Thuốc Adalat Retard ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Adalat Retard hiệu quả.
Adalat Retard là thuốc gì?
Thuốc Adalat Retard được chỉ định trong các trường hợp: Những người bị tăng huyết áp mà không rõ nguyên nhân, những cơn đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định… Thuốc có chứa thành phần hoạt chất Nifedipine, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tác dụng chậm, được sản xuất bởi Bayer Pharma AG, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-20387-17.
Thành phần
Trong mỗi viên có chứa:
- Nifedipine hàm lượng 20mg
- Tá dược: Hypromellose, lactose monohydrate, macrogol 4000, magnesium stearate, tinh bột ngô, cellullose vi tinh thể, polysorbate 80, oxid sắt đỏ (E 172/C. I. 77491), titanium dioxide (E171/C.I. 77891).
Cơ chế tác dụng của thuốc Adalat Retard
Nifedipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Thuốc làm giảm dòng ion calcium qua màng vào trong tế bào thông qua kênh canxi chậm. Nifedipine tác dụng lên tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn của động mạch vành và các mạch máu đối kháng ngoại biên, ở tim, làm dãn động mạch vành. Ngoài ra, nifedipine còn làm giảm trương lực cơ trơn động mạch vành và ngăn ngừa sự co thắt mạch. Kết quả sau cùng làm tăng lưu lượng máu sau chỗ hẹp và tăng cung cấp oxy. Đồng thời, nifedipine giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim do giảm kháng lực ngoại biên (giảm hậu tải). Khi dùng dài hạn, nifedipine cũng có thể ngăn ngừa sự hình thành các tổn thương xơ vữa mới trong động mạch vành.
Nifedipine làm giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, do đó giảm kháng lực ngoại biên và giảm huyết áp. Khi bắt đầu điều trị nifedipine, có thể có phản xạ tăng nhịp tim tạm thời và làm tăng cung lượng tim. Tuy nhiên sự gia tăng này không đủ bù trừ cho tình trạng dãn mạch. Hơn nữa, nifedipine tăng sự bài tiết của muối và nước cả khi điều trị ngắn hạn và lâu dài. Tác dụng hạ áp của nifedipine tăng đáng kể ở các bệnh nhân cao huyết áp.
Trong hội chứng Raynaud, nifedipine giúp ngăn ngừa hoặc làm giảm tình trạng co thắt mạch ở đầu chi. Trong nghiên cứu của J Sarkozy và cộng sự với tiêu đề: Nifedipine trong điều trị hội chứng Raynaud vô căn. Nifedipine có hiệu quả trong việc giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn co thắt mạch trong hội chứng Raynaud vô căn trong khoảng thời gian 10 tuần.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Adalat Retard
- Điều trị bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức).
- Điều trị cao huyết áp.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Nifedipine được hấp thu nhanh chóng gần như hoàn toàn. Khả dụng toàn thân sau khi uống khoảng 45 – 46% chủ yếu là do quá trình chuyển hoá đầu tiên. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được vào khoảng 1,5 – 4,2 giờ.
Phân bố
Khoảng 95% Niffedipine được liên kết với protein huyết tương (albumin). Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch được xác định là 5 đến 6 phút.
Chuyển hóa
Sau khi uống, Nifedipine được chuyển hóa ở thành ruột và gan, chủ yếu thông qua quá trình oxi hoá. Các chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
Thải trừ
Nifedipine được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa, phần lớn qua thận và khoảng 5 – 15% qua mật vào trong phân. Dạng chưa chuyển hóađược tái hấp thu từ nước tiểu dưới dạng vết (khoảng dưới 0,1%).
Thời gian bán thải vào khoảng 6 -11h do quá trình hấp thu bị chậm lại. Không có hiện tượng tích lũy thuốc khi sử dụng liều uống thông thường trong điều trị kéo dài.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Adalat LA 20mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Adalat Retard
Liều dùng
Người lớn:
- Trong điều trị bệnh mạch vành
Cơn đau thắt ngực ồn định mạn tính: 1 viên x 2 lần/ngày,
Nếu điều trị không có kết quả rõ rệt sau 14 ngày với Adalat retard nên chuyển sang dùng loại phóng thích nhanh (Nifedipine viên nang).
- Trong điều trị cao huyết áp
Liều thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều đến tối đa 60mg/ngày.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể đưa đến quyết định có hoặc không nên sử dụng Nifedipine.
Thời gian điều tri
Bác sĩ điều trị sẽ xác định thời gian sử dụng thuốc.
Do tác dụng hạ áp và chống thiếu máu cơ tim đáng kể, Adalat retard nên ngưng thuốc từ từ, đặc biệt khi dùng liều cao.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Người già: liều duy trì thấp hơn so với người trẻ tuổi.
Bệnh nhân suy gan: cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
Bệnh nhân suy thận: không cần chỉnh liều.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Không được nhai hay bẻ viên thuốc. Không uống đồng thời với nước ép bưởi.
Thời gian giữa 2 lần dùng thuốc thường là 12h, không nên ít hơn 4h
Chống chỉ định
- Không được sử dụng cho những bệnh nhân có tiền căn mẫn cảm với nifedipine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ và trong thời gian cho con bú
- Trường hợp choáng tim. Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do hiện tượng cảm ứng enzyme.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nifedipin T20 retard Stella là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
- Rối loạn mạch: Phù, giãn mạch
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón
- Rối loạn chung và bệnh tại chỗ dùng thuốc: Cảm thấy không khoẻ
Ít gặp
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản*)
- Rối loạn tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu. Choáng váng, run
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực
- Rối loạn tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, xung huyết mũi
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày-ruột, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng
- Rối loạn hệ gan mật: Tăng men gan thoáng qua
- Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp
- Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó
- Rối loạn chung và bệnh tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, rét run
Hiếm gặp
- Rối loạn hệ miễn dịch: Ngứa, mày đay, nổi mẩn
- Rối loạn hệ thần kinh: Dị/loạn cảm
- Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi
Rất hiếm
- Rối loạn máu, hệ bạch huyết: Chứng mất bạch cầu hạt Giảm bạch cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng đường huyết
- Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm giác, mất ngủ
- Rối loạn mắt: Đau mắt
- Rối loạn tim: Đau ngực
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở
- Rối loạn tiêu hóa: Dị vật tiêu hóa, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, nôn, suy cơ vòng dạ dày-thực quản
- Rối loạn hệ gan mật: Vàng da
- Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử thượng bì gây độc; nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng; ban xuất huyết có thể sờ thấy được
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cimetidine | Làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng hạ áp. |
Cisapride | Tăng nồng độ nifedipine trong máu |
Các thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepine và Phenobarbitone | Khả dụng sinh học của Nifedipine giảm xuống |
Các thuốc làm giảm huyết áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Digoxin | Giảm thanh thải Digoxin và do đó tăng nồng độ của Digoxin trong huyết tương |
Quinidine | Nồng độ của Quinidine giảm xuống |
Tacrolimus | Liều của Tacrolimus có thể giảm xuống |
Nước ép bưởi | Nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng lên |
Lưu ý và thận trọng
- Phải lưu ý đến các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm thu < 90mmHg)
- Cần đặc biệt theo dõi với bệnh nhân suy gan và trong những trường hợp nặng, có thể phải giảm liều dùng.
- Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu men Lapp-lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này vì thuốc có chứa lactose.
- Không được uống thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng trước tuần thứ 20 của thai kỳ. Hiện chưa có các nghiên cứu có kiểm soát đối với phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu trên động vật, nifedipine gây độc cho phôi, gây độc cho thai và sinh quái thai.
Phụ nữ cho con bú: Nifedipine qua được sữa mẹ. Vì chưa có kinh nghiệm về tác dụng của thuốc trên trẻ em, cần ngưng cho con bú trước khi điều trị nifedipine nếu việc dùng thuốc là thực sự cần thiết.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Các tác dụng ngoài ý muốn của thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: rối loạn tri giác có thể dẫn đến hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hóa, giảm oxy, shock tim kèm phù phổi.
Xử trí
Biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi sức tim mạch ổn định. Sau chỉ định rửa dạ dày thật kỹ, nếu cần có thể phối hợp thụt rửa ruột non. Lọc máu không có tác dụng
Rối loạn nhịp tim chậm có thể điều trị bằng 8-sympathomimetics, trường hợp nặng đe dọa sinh mạng có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời.
Tụt huyết áp có thể điều trị bằng canxi (10 – 2 ml dung dịch gluconate canxi 10% tiêm tĩnh mạch chậm và lặp lại nếu cần). Nếu không nâng được huyết áp bằng canxi, có thể dùng thêm các chất phó giao cảm gây co mạch như dopamine hoặc noradrenaline. Cần thận trọng khi truyền dịch vì có thể gây nên nguy cơ quá tải cho tim.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Adalat Retard giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat Retard được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tùy thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Adalat Retard tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Adalat Retard mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Adalat Retard chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Fascapin-20 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. Thành phần chính của thuốc là Nifedipine có tác dụng giảm đau thắt ngực và kiểm soát huyết áp cao.
- Thuốc Nifehexal retard được sản xuất bởi Công ty Rottendorf Pharma GmbH, với thành phần Nifedipine 20mg điều trị cơn đau thắt ngực và huyết áp cao.
Thuốc Adalat Retard có tốt không?
Ưu điểm
- Nifedipine là thuốc chẹn kênh canxi, đã được FDA phê duyệt có hiệu quả trong điều trị đau thắt ngực ổn định và cao huyết áp.
- Thuốc được dung nạp tốt, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
- Dạng viên nén giải phóng chậm tác dụng kéo dài, giúp giảm số lần dùng thuốc, hạn chế tình trạng quên liều
Nhược điểm
- Thuốc có thể ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- J Sarkozy và cộng sự. Nifedipine in the treatment of idiopathic Raynaud’s syndrome. Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây.
Tiến Anh Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, dễ sử dụng