chứa kali với losartan.
- Ở những bệnh nhân bị suy tim có hoặc không có suy thận có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nghiêm trọng và/hoặc suy thận cấp tính.
- Đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc tắc nghẽn phì đại cơ tim.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng thuốc trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, do nguy cơ có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm
Xử trí: Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ.
Các biện pháp này phụ thuộc vào thời điểm uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Ổn định hệ thống tim mạch cần được ưu tiên. Sau khi uống, chỉ định một lượng đầy đủ than hoạt tính. Giám sát chặt chẽ các thông số quan trọng.Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Agilosart 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Agilosart 50 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Agilosart 50 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Agilosart 50 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Agilosart 50mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Losagen 50 là thuốc điều trị tăng huyết áp có thành phần chính là Losartan kali được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được sản xuất bởi công ty Hetero Labs Limited có trụ sở tại Ấn Độ.
- Thuốc Losartan Boston 50 có chứa hoạt chất chính là Losartan kali. Đây là một thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát, điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo đái tháo đường, phòng ngừa nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân huyết áp cao. Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Boston
Thuốc Agilosart 50 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc vừa có khả năng chống tăng huyết áp vừa giúp điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 kèm huyết áp cao, điều trị suy tim tốt.
- Thuốc dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và bảo quản.
- Mỗi ngày chỉ uống thuốc 1 lần, hạn chế được tình trạng quên liều.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tài liệu tham khảo
Goldberg A, Sweet C. Efficacy and safety of losartan. Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hiển Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, giao hàng nhanh