Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Zinnat Suspension 125mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Zinnat Suspension 125mg là thuốc gì? Zinnat Suspension 125mg có tác dụng gì? Thuốc Zinnat Suspension 125mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Zinnat Suspension 125mg là thuốc gì?
Thuốc Zinnat Suspension 125mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ II có chứa hoạt chất chính Cefuroxime hàm lượng 125 mg/5 ml
Dạng bào chế: Dạng bột
Quy cách đóng gói: Hộp x 10 gói x 4,220 gam
Nhà sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd
Số đăng ký: VN-20513-17
Xuất xứ: Anh
Thành phần
Zinnat® Suspension có thành phần chính là Cefuroxime hàm lượng 125 mg
Ngoài ra thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 gói bao gồm: Aspartame, Xantham gum, Kali Acesulfame, Povidone K30, acid Stearic, Sucrose và hương vị nhiều loại trái cây.
Tác dụng của thuốc Zinnat Suspension 125mg
Với hoạt chất chính là Cefuroxim, đây là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ II, có tiền chất là Cefuroxim acetil- đây là dạng ester của Cefuroxim. Khi vào trong cơ thể, Cefuroxim acetil chưa có hoạt tính sẽ được thủy phân bởi các men esterase thành Cefuroxim có hoạt tính. Cefuroxim có hoạt tinhd kháng khuẩn mạnh nhờ vào cơ chế ức chế sự tổng hợp lớp Peptidoglycan-thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, từ đó ức chế tổng hợp thành tế bào của các vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Không có thành tế bào, tế bào vi khuẩn không tồn tại được, từ đó có tác dụng ngăn chặn và tiêu diệt vi khuẩn. Nhờ đó Cefuroxim có phổ tác dụng rộng.
Ngoài ra Cefuroxim còn có cấu trúc rất bền vững với Beta-lactamase, và có khả năng kháng acid, đồng thời không bị mất hoạt tính do sự thủy phân bởi các esterase ở ruột. do đó thuốc có tác dụng trên cả các vi khuẩn có khả năng tiết men kháng thuốc trong đó bao gồm các vi khuẩn Gram(-) và vi khuẩn Gram(+).
Vi khuẩn Gram(+): liên cầu beta tan huyết, Peptostreptococcus spp., tụ cầu vàng sinh beta lactamase
Vi khuẩn Gram(-): H.influenzae , E.coli, K.pneumoniae, Proteus mirabilis nhưng không tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh
Cầu khuẩn kị khí trừ Bacteroides fragilis
Như vậy thuốc có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm đặc biệt các chủng có khả năng sinh men kháng thuốc, điều trị một số các bệnh nhiễm khuẩn và được dùng phổ biến hiện nay.
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng tiêu diệt các chủng vi khuẩn nhạy cảm, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị một số các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra đặc biệt các chủng có khả năng sinh men kháng thuốc như các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ : viêm tai giữa, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh Lyme giai đoạn đầu, bệnh lậu không biến chứng, viêm tử cung,…
Cách dùng – Liều dùng Zinnat Suspension 125mg
Cách dùng
Đối với dạng gói: rửa tay trước khi bóc thuốc, sau đó bóc thuốc và pha cốm vào trong 1 li nước chứa 5 ml nước đun sôi để nguội, chờ cho cốm tam hết rồi uống. Nên dùng ngay sau khi pha
Đối với dạng chai 50 ml: thêm lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ vào chai ( 20 ml) theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, sau đó lắc đều cho cốm tan hết rồi đổ hỗn dịch sau pha vào nắp đong vừa đủ lượng thuốc dùng 1 liều.
Liều dùng
Thay đổi theo từng đối tượng và mục đích dùng thuốc ,đợt điều trị thường kéo dài từ 5 đến 10 ngày:
Người lớn
Phần lớn các nhiễm khuẩn đều có thể dùng liều 250 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần
Viêm đường tiết niệu dùng liều 125 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới thể nặng hoặc có nghi ngờ viêm phổi dùng liều 500 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần
Bệnh lậu không biến chứng dùng liều duy nhất 1g
Bệnh lyme: dùng liều 500 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần , đợt điều trị kéo dài 20 ngày
Trẻ em
Liều thường dùng cho đa số loại nhiễm khuẩn là 125 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần, nặng hơn có thể dùng liều 250 mg mỗi lần, ngày uống 2 lần, tối đa dùng liều 500 mg mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không dùng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.
Dược lực học
Cefuroxime là một loại kháng sinh nhóm β-lactam. Cụ thể hơn, nó là một cephalosporin thế hệ thứ hai. Cephalosporin hoạt động giống như penicilin: chúng can thiệp vào quá trình tổng hợp peptidoglycan của thành vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình transpeptid hóa cuối cùng cần thiết cho các liên kết chéo. Có tác dụng diệt khuẩn.
Cefuroxime có hiệu quả in vitro chống lại các sinh khuẩn sau:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí | Staphylococcus aureus , Streptococcus pneumoniae , Streptococcus pyogenes. |
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí | Escherichia coli , Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae , Klebsiella pneumoniae ,Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase). |
Xoắn khuẩn | Borrelia burgdorferi . Cefuroxime axetil là tiền chất |
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống thuốc Zinnat® Suspension, Cefuroxime được hấp thụ chậm qua đường tiêu hóa. Hấp thu lớn hơn khi uống sau khi ăn (sinh khả dụng tuyệt đối tăng từ 37% lên 52%).
Phân bố
Liên kết 50% đối với protein huyết thanh
Chuyển hóa
Gốc axetil được chuyển hóa thành axetanđehit và axit axetic.
Thải trừ
Chu kỳ bán rã khoảng 80 phút sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
BẢN GHI XÉT NGHIỆM SINH HỌC
Sự ức chế cạnh tranh của Pseudomonas aeruginosa tái tổ hợp AIM1 biểu hiện ở Escherichia coli BL21 (DE3) bằng cách sử dụng cefuroxime làm chất nền bằng phương pháp đo quang phổ đa tấm UV / VisTitle: Nghiên cứu mối quan hệ cấu trúc-hoạt động và tối ưu hóa 2-aminopyrrole-1-benzyl-4,5-diphenyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile như một chất ức chế metallo-β-lactamase phổ rộng.
Tóm tắt: Một nghiên cứu SAR trên các dẫn xuất của 2-amino-1-benzyl-4,5-diphenyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril 5a cho thấy rằng nhóm 3-cacbonitril, chuỗi bên 4,5-diphenyl và N-benzyl của pyrrole rất quan trọng đối với hiệu lực ức chế của các hợp chất này chống lại các thành viên đại diện cho ba phân lớp chính của metallo-β-lactamase (MBL), tức là IMP-1 (đại diện cho phân nhóm B1), CphA (B2) và AIM-1 (B3 ). Sự kết hợp của 5a với một loạt acyl clorua và anhydrit đã dẫn đến việc phát hiện ra hai dẫn xuất N-acylamit, 10 và 11, là hai chất ức chế IMP-1 mạnh nhất trong loạt này. Tuy nhiên, các hợp chất này ít hiệu quả hơn đối với CphA và AIM-1. Dẫn xuất N-benzoyl của 5a vẫn giữ được hoạt tính in vitro mạnh đối với mỗi MBL được thử nghiệm (với hằng số ức chế trong phạm vi μM thấp). Quan trọng, hợp chất này cũng nâng cao đáng kể độ nhạy của các tế bào sản xuất IMP-1, CphA- hoặc AIM-1 đối với meropenem. Hợp chất này cho thấy một điểm khởi đầu đầy hứa hẹn cho sự phát triển của một chất ức chế MBL phổ quát, nhắm vào các thành viên của từng phân nhóm chính của họ enzym này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ do thuốc gây ra thường nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả
Da: Ban đỏ, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, đau khớp
Máu: thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng tạm thời ure huyết
Thận: nhiễm độc thận, viêm thận kẽ,
Thần kinh trung ương: đau đầu, kích động, cơn co giật (liều cao).
Chống chỉ định
Đối với người quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và dung dịch pha tiêm
Đối với những người có tiền sử dị ứng với các loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin
Đối với những người có tiền sử dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm Penicillin
Đối với những người có suy giảm chức năng gan,thận nặng.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng
Chú ý: Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần cung cấp thông tin về tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh Penicillin hoặc Cephalosporin
Cung cấp cho bác sĩ điều trị các bệnh lí mắc kèm và tiền sử dị ứng với thực phẩm, đồ uống, phấn hoa,…
Thận trọng với bệnh nhân có bội nhiễm, nếu cần phải ngừng thuốc để tránh xuất hiện kháng thuốc
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi và trẻ bú mẹ, cân nhắc nguy cơ và lợi ích trong trường hợp bắt buộc.
Thận trọng đối với trẻ sơ sinh, tuân thủ về liều và theo dõi tình hình bệnh nhân chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không dùng cùng với các thuốc làm tăng pH dạ dày do có thể mất hoạt tính vì bị thủy phân tại đây
Không dùng cùng với các thuốc tăng chuyển hóa trên gan như Phenytoin, phenobarbital,… có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc
Không dùng chung với các kháng sinh Aminosid do tương kị và tăng khả năng gây nhiễm độc thận
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
THUỐC | SỰ TƯƠNG TÁC |
---|---|
Ximelagatran | Hiệu quả điều trị của Ximelagatran có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Vorapaxar | Hiệu quả điều trị của Vorapaxar có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Kháng nguyên sống của chủng Vibrio cholerae CVD 103-HgR | Hiệu quả điều trị của kháng nguyên sống dòng Vibrio cholerae CVD 103-HgR có thể giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Urokinase | Hiệu quả điều trị của Urokinase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Vắc xin thương hàn | Hiệu quả điều trị của vắc xin Thương hàn có thể giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Triflusal | Hiệu quả điều trị của Triflusal có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Tinzaparin | Hiệu quả điều trị của Tinzaparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Ticagrelor | Hiệu quả điều trị của Ticagrelor có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Tenecteplase | Hiệu quả điều trị của Tenecteplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Sulodexide | Hiệu quả điều trị của Sulodexide có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Streptokinase | Hiệu quả điều trị của Streptokinase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Natri xitrat | Hiệu quả điều trị của Sodium citrate có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Reviparin | Hiệu quả điều trị của Reviparin có thể bị giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Reteplase | Hiệu quả điều trị của Reteplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Protein S con người | Hiệu quả điều trị của Protein S người có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Protein C | Hiệu quả điều trị của Protein C có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Kali xitrat | Hiệu quả điều trị của Potassium citrate có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Axit picosulfuric | Hiệu quả điều trị của axit Picosulfuric có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Pentosan polysulfate | Hiệu quả điều trị của Pentosan polysulfate có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Parnaparin | Hiệu quả điều trị của Parnaparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Nadroparin | Hiệu quả điều trị của Nadroparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Lepirudin | Hiệu quả điều trị của Lepirudin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Lactulose | Hiệu quả điều trị của Lactulose có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Heparin | Hiệu quả điều trị của Heparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Esterol | Hiệu quả điều trị của Estetrol có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Enoxaparin | Hiệu quả điều trị của Enoxaparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Axit edetic | Hiệu quả điều trị của axit Edetic có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Edetate canxi dinatri khan | Hiệu quả điều trị của Edetate canxi dinatri khan có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Drotrecogin alfa | Hiệu quả điều trị của Drotrecogin alfa có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Dipyridamole | Hiệu quả điều trị của Dipyridamole có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Desirudin | Hiệu quả điều trị của Desirudin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Defibrotide | Hiệu quả điều trị của Defibrotide có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Danaparoid | Hiệu quả điều trị của Danaparoid có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Dalteparin | Hiệu quả điều trị của Dalteparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
dabigatran | Hiệu quả điều trị của Dabigatran có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
cua đinh | Hiệu quả điều trị của Cangrelor có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Bivalirudin | Hiệu quả điều trị của Bivalirudin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Betrixaban | Hiệu quả điều trị của Betrixaban có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Bemiparin | Hiệu quả điều trị của Bemiparin có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Vắc-xin BCG | Hiệu quả điều trị của vắc xin BCG có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Argatroban | Hiệu quả điều trị của Argatroban có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Ardeparin | Hiệu quả điều trị của Ardeparin có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime. |
Apixaban | Hiệu quả điều trị của Apixaban có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Antithrombin Alfa | Hiệu quả điều trị của Antithrombin Alfa có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Anistreplase | Hiệu quả điều trị của Anistreplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Ancrod | Hiệu quả điều trị của Ancrod có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Alteplase | Hiệu quả điều trị của Alteplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Abciximab | Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể bị giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime. |
Probenecid | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể được tăng lên khi nó được kết hợp với Probenecid. |
Natri zirconium xyclosilicat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Natri zirconium cyclosilicate. |
Natri bicacbonat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi kết hợp với Natri bicarbonat. |
Rabeprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Rabeprazole. |
Pantoprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Pantoprazole. |
Omeprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi kết hợp với Omeprazole. |
Magie trisilicat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magnesium trisilicate. |
Magie silicat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magnesium silicate. |
Magie oxit | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magnesium oxide. |
Magie hydroxit | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magnesium hydroxide. |
Magiê cacbonat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magie cacbonat. |
Magaldrate | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Magaldrate. |
Lansoprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Lansoprazole. |
Hydrotalcite | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Hydrotalcite. |
Esomeprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi kết hợp với Esomeprazole. |
Dexlansoprazole | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi kết hợp với Dexlansoprazole. |
Canxi cacbonat | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Canxi cacbonat. |
Bismuth subnitrate | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Bismuth subnitrate. |
Nhôm hydroxit | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Hydroxit nhôm. |
Nhôm | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Nhôm. |
Phốt phát nhôm | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Aluminium phosphate. |
Almasilate | Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Almasilate. |
valdecoxib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Valdecoxib được kết hợp với Cefuroxime. |
Valaciclovir | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Valaciclovir được kết hợp với Cefuroxime. |
Triamterene | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Triamterene được kết hợp với Cefuroxime. |
Tolmet | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Tolmetin được kết hợp với Cefuroxime. |
tenoxicam | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Tenoxicam được kết hợp với Cefuroxime. |
Tacrolimus | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Tacrolimus được kết hợp với Cefuroxime. |
Sulindac | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Sulindac được kết hợp với Cefuroxime. |
Sulfasalazine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Sulfasalazine được kết hợp với Cefuroxime. |
Axit salicylic | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi kết hợp Salicylic acid với Cefuroxime. |
Rofecoxib | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Rofecoxib được kết hợp với Cefuroxime. |
piroxicam | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Piroxicam được kết hợp với Cefuroxime. |
Phenylbutazone | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Phenylbutazone được kết hợp với Cefuroxime. |
Pentamidine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Pentamidine được kết hợp với Cefuroxime. |
Axit pamidronic | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Pamidronic acid được kết hợp với Cefuroxime. |
Oxaprozin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Oxaprozin được kết hợp với Cefuroxime. |
Naproxen | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Naproxen được kết hợp với Cefuroxime. |
Nabumetone | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Nabumetone được kết hợp với Cefuroxime. |
Methotrexate | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Methotrexate được kết hợp với Cefuroxime. |
Mesalazine | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Mesalazine được kết hợp với Cefuroxime. |
Meloxicam | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Meloxicam được kết hợp với Cefuroxime. |
Mefenamic acid | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi axit Mefenamic được kết hợp với Cefuroxime. |
Axit meclofenamic | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi axit Meclofenamic được kết hợp với Cefuroxime. |
Mannitol | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Mannitol được kết hợp với Cefuroxime. |
Loracarbef | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Loracarbef được kết hợp với Cefuroxime. |
Ketorolac | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Ketorolac được kết hợp với Cefuroxime. |
Ketoprofen | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Ketoprofen được kết hợp với Cefuroxime. |
Indomethacin | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Indomethacin được kết hợp với Cefuroxime. |
Icosapent | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Icosapent được kết hợp với Cefuroxime. |
Ibuprofen | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Ibuprofen được kết hợp với Cefuroxime. |
Hydrochlorothiazide | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Hydrochlorothiazide được kết hợp với Cefuroxime. |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Quá liều ít xảy ra, khi quá liều có thể có các triệu chứng tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, khi có quá liều cần ngừng ngay thuốc, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Các biên pháp cấp cứu có thể là truyền dịch và hỗ trợ thông phí, thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể,kết hợp điều trị triệu chứng . Tùy từng trường hợp, sẽ có những biện pháp cấp cứu khác nhau.
Quên liều
Khi phát hiện quên liều, uống thuốc sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .
ZINNAT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ NÀO?
Thuốc Zinnat Suspension 125mg giá bao nhiêu?
Zinnat® Suspension là một sản phẩm của công ty Glaxo Operations UK., Ltd, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 10 gói vào khoảng 190.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Zinnat Suspension 125mg dạng bột mua ở đâu
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Sinemet tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
- Thuốc Cefuroxim 250mg do Công ty cổ phần Dược phẩm và sinh học y tế sản xuất.
- Thuốc Euzimnat 500 do CTY TNHH DƯỢC PHẨM & SINH HỌC Y TẾ sản xuất.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện Y khoa Quốc Gia, Cefuroxime, PubChem. Truy cập ngày 05/11/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Đã mua hàng
Rất hài lòng về chất lượng thuốc tại Nhà thuốc Ngọc Anh